KHỐI 11 - CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ

 BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC và KHU VỰC TIẾT 
1. CHÂU PHI 

Câu 1: Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi? 

A. Khoáng sản và thủy sản.                                               

B. Khoáng sản và rừng. 

C. Rừng và thủy sản.                                                         

D. Đất,rừng và thủy sản. 


Câu 2: Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi chủ yếu mang lại lợi ích cho 

A. các nước có tài nguyên.                                                

B. người lao động nghèo. 

C. công ty tư bản nước ngoài.                                            

D. một nhóm người lao động. 


Câu 3: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan 

A. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.                  

B. bán hoang mạc, xa van và cây bụi gai. 

C. xa van, cây bụi gai và rừng nhiệt đới.                   

D. rừng nhiệt đới ẩm và bán hoang mạc. 


Câu 4: Châu Phi tiếp giáp với 2 đại dương là 

A. Đại Tây Dương và ấn Độ Dương.                       

B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. 

C. Thái Bình Dương và ấn Độ Dương.                     

D. ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương 


Câu 5: Diện tích đất đai bị hoang mạc hóa của châu Phi ngày càng tăng là do 

A. khí hậu khô hạn.                                              

B. rừng bị khai phá quá mức. 

C. quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.             

D. quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh. 


Câu 6: Châu Phi có tỉ lệ người HIV cao nhất thế giới là do 

A. Có ngành du lịch phát triển.                                          

B. Trình độ dân trí thấp.

C. Xung đột sắc tộc.                                                          

D. Nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ. 


Câu 7: Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do 

A. tỉ suất tử thô giảm còn chậm.                                        

B. trình độ học vấn người dân thấp. 

C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.                              

D. tỉ suất gia tăng cơ giới còn cao. 


Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cảnh quan hoang mạc phổ biến ở châu Phi? 

A. Địa hình cao.                    

B. Khí hậu khô nóng.             

C. Lục địa hình khối.            

D. Dòng biển lạnh. 


Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số châu Phi tăng nhanh là 

A. tỉ suất sinh cao.                                                             

B. tỉ suất tử cao. 

C. tốc độ tăng cơ học cao.                                                 

D. điều kiện y tế được cải thiện. 


Câu 10: Đặc điểm nổi bật của dân cư châu Phi hiện nay là 

A. số dân ít nhưng đang tăng nhanh.                                 

B. tốc độ gia tăng tự nhiên cao. 

C. tỉ lệ dân thành thị cao.                                                   

D. mật độ dân số đồng đều. 


Câu 11: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nền kinh tế Châu Phi còn châm phát triển là 

A. trình đô dân trí thấp.                               

B. xung đột sắc tộc triền miên. 

C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.       

D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân. 

Câu 12: Khó khăn lớn về tự nhiên của các nước Châu Phi đối với phát triển kinh tế là 

A. khí hậu khô nóng.            

B. giảm diện tích rừng.          

C. nhiều thiên tai.                 

D. thiếu đất canh tác. 


Câu 13: Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là

A.  Cạn kiệt tài nguyên, thiếu lực lượng lao động 

B.  Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp 

C.  Trình độ dân chí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột 

D.  Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động 


Câu 14: Cảnh quan ở châu Phi không phải là 

A. hoang mạc. 

B.  bán hoang mạc. 

C.  xavan. 

D.  rừng nhiệt đới khô. 


Câu 15: Lục địa nào được mệnh danh là “lục địa nóng”? 

A. Lục địa Á – Âu. 

B.  Lục địa Phi. 

C.  Lục địa Nam Mỹ. 

D.  Lục địa Bắc Mỹ. 


Câu 16: Một trong những đặc điểm dân cư – xã hội nổi bật của châu Phi là 

A. dân số đông, tăng rất chậm. 

B.  gia tăng dân số tự nhiên thấp. 

C.  tỉ lệ nhóm người trên 60 tuổi cao. 

D.  tuổi thọ trung bình thấp. 


Câu 17: Phát triển thủy lợi ở châu Phi nhằm mục đích 

A.  phát triển nông nghiệp. 

B.  hạn chế sự khô hạn. 

C.  phát triển lúa nước. 

D.  phát triển du lịch sông nước.  


Câu 18: Hai hoang mạc nổi tiếng nhất ở châu Phi là 

A. Xahara và Tha.                 

B. Xahara và Antacama.        

C. Xahara và Gôbi.               

D. Xahara và Namip. 


Câu 19: Hai con sông nổi tiếng nhất ở châu Phi là 

A. Amadôn và Nigiê.            

B. Nin và Công gô.                

C. Cônggô và Vônga.           

D. Nin và Amadôn. 


Câu 20: Nguyên nhân không phải là chủ yếu làm cho đa số các nước châu Phi có nền kinh tế kém phát triển là 

A. quá trình đô thị hóa tự phát.                              

B. phương pháp quản lí còn yếu kém. 

C. xung đột sắc tộc xảy ra ở nhiều nơi.                

D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân. 


Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế - xã hội của các nước châu Phi so với các nước Mĩ Latinh là 

A. nợ nước ngoài lớn.                                                        

B. xung đột sắc tộc thường xuyên. 

C. khai khoáng và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.    

D. dân số tăng nhanh, đô thị hoá gay gắt.      


Câu 22: Nguyên nhân sâu xa của “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi là do 

A. nợ nước ngoài quá lớn, không có khả năng trả.             

B. do hậu quả sự bóc lột của CNTB trước kia. 

C. tình trạng tham nhũng, lãng phí kéo dài.                       

D. dân số gia tăng quá nhanh. 


Câu 23: Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là 

A. tích cực mở rộng mô hình sản xuất quảng canh. 

B.  tiến hành khai hoang mở rộng diện tích đất trồng. 

C.  tạo ra các giống cây có khả năng chịu khô hạn. 

D.  áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn. 


Câu 24: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư – xã hội châu Phi?

A. Trình độ dân trí thấp. 

B.  Nhiều hủ tục lạc hậu, bệnh tật. 

C.  Xung đột sắc tộc, đói nghèo. 

D.  Chỉ số phát triển con người cao. 

 

 

TIẾT 2. MỸ LA TINH 

 

Câu 1: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển 

A.  cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc. 

B.  cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc. 

C.  cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. 

D.  cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. 


Câu 2: Mĩ Latinh bao gồm các bộ phận lãnh thổ 

A. Trung Mĩ và Nam Mĩ.                                       

B. Trung Mĩ và quần đảo Caribê. 

C. Quần đảo Caribê và Nam Mĩ.                           

D. Trung Mĩ, Nam Mĩ và quần đảo Caribê. 


Câu 3: Phần lớn diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm ở Mĩ La Tinh tập trung ở 

A. đồng bằng A- ma-dôn.                                                  

B. đồng bằng La Pla-ta.         

C. sơn nguyên Bra-xin.                                                      

D. sơn nguyên Guy-an. 


Câu 4: Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ Latinh là 

A. Dầu mỏ, khí đốt.                                                           

B. Kim loại màu và kim loại quý. 

C. Kim loại đen.                                                                

D. Than đá. 


Câu 5: Mĩ la tinh nằm trong các đới khí hậu nào sau đây? 

A. Nhiệt đới và cận nhiệt.                                   

B. Cận nhiệt và ôn đới. 

C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.             

D. Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, hàn đới. 


Câu 6: Dân cư Mĩ la tinh có đặc điểm nào dưới đây? 

A. Gia tăng dân số thấp.                                                    

B. Tỉ suất nhập cư lớn            

C. Tỉ lệ dân thành thị cao.                                                 

D. Dân số đang trẻ hóa. 


Câu 7: Vùng núi nổi tiếng nhất của Mỹ La tinh là 

A. An-tai.                   

B. Cooc-đi-e.                   

C. An-đet.                             

D. An-pơ. 


Câu 8: Vùng núi lớn nhất ở Mĩ Latinh là 

A. Anđét.                    

B. Anpơ.                               

C. Antai.                               

D. Coođie. 


Câu 9: Mĩ Latinh không có kiểu cảnh quan nào sau đây? 

A. Xích đạo.                

B. Nhiệt đới.                         

C. Ôn đới.                             

D. Hàn đới. 


Câu 10: Các nước Mĩ La tinh nằm giữa hai đại dương là 

A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.                 

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. 

C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.            

D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. 


