ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN ĐỊA LÝ - Đề thi 13
ĐỀ THI THỬ TỐT
NGHIỆP THPT
Môn thi : Địa lí
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( 8,0 điểm
)
Câu I. ( 3 điểm )
.Phân biệt địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng
núi Tây Bắc ?
Câu II.
( 2 đ )
Cho bảng số liệu sau :
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm
1999 và năm 2005
Năm
Nhóm tuổi
|
1999
|
2005
|
Từ 0 đến 14
|
33,5
|
27,0
|
Từ 15 đến 59
|
58,4
|
64,0
|
Từ 60 tuổi trở lên
|
8,1
|
9,0
|
a.Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và 2005
b. Nhận xét sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta
phân theo nhóm tuổi từ năm 1999 đến năm 2005.
Câu III. ( 3 điểm )
Dựa
vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy cho biết :
1.Tên các loại cây công nghiệp lâu năm ở :
Trung du miền núi Bắc bộ , Tây nguyên và Đông nam bộ ?
2.Tên
các nhà máy điện có công suất trên 1000 MW và dưới 1000 MW ở nước ta ?
II.
PHẦN TỰ CHỌN : ( 2 điểm )
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu ( IV
.a hoặc IV.b )
Câu
IV.a :
Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng và vùng
phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước ?
Câu
IV.b :
Cho biết nơi phân bố của các vườn quốc gia ở
Đông Nam Bộ ? Ý nghĩa trong việc bảo vệ
rừng ở đây ?
Hết
Câu hỏi
|
Nội dung
|
Thang điểm
|
Câu 1
|
Hoạt động công
nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
-
ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ
tập trung công
nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ
Hà Nội toả theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá:
+
Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí.
+
Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD.
+
Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí.
+
Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.
+
Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.
+
Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện.
- Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu,
có các ngành: khai thác dầu ,khí; thực phẩm, luyện kim, điện tửàtp.HCM là TTCN lớn nhất cả nước.
-
DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các
ngành: cơ khí, thực phẩm, điệnàĐà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng.
-
Vùng núi: công
nghiệp chậm phát triển, phân bố phân
tán, rời rạc.
*Sự
phân trên là kết quả tác động của nhiều yếu tố: vị trí địa lý, TNTN, nguồn lao động có tay nghề,
thị trường tiêu thụ, kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển CN, thu hút đầu
tư nước ngoài.
-
Khu vực TD-MN còn hạn chế là do
thiếu đồng bộ các nhân tố trên, nhất là GTVT kém phát triển.
|
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
|
Câu 2
|
- Các tỉnh, thành phố có quốc lộ 1 chạy qua là:
Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai,
TP.HCM, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Cà Mau.
- Vai trò của tuyến đường này đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội nước ta
+ Quốc lộ 1 chạy theo chiều dài của đất nước tạo
nên tuyến đường xương sống của nước ta.
+ Là tuyến đường huyết mạch của đất nước, có khả
năng kết hợp với nhiều tuyến đường khác và nhiều loại hình giao thông vận tải
khác nhau.
|
1.0
0.5
0.5
|
Câu 3
|
Các
thế mạnh về tự nhiên để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên.
- Đất đỏ badan, giàu chất dinh dưỡng, có tầng
phong hóa
sâu, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn có thể hình thành các vùng
chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo, mùa khô
kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản các sản phẩm. Lên cao 400-500m khí hậu
khô nóng, độ cao 1000m lại mát mẻ có thể trồng cây công nghiệp nhiệt đới
& cận nhiệt.
Hiện trạng phát triển
Café chiếm
4/5 diện tích trồng café cả nước (450.000 ha). Đắc Lắc là có diện tích café lớn nhất (259.000 ha), nổi tiếng là café Buôn
Mê Thuột có chất lượng cao.
Phân bố cây cà phê ở vùng
Café chè: trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon
Tum, Lâm Đồng.
Café vối: trồng nơi có khí hậu nóng hơn: Đắc Lắk.
|
0.75
0.75
0.5
0.5
0.5
|
Câu 4
|
- Vẽ biểu đồ miền: có 3 miền
+ Chính xác
+ Thẫm mỹ, khoa học
+ Có bảng chú giải
+ Tên biểu đồ
+ Ghi số liệu rõ ràng
+ Khoảng cách giữa các năm đúng
Thiếu mỗi ý trừ 0.25 điểm
- Nhận xét
+ Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ 1990 –
2008 giảm 7,9% chiếm tỉ trọng cao nhất
+ Cơ cấu giá trị sản xuất ngành Chăn nuôi từ 1990 –
2008 giảm 9,2% chiếm tỉ trọng thứ hai
+ Cơ cấu giá trị sản xuất Dịch vụ nông nghiệp từ
1990 – 2008 giảm 1,3%
Sự chuyển dịch cơ cấu trên là tích cực
phù hợp với định hướng phát triển ngành nông nghiệp nhưng còn chậm
|
2.0
0.25
0.25
0.25
0.25
|
Xem thêm tại đây... =>Tất cả bài đăng từ iDiaLy.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net