HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
Đề thi minh hoạ môn Địa Lý kì thi tốt nghiệp THPT 2017
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 20/03/2017
Các bạn có đề thi nào hay thì gởi mail iDiaLy.com@gmail.com hoặc share theo driver hoặc comment dưới nhé. THANKs
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
ĐỀ MINH HOẠ THI THPTQG 2017
Môn ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút
|
Câu 1.
Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở
A.
bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
B. rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
C.
phía Đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
D.
rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 2. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu
Bắc, nên
A.
khí hậu có bốn mùa.
B.
chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
C. có nền nhiệt độ cao.
D.
có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 3.
Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
A. vùng đất, vùng biển, vùng trời.
B. vùng đất, bờ biển, vùng núi.
C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 4. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ
Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
A. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh
thổ.
B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
D. Địa hình núi thấp và trung bình chiếm 60% cả nước.
Câu 5. Nguyên nhân
gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của
A. khối khí cận chí tuyến bán cầu Bắc.
B. khối khí Bắc Ấn Độ Dương.
C. khối khí cận chí tuyến bán cầu Nam.
D. dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 6. Lãnh hải là
A. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. vùng biển rộng 200 hải lí.
C. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
D. vùng có độ sâu khoảng 200m.
Câu 7. Nét nổi bật của
địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. có địa hình cao nhất nước ta.
C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam.
D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.
Câu 8. Biểu hiện rõ
rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm
A. ô nhiễm môi trường.
B. giảm tốc độ phát triển kinh tế.
C. giảm GDP bình quân đầu người.
D. cạn kiệt tài nguyên.
Câu 9. Điểm nào sau
đây không đúng với đặc điểm của lao
động của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Lực lượng lao động có kĩ thuật phân bố tương đối đều.
C. Đội ngũ lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng đông đảo.
D. Người lao động còn thiếu tác phong công nghiệp.
Câu
10. Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch
theo hướng
A.
giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
B. giảm tỉ trọng
lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.
C. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài.
Câu 11. Nhân tố có tính chất
quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm.
B. đất feralit.
C. địa hình đa dạng.
D. nguồn nước phong phú.
Câu 12. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất
nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C.
Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên
hải Nam Trung Bộ.
Câu
13. Khó khăn lớn
nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là
A. công nghiệp chế biến
chưa phát triển.
B. giống cây trồng
còn hạn chế.
C. thị trường có nhiều
biến động.
D. thiếu lao động có
kinh nghiệm sản xuất.
Câu
14. Năng suất lúa
cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
A. đẩy mạnh thâm
canh.
B. áp dụng rộng rãi
các mô hình quảng canh.
C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. mở rộng diện tích canh tác.
Câu 15. Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn
nuôi ở nước ta phát triển là
A. cơ sở thức ăn đảm bảo tốt.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. nhiều giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao.
D. ít dịch bệnh.
Câu 16. Nghề nuôi cá nước ngọt phát
triển mạnh nhất ở
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng
sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và
Đông Nam Bộ.
Câu
17. Ngành nào sau
đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. năng lượng.
B. chế biến lương thực,
thực phẩm.
C. sản xuất hàng tiêu
dùng.
D. luyện
kim.
Câu
18. Công nghiệp điện
lực của nước ta hiện nay chủ yếu là
A. nhiệt điện, phong điện.
B. nhiệt
điện, thuỷ điện.
C. thuỷ điện, phong
điện.
D. thuỷ điện, điện
nguyên tử.
Câu 19. Ngành
công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành
A. có
nguồn lao động dồi dào.
B. có thế mạnh lâu dài.
C. đem lại hiệu quả kinh tế cao.
D. tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
Câu 20. Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản phát triển
chủ yếu dựa vào
A. vị trí nằm gần các trung tâm công nghiệp.
B. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
C. mạng lưới giao thông vận tải thuận lợi.
D. cơ sở vật chất – kĩ thuật được nâng cấp.
Câu 21. Thế mạnh đặc
biệt trong việc đa dạng cơ cấu cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
C. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
Câu 22. Nguyên
nhân không làm cho dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng là
A. do sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B. vùng mới được khai thác.
C. có nhiều trung tâm công nghiệp và các đô thị.
D. có các điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú của con người.
Câu 23. Nguyên nhân
chính dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đất chật người đông, nhu cầu lương thực lớn.
B. để giải quyết tình trạng thất nghiệp.
C. do đất đai ở đây sớm bạc màu.
D. để có đủ thức ăn cho chăn nuôi.
Câu 24. Tại các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ, cây có điều kiện phát
triển thuận lợi nhất là
A. lúa.
B. hoa màu lương thực.
C. cây công nghiệp hàng năm.
D. rau đậu.
Câu 25. Hoạt động khai thác thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do
A. ít thiên tai.
B. hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn.
C. có nhiều bãi cá, bãi tôm.
D. có các cơ sở chế biến hiện đại nhất cả nước.
Câu 26. Sản phẩm chuyên môn hóa về cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây
Nguyên là
A. chè.
B. hồ tiêu.
C. cao su.
D. cà phê.
Câu 27. Biện pháp quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp
theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. tăng cường lực lượng lao động.