Câu 11: Vấn đề kinh tế - xã hội còn tồn tại lớn nhất ở các nước Mĩ La tinh hiện nay là 

A. tình trang đô thị hóa tự phát.                    

B. xung đột về sắc tôc, tôn giáo. 

C. sự phân hóa giàu nghèo rất sâu sắc.         

D. sự suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên. 


Câu 12: Đặc điểm nổi bật của dân cư Mĩ Latinh hiện nay là 

A. Tốc độ gia tăng dân số thấp.                                         

B. Phân bố dân cư đồng đều. 

C. Tỷ lệ dân thành thị cao.                                                

D. Thành phần chủng tộc thuần nhất. 


Câu 13: Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì

A.  Có diện tích rộng lớn 

B.  Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực 

C.  Bao quanh là các biển và đại dương 

D.  Có đường chí tuyến Nam chạy qua 


Câu 14: Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi đại gia súc là do 

A.  Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh 

B.  Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm 

C.  Ngành công nghiệp chế biến phát triển 

D.  Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào 


Câu 15: Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho 

A. Đại bộ phận dân cư 

B.  Người da den nhập cư 

C.  Các nhà tư bản, các chủ trang trại 

D.  Người dân bản địa (người Anh-điêng) 


Câu 16: Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói không phải là do 

A.  Tình hình chính trị không ổn định 

B.  Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động 

C.  Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài 

D.  Phần lớn người dân không có đất canh tác 


Câu 17: Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do 

A.  Cải cách ruộng đất không triệt để 

B.  Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất 

C.  Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp 

D.  Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại 


Câu 18: Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (năm 2013, gần 70%), nguyên nhân chủ yếu là do 

A.  Chiến tranh ở các vùng nông thôn 

B.  Công nghiệp phá triển với tốc độ nhanh 

C.  Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm 

D.  Điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La tinh rất thuận lợi 


Câu 19: Sản phẩm nông nghiệp nổi tiếng của Mĩ Latinh là 

A. cây lương thực.                

B. cây công nghiệp.               

C. cây thực phẩm.                 

D. các loại gia súc. 


Câu 20: Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới là 

A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.                                           

B. có nhiều loại đất khác nhau. 

C. có nhiều cao nguyên bằng phẳng.                                 

D. có khí hậu nhiệt đới điển hình. 


Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh? 

A. Chính trị không ổn định.                                               

B. Cạn kiệt dần tài nguyên. 

C. Thiếu lực lượng lao động.                                              

D. Thiên tai xảy ra nhiều.


Câu 22: Mặc dù các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do 

A.  duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài. 

B.  các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở. 

C.  điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. 

D.  chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập. 


Câu 23: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về Mĩ La Tinh? 

A.  có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là kim loại màu, dầu mỏ và khí đốt. 

B.  đại bộ phận người dân được hưởng lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước. 

C.  đất đai và khí hậu thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và nông nghiệp. 

D.  sông Amadon có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới. 


Câu 24: Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước Mĩ La tinh là 

A. giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhập khẩu. 

B.  xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát. 

C.  công nghiệp phát triển, giảm nhanh xuất khẩu. 

D.  tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ nước ngoài. 


Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh? 

A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.                 

B. Tài nguyên khoáng sản phong phú. 

C. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu.        

D. Hầu hết lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa. 


Câu 26: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là 

A. hiện đại hóa sản xuất.                                                   

B. thất nghiệp, thiếu việc làm. 

C. quá trình công nghiệp hóa.                                           

D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế. 


Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế - xã hội của các nước Mĩ La Tinh so với các nước châu Phi là 

A. khai khoáng và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.    

B. dân số tăng nhanh. 

C. xung đột sắc tộc gay gắt và thường xuyên.                   

D. nợ nước ngoài quá lớn.


Câu 28: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về tài nguyên thiên nhiên ở Mĩ La Tinh? 

A. Mĩ La Tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, nhất là kim loại màu, kim loại quý. 

B.  Các khoáng sản kim loại tập trung chủ yếu ở vùng núi An-đét. 

C.  Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển nhiều ngành. 

D.  Việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần quan trọng nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư. 

 

 

 

TIẾT 3. TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á 


Câu 1: Năm 2005, số dân của khu vực Tây Nam Á là 

A. gần 310 triệu người.                                                       

B. hơn 313 triệu người.          

C. gần 330 triệu người.                                                      

D. hơn 331 triệu người. 


Câu 2: Cuộc xung đột dai dẳng, khó giải quyết nhất từ trước tới nay ở Tây Nam Á là giữa 

A. Iran và Irắc.            

B. Irắc và Côoét.            

C. Ixraen và Palextin.        

D. Ixraen và Libăng. 


Câu 3: Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?

