Đề thi tốt nghiệp thpt năm 2013 môn địa lý (Có đáp án) - Đề thi 20


KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT, NĂM 2013
MÔN : ĐỊA LÍ
Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề ) 

                     
 I.  PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm )
Câu I : (3,0 điểm )
          1. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta.Hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia
          2. Cho bảng số liệu sau :
Phân bố đô thị và số dân đô thị ở một số vùng,năm 2006

Các vùng
Số lượng
Đô thị
Trong đó
Số dân
(nghìn người)
Thành
Phố
Thị xã
Thị
trấn
Trung du và miền núi Bắc Bộ
167
9
13
145
2151
Đồng bằng sông Hồng
118
7
8
103
4547
Tây Nguyên
54
3
4
47
1368
Đông Nam Bộ
50
3
5
42
6928
a.      Tính số dân bình quân trên 1 đô thị ở mỗi vùng
b.     Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân bình quân /đô thị giữa các vùng
Câu II : (2,0 điểm )
          Dựa vào bảng số liệu sau :
                     Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2005
                                                                                      ( Đơn vị : tỉ USD )
Năm
1990
1996
1998
2000
2005
Giá trị xuất khẩu
2,4
7,3
9,4
14,5
32,4
Giá trị nhập khẩu
2,8
11,1
11,5
15,6
36,8
          1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện giá trị xuất nhập khẩu nước ta 1990-2005
          2. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu trong thời gian trên.
Câu III : (3,0 điểm )
          1. Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ
          2. Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.

II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm )
  Thí sinh làm một trong hai câu sau( câu IV.a hoặc câu IV.b )
Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm )
          1. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí.
          2. Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa.
Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao : (2,0 điểm )
          1. Kể tên các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản đánh bắt và các vùng nuôi cá nước ngọt phát triển ở nước ta
          2. Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng..
                                                .......... Hết ..........





B. Đáp án và thang điểm
Câu
Đáp án
Điểm

Câu I






























Câu II










CâuIII










































CâuIV
















I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm )
1.Trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta (0,75 điểm )
Bao gồm :
-Vùng đất : gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331 212 km2
- Vùng biển bao gồm : nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
       Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1triệu km2 ở Biển Đông
- Vùng trời : là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta
Một số của khẩu quan trọng trên đường biên giới với các nước Trung Quốc,Lào,Campuchia của nước ta (0,75 điểm )
-Trên đường biên giới với Trung Quốc : cửa khẩu Móng Cái, Hữu Nghị, Thanh Thủy ,Đồng Đăng, Lào Cai…
-Trên đường biên giới với Lào : cửa khẩu Tây Trang,Nậm Cắn,Cầu Treo, Cha Lo,Lao Bảo…
-Trên đường biên giới với Campuchia : cửa khẩu Lệ Thanh, Hoa Lư, Mộc Bài, Vinh Xương…
2. Tính số dân bình quân và nhận xét(1,5 điểm)
 a. Tính số dân bình quân trên 1 đô thị ở mỗi vùng
-Trung du và miền núi Bắc Bộ                12,9 nghìn người / đô thị
-Đồng bằng sông Hồng                            38,5 nghìn người / đô thị
-Tây Nguyên                                             25,3 nghìn người / đô thị
- Đông Nam Bộ                                       138,6 nghìn người / đô thị 
 b. Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân bình quân /đô thị giữa các vùng
- Số đô thị và số dân bình quân/đô thị giữa các vùng rất khác nhau (không đồng đều )
- Vùng có số đô thị nhiều nhất là TD và MNBB gấp 3,3 lần vùng ít đô thị nhất là Đông Nam Bộ
-Tuy nhiên số dân bình quân/ đô thị ở TD và MNBB còn thấp (12,9 nghìn người / 1 đô thị ) chưa bằng 1/10 vùng Đông Nam Bộ (138,6 nghìn người / đô thị )
- Số thành phố lớn còn quá ít so với mạng lưới đô thị
 1. Vẽ biểu đồ đường : (1,25 điểm )
Yêu cầu :-Có một trục tung, một trục hoành
               - Có hai đường biểu diễn
               - Có chú giải, tên biểu đồ
               -Số liệu tương ứng
Nếu thiếu một trong các nội dung trên thì trừ 0,25 điểm
2. Nhận xét : (0,75 điểm )
-Giá trị xuất nhập khẩu đều tăng liên tục(dẫn chứng )
-Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu ( giá trị xuất khẩu tăng 13,5 lần, giá trị nhập khẩu tăng 13,1 lần )
-Các thời kì đều nhập siêu
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ(2,25 điểm )
a. Thuận lợi (1,75 điểm )
- Vị trí địa lí :
+Bắc Trung Bộ liền kề Đồng bằng sông Hồng, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển
+ Với một số cảng biển và các tuyến đường bộ chạy theo hướng đông-tây mở lối giao lưu với Lào và Đông Bắc Thái Lan tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế mở
-Điều kiện tự nhiên :
+Có một số tài nguyên khoáng sản có giá trị như crômít, thiếc,sắt, đá vôi và sét làm xi măng,đá quí
+Rừng có diện tích tương đối lớn, độ che phủ rừng chỉ đứng sau Tây Nguyên
+Hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thủy lợi, giao thông thủy (ở hạ lưu ) và tiềm năng thủy điện
+Diện tích vùng gò đồi tương đối lớn,có khả năng phát triển kinh tế vườn rừng,chăn nuôi gia súc lớn
+Dọc ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+Tài nguyên du lịch đáng kể : các bãi tắm nổi tiếng như Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An, Lăng Cô,Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha-Kẻ Bàng,Di sản văn hóa thế giới Di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế
c.      Khó khăn (0,5 điểm )
-         Tiềm năng phát triển nông nghiệp có phần hạn chế do các đồng bằng nhỏ hẹp,chỉ có đồng bằng Thanh-Nghệ- Tĩnh là lớn hơn cả
-         Chịu ảnh hưởng khá mạnh của gió mùa Đông Bắc.Về mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thời tiết nóng và khô. Nhiều hạn hán,bão,mưa lớn,nước lũ, triều cường
-         Mức sống của dân cư còn thấp,hậu quả chiến tranh còn để lại
-         Cơ sở hạ tầng của vùng còn nghèo,việc thu hút các dự án đầu tư nước ngoài vẫn còn hạn chế  
2.Phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo vì:(0,75điểm)
-Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng :đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác đặc sản,khoáng sản ,du lịch biển và giao thông vận tải biển.Chỉ có khai thác tổng hợp mới dêm lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ mộ trường
-Môi trường biển là không thể chia cắt được.Bởi vậy,một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển,cho các vùng nước và đảo xung quanh
-Môi trường đảo,do sự biệt lập nhất định của nó, không giống như trên đất liền, lại do có diện tích nhỏ,nên rất nhạy cảm trước tác động của con người