B. phát triển thủy lợi.
C. phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
D. trồng và bảo vệ rừng.
Câu 28. Một trong những đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng
điểm là
A. có nhiều trung tâm kinh tế quan trọng.
B. có diện tích và quy mô dân số lớn.
C. có khả năng phát triển nhiều ngành dịch vụ.
D. có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch
vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
Câu 29. Hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nào?
A. Khánh Hòa, Đà Nẵng.
B. Bình Thuận, Đà Nẵng.
C. Khánh Hòa, Quảng
Nam.
D. Bình Thuận, Quảng
Nam
Câu 30. Loại
đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phù sa
ngọt.
B. đất phèn.
C. đất mặn.
D. đất xám.
Câu 31. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC
LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
(Đơn
vị: nghìn ha)
Năm
|
2005
|
2014
|
Tổng số
|
13
287,0
|
14
809,4
|
Cây lương thực
|
8
383,4
|
8
996,2
|
Cây công
nghiệp
|
2
495,1
|
2
843,5
|
Cây khác
|
2
408,5
|
2
969,7
|
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt
Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện quy mô diện tích các
loại cây trồng và cơ cấu của nó qua hai năm 2005 và 2014, cần phải vẽ biểu đồ
A. miền.
B.
tròn.
C. cột.
D. đường.
Câu
32. Cho biểu đồ:
Biểu
đồ trên thể hiện
A.
cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
B.
sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của
nước ta.
C. tốc
độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
D.
quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
Câu 33. Cho bảng số liệu
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn
người)
Năm
Năm
|
2000
2000
|
2005
2005
|
2009
2009
|
2011
2011
|
2014
|
Tổng số
|
77 631
|
82 392
|
86 025
|
87 840
|
90 729
|
Thành thị
|
18 725
|
22 332
|
25 585
|
27 888
|
30 035
|
Nông thôn
|
58 906
|
60 060
|
60 440
|
59 952
|
60 694
|
(Nguồn:
Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân số nước ta không đông.
B. Dân nông thôn nhiều hơn thành thị.
C. Dân số nước ta tăng chậm.
D. Dân thành thị tăng ít hơn dân nông thôn.
Câu 34. Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây
Đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của
nước ta từ năm 2010 đến năm 2014.
A. Tỉ trọng giá trị
các nhóm hàng xuất khẩu đều tăng.
B. Giá trị xuất khẩu
của các nhóm hàng đều giảm.
C. Tỉ trọng giá trị của
nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm cao nhất và tiếp tục
tăng.
D. Tăng tỉ
trọng giá trị của nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; giảm tỉ trọng nhóm
hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thủy sản và hàng
khác.
Câu
35. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
Vùng
|
Diện tích
(nghìn ha)
|
Sản lượng lúa
(nghìn tấn)
|
||
2005
|
2014
|
2005
|
2014
|
|
Đồng bằng
sông Hồng
|
1 186,1
|
1 122,7
|
6 398,4
|
7 175,2
|
Đồng bằng
sông Cửu Long
|
3 826,3
|
4 249,5
|
19 298,5
|
25 475,0
|
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng trên, nhận
xét nào sau đây không đúng về diện
tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
năm 2005 và năm 2010?
A. Đồng bằng sông Hồng:
Diện tích giảm, sản lượng tăng.
B. Đồng bằng sông Cửu
Long: Diện tích tăng, sản lượng tăng.
C. Đồng bằng sông Cửu
Long tăng sản lượng lúa lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng
bằng sông Cửu Long: Tốc độ tăng diện tích nhanh hơn sản lượng.
Câu
36. Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên
đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh
A. Lạng Sơn.
B.
Tuyên Quang.
C. Cao Bằng.
D. Hà Giang.
Câu
37. Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị đặc biệt ở nước ta là
A. Hà Nội,
TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Cần Thơ.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hải
Phòng.
D. TP. Hồ Chí Minh,
Đà Nẵng.
Câu
38. Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là
A. Vũng Áng.
B. Nghi Sơn.
C. Hòn La.
D. Chu Lai.
Câu 39. Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có quy mô từ trên 40
đến 120 nghìn tỉ đồng ở nước ta gồm có
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà.
C. Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Cần Thơ.
Câu 40. Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung
du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hạ Long, Thái
Nguyên.
B. Hạ Long, Điện Biên
Phủ.
C. Hạ
Long, Lạng Sơn.
D. Thái Nguyên, Việt
Trì.
--------------HẾT--------------
- Xem thêm tại đây - Sưu tầm bởi www.HLT.vn