A.  Giáp với nhiều biển và đại dương 

B.  Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi 

C.  Có đường chí tuyến chạy qua 

D.  Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới 


Câu 4: Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở 

A. Ven biển Đỏ                                                  

B. Ven biển Ca-xpi 

C. Ven Địa Trung Hải                                         

D. Ven vịnh Péc-xich 


Câu 5:  Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là 

A. Than và uranium                                    

B. Dầu mỏ và khí tự nhiên 

C. Sắt và dầu mỏ                                                  

D. Đồng và kim cương 


Câu 6: Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo 

A. Ấn Độ giáo                                                   

B. Thiên chúa giáo 

C. Phật giáo                                                 

D. Hồi giáo 


Câu 7: Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là 

A.  Đông dân và gia tăng dân số cao 

B.  Xung độ sắc tộc, tôn giáo và khủng bố 

C.  Phần lớn dân cư theo đạo Ki-tô 

D.  Phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô 


Câu 8: Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Tây Nam Á là 

A.  Vị trí trung gian của 3 châu lục, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc. 

B.  Dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích. 

C.  Có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo hồi. 

D.  Phần lớn dân cư theo đạo phật với nền văn minh lúa nước rực rỡ. 


Câu 9: Để trồng bông và cây công nghiệp ở khu vực Trung Á cần giải quyết vấn đề nào dưới đây? 

A. Nước tưới.                                                

B. Thị trường. 

C. Lao động.                                              

D. Giống. 


Câu 10: Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Trung Á là 

A. nóng ẩm.                                                 

B. lạnh ẩm. 

C. khô hạn.                                                 

D. ẩm ướt. 


Câu 11: Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Trung Á là 

A. đa dân tộc, thưa dân và tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao. 

B.  trình độ dân trí thấp, bùng nổ dân số và nghèo đói. 

C.  nhiều hủ tục lạc hậu, đô thị hóa tự phát và đói nghèo. 

D.  đói nghèo, di dân tự phát và đói nghèo. 


Câu 12: Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á và Trung Á 

A.  Đều nằm ở vĩ độ rất cao 

B.  Đều có khí hậu khô hạn, có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên

C.  Đều có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng. 

D.  Đều có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản 


Câu 13: Vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Trung Á là

A. Nguồn lao động 

B. Bảo vệ rừng 

C.  Giống cây trồng 

D.  Giải quyết nước tưới 


Câu 14: Tình trạng đói nghèo ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu là do 

A.  Thiếu hụt nguồn lao động 

B.  Chiến tranh, xung đột tôn giáo 

C.  Sự khắc nghiệt của tự nhiên 

D.  Thiên tai xảy tai thường xuyên 


Câu 15: Tây Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục nào sau đây? 

A. Âu – Á – Phi. 

B.  Âu – Á – Úc. 

C.  Á – Âu – Mĩ. 

D.  Á – Mĩ – Phi. 


Câu 16: Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Trung Á là 

A. nóng ẩm. 

B.  lạnh ẩm. 

C.  khô hạn. 

D.  ẩm ướt. 


Câu 17: Nguyên nhân nào khiến cho tình trạng nghèo đói ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á ngày càng tăng? 

A.  Sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan. 

B.  Các cuộc đấu tranh đất đai, nguồn nước. 

C.  Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài và các lực lượng khủng bố. 

D.  Xung đột dai dẳng của nhiều nước trong khu vực. 

             


Câu 18: ở Tây Nam Á, yếu tố tinh thần có ảnh hưởng bao trùm đến toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị và xã hội của khu vực là 

A. Văn học.                

B. Nghệ thuật.                                                                                  

C. Tôn giáo.                         

D. Bóng đá. 


Câu 19: Điểm tương đồng về mặt tự nhiên khu vực Tây Nam Á và Trung Á 

A. nằm ở vĩ độ rất cao, giàu tài nguyên rừng.                    

B. có khí hậu khô hạn, giàu tài nguyên dầu mỏ. 

C. có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng.                   

D. có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản. 


Câu 20: Cả khu vưc Tây Nam Á và Trung Á đều có đặc điểm chung là 

A. quốc gia nào cũng tiếp giáp với biển.          

B. các quốc gia đều có trữ lượng dầu lớn. 

C. nằm trên “con đường tơ lụa” trong lịch sử.      

D. có dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp 


Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí của các nước Trung Á? 