II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm )
Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm )
1. Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí, vì dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí:( 1,0 điểm )
- Giữa đồng bằng với trung du,miền núi (ở đồng bằng tập trung khoảng 75 % dân số,mật độ dân số cao. Ở trung du,miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều )
-Giữa thành thị với nông thôn ( thành thị 26,9%, nông thôn 73,1% năm 2005)
-Sự phân bố dân cư chưa hợp lí đã ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động,khai thác tài nguyên.
Nơi thừa lao động là ở các vùng đồng bằng,nơi có tiềm năng lớn lại thiếu lao động như Tây Nguyên,Tây Bắc
2.Sự khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa (1,0 điểm )
  *Nền nông nghiệp cổ truyền                             * Nền nông nghiệp hàng hóa
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công           .     - Sản xuất qui mô lớn, sử dụng
                                                                     nhiều máy móc, vật tự nông
                                                                     nghiệp,công nghệ mới    
- Năng suất lao động thấp                              - Năng suất lao động cao
- Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là               - Sản xuất hàng hóa, thâm canh,
chính                                                           chuyên môn hóa
- Người sản xuất quan tâm nhiều                 - Người sản xuất quan tâm nhiều
đến sản lương                                             hơn đến lợi nhuận
Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao : (2,0 điểm )
1.Kể tên các tỉnh dẫn đầu dẫn đầu về sản lượng thủy sản đánh bắt, các vùng nuôi cá nước ngọt phát triển ở nước ta (0,5 điểm )
- Các tỉnh dẫn đầu về thủy sản đánh bắt : Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau
- Các vùng nuôi cá nước ngọt phát triển : Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng
2.Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng (1,5 điểm )
*Tài nguyên tự nhiên
- Địa hình : 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới,200 hang động
- Khí hậu : đa dạng, phân hóa
-Nước: sông ,hồ,nước khoáng ,nước nóng
- Sinh vật: Hơn 30 vườn quốc gia. Động vật hoang dã, thủy hải sản
* Tài nguyên nhân văn
-Di tích: 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn được xếp hạng ).3 di sản văn hóa vật thể và 3 di sản văn hóa phi vật thể thế giới
- Lễ hội: quanh năm , tập trung vào mùa xuân
- Tài nguyên khác : làng nghề, văn nghệ dân gian,ẩm thực...

 



0,25

0,25

0,25



0,25

0,25

0,25

0,5




1,0

0,25

0,25


0,25
0,25







0,25

0,25
0,25








0,25


0,25

0,25

0,25

0,25
0,25


0,25




0,25


0,25





0,25


0,25

0,25






0,25

0,25

0,25

0,25





0,25

0,25

0,25

0,25




0,25

0,25



0,25
0,25
0,25
0,25


0,25

0,25
                                     
                                   





Xem thêm tại đây... =>Tất cả bài đăng từ iDiaLy.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net
Lên đầu trang