Đề thi thử tốt nghiệp thpt môn địa lý năm 2013 - Đề thi 17
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP 2013
Môn thi: ĐỊA LÍ
- Lớp 12
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm có 01 trang)
I/. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)
1.
Nguồn lao động nước ta hiện nay có những thế mạnh và hạn chế gì? (2,0 điểm)
2.
Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền
nông nghiệp hàng hóa? (1,0 điểm)
Câu II. (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP, KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN
1996-2008
(Đơn vị: tỷ USD)
Năm
|
1996
|
2000
|
2005
|
2008
|
Giá
trị xuất khấu
|
7,3
|
14,5
|
32,4
|
62,6
|
Giá
trị nhập khẩu
|
11,1
|
15,6
|
36,8
|
80,7
|
1.
Vẽ biểu đồ (hình cột) thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua giai
đoạn 1996-2008. (1,0 điểm)
2.
Nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua giai đoạn nói trên. (1,0
điểm)
Câu III. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat đị lí Việt Nam và kiến thức đã học:
-
Kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
(1,0 điểm)
-
Tại sao nói việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt
quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ? (2,0 điểm)
II/. PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm) Học sinh chọn câu IVa hoặc IVb
Câu IVa: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN
1990-2008
Năm
|
1990
|
1995
|
1999
|
2003
|
2006
|
2008
|
Diện
tích (nghìn ha)
|
6042
|
6765
|
7653
|
7452
|
7324
|
7400
|
Sản
lượng (nghìn tấn)
|
19225
|
24963
|
31393
|
34568
|
35849
|
38729
|
1.
Tính năng suất lúa các năm ở nước ta trong giai đoạn 1990-2008. (0,75 điểm)
2.
Nhận xét về tình hình tăng năng suất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990-2008
và giải thích nguyên nhân. (1,25 điểm)
Câu IVb: (2,0 điểm)
Tại
sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu
Long?
------ Hết
------
HƯỚNG DẪN CHẤM
(gồm 02 trang)
Nội dung
|
Điểm
|
|||||||||||||||
I/. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm)
|
||||||||||||||||
Câu I
(3,0 đ)
|
1. Thế mạnh và hạn chế của
nguồn lao động nước ta:
* Thế mạnh:
- Nguồn lao
động dồi dào (chiếm 51,2 % tổng số dân - 2005), mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu
lao động.
- Người lao
động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất được tích lũy qua nhiều
thế hệ.
- Chất lượng
lao động không ngừng được nâng cao.
* Hạn chế:
- Thiếu tác
phong công nghiệp.
- Chất lượng
lao động có nâng lên nhưng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đất
nước.
- Phân bố lao
động không đều: ở đồng bằng và các đô thị lớn => thừa lao động, thiếu việc
làm; ở miền núi thì lại thiếu lao động để khai thác tài nguyên.
|
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
2.0
|
||||||||||||||
2. Một số nét khác nhau giữa nền nông nghiệp
cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa:
|
0.25
0.25
0.25
0.25
1.0
|
|||||||||||||||
Câu II (2,0 đ)
|
1.
Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ cột đôi trên cùng một hệ trục tọa độ: một cột thể hiện giá trị
xuất khẩu, một cột thể hiện giá trị nhập khẩu.
- Yêu cầu: Chính xác khoa học, chia đúng khoảng cách năm, có ghi chú số
liệu, chú giải và tên biểu đồ.
|
1.0
|
||||||||||||||
2.
Nhận xét:
- Giá trị xuất,
nhập khẩu nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 1996-2008: giá trị xuất khẩu
tăng mạnh hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng 8,35 lần, nhập khẩu tăng 7,3 lần).
- Qua các năm
giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu => nước ta là nước nhập
siêu.
|
0.5
0.5
1.0
|
|||||||||||||||
Câu III
(3,0 đ)
|
* Tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ: Tp. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh
Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
(Học sinh kể đúng tên hai tỉnh được 0,25đ)
|
1.0
|
||||||||||||||
*
Ý nghĩa của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng Duyên hài
- Việc phát trieån cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
sẽ tạo ra thế mở cửa cho vùng và sự phân công lao động mới:
+ Naâng
caáp quoác loä 1A, ñöôøng saét Thống Nhất và saân bay quoác teá Đà Nẵng, caùc saân bay Chu Lai, Cam Ranh, Quy Nhôn,
...giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Tp. Đà Nẵng và với Tp. Hồ
Chí Minh nói riêng, Đông Nam Bộ nói chung.
+ Döï aùn phaùt trieån caùc tuyeán ñöôøng Đông
Tây 19, 24, 25, 26 ...nối Tây
Nguyên với các cảng nước sâu trong vùng
tạo điều kiện mở rộng các vùng hậu phương và giúp vùng mở cửa hơn nữa.
- Phát
trieån cơ sở hạ tầng giao thông vận tải góp phần nâng cao vai trò của
vùng và môû roäng quan heä vôùi
|
0.5
0.5
0.5
0.5
2.0
|
|||||||||||||||
II/. PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm)
|
||||||||||||||||
Câu IVa
(2,0 đ)
|
1. Tính năng suất lúa các năm ở nước ta giai đoạn 1990 - 2008:
(Học sinh tính đúng hai năm được 0,25đ)
|
0.75
|
||||||||||||||
2. Nhận xét về tình hình tăng năng suất lúa của nước ta, giai đoạn
1990 - 2008 và giải thích nguyên nhân.
* Nhận xét: Năng suất lúa ở nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 1990
- 2008, tăng nhanh nhất trong giai đoạn 2006-2008 (dẫn chứng).
* Giải thích nguyên nhân:
-
Do áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất: giống mới, kĩ thuật
canh tác tiên tiến, phân bón,…
-
Chính sách của Nhà nước khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất (khuyến nông,
miễn thuế nông nghiệp,…).
-
Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
|
0.5
0.25
0.25
0.25
1.25
|
|||||||||||||||
Câu IVb
(2,0 đ)
|
Cần phải đặt vấn đề sử dụng
hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long vì:
* Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí chiến lược quan trọng trong chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước:
- Là vùng trọng điểm lương
thực, thực phẫm lớn nhất nước ta.
+ Diện tích gieo trồng lúa hàng
năm từ 3,7-3,9 triệu ha (chiếm 51% diện tích gieo trồng cả nước).
+ Sản lượng lúa cả năm khoảng
17-19 triệu tấn (hơn 50% sản lượng cả nước).
- Đóng góp quan trọng trong
việc giải quyết nhu cầu lương thực, thực phẫm cho cả nước và phụ vụ chiến
lược xuất khẩu.
* Đồng bằng sông Cửu Long còn nhiều tiềm năng chưa được khai thác:
- Là vùng có nguồn tài nguyên
thiên nhiên phong phú và đa dạng nhưng do mới đưa vào khai thác nên tài
nguyên còn rất lớn. Còn nhiều diện tích đất phèn, mặn và diện tích mặt nước
chưa được sử dụng.
- Việc khai thác các loại tài
nguyên còn chư hợp lí:
- Sự xuống cấp của tài nguyên
thiên nhiên, môi trường do khai thác quá mức của con người và hậu quả của
chiến tranh để lại.
|
0.25
0.25
0.25
0.25
1.0
0.5
0.25
0.25
1.0
|
Xem thêm tại đây... =>Tất cả bài đăng từ iDiaLy.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net