A.  Vị trí chiến lược cả về kinh tế, chính trị và quân sự. 

B.  Nằm ở trung tâm của châu Á. 

C.  Giáp với nhiều cường quốc ở cả hai châu lục Á và Âu. 

D.  Giáp với nhiều biển và đại dương. 


Câu 22: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây? 

A.  Vị trí địa lý mang tính chiến lược. 

B.  Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có. 

C.  Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài. 

D.  Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. 


Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?

A.  Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc. 

B.  Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện. 

C.  Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu giá trị văn hóa phương Đông và Tây. 

D.  Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ). 


Câu 24: Điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là 

A. Chịu ảnh hưởng sâu, rộng của đạo Hồi. 

B.  Bùng nổ dân số và nghèo đói. 

C.  Thu nhập bình quân đầu người cao. 

D.  Có thế mạnh về sản xuất nông, lâm, hải sản. 

Câu 25: Khu vực Trung Á tiếp thu nhiều giá trị văn hóa của cả phương đông và phương tây là do 

A. quốc gia đa tôn giáo.                 

B. con đường tơ lụa. 

C. vị trí chiến lược.                                                          

D. quốc gia đa dân tộc. 


Câu 26: Điểm khác biệt về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là 

A. chịu ảnh hưởng của Hồi giáo.             

B. có vị trí địa chiến lược quan trọng 

C. nguồn dầu mỏ phong phú.                  

D. có khả năng phát triển ngành nông nghiệp. 



Câu 27: Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là 

A. đông dân và gia tăng dân số còn cao.              

B.  xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố. 

C.  phần lớn dân cư theo đạo Hin du.                    

D.  phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô. 


Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây làm cho Tây Nam Á luôn trở thành “điểm nóng” của thế giới? 

A. Xung đột quân sự, sắc tộc, tôn giáo kéo dài.    

B.  Tình trạng cạnh tranh trong sản xuất dầu khí. 

C.  Khu vực thường xuyên mất mùa, đói kém.      

D.  Điều kiện khí hậu ở đây nóng và khô hơn. 


Câu 29: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á là 

A. sự phức tạp của thành phần sắc tộc, tôn giáo.               

B.  nguồn dầu mỏ và vị trí địa - chính trị quan trọng. 

C.  vị trí địa chính trị và lịch sử khai thác lâu đời.              

D.  sự tranh giành đất đai và tài nguyên nước. 


Câu 30: Nét tương đồng nổi bật nhất trong tình hình kinh tế - xã hội của Tây Nam Á và Trung Á là 

A. khu vực đa tôn giáo, đa chủng tộc.                 

B.  hồi giáo cực đoan đang kiểm soát xã hội. 

C. kinh tế dựa chủ yếu vào việc xuất khẩu khoáng sản.      

D. thường xuyên có tranh chấp nên thiếu ổn định. 

 

 

 

BÀI 6. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ  HOA KÌ 

  

Câu 1: Hoa Kì có diện tích lớn 

A. thứ 2 thế giới.                  

B. thứ 3 thế giới.             

C. thứ 4 thế giới.                  

D. thứ 5 thế giới. 


Câu 2: Dân cư Hoa Kì có nguồn gốc chủ yếu từ 

A. Châu Âu.                          

B. Châu Phi.                           

C. Châu Á.                            

D. Mĩ La tinh. 


Câu 3: Bang Alaxca nổi tiếng nhất với loại khoáng sản 

A. Than và quặng sắt.           

B. Thiếc và đồng.                   

C. Dầu mỏ và khí đốt.          

D. Vàng và kim cương 


Câu 4: Vùng có mật độ dân số cao nhất của Hoa Kì là 

A. vùng Đông Bắc.               

B. vùng Đông Nam.               

C. vùng trung tâm.                

D. vùng phía Tây. 


Câu 5: Đặc điểm nổi bật của địa hình Hoa Kì là 

A. độ cao giảm từ Tây sang Đông.                                     

B. độ cao giảm dần từ Bắc xuống Nam. 

C. độ cao không chênh lệch nhau giữa các khu vực.         

D. cao ở phía Tây và Đông, thấp ở vùng trung tâm. 


Câu 6: Dầu khí tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của Hoa Kì? 

A. Ven Thái Bình Dương.                                                 

B. Ven Đại Tây Dương 

C. Vịnh Mêhicô.                                                                

D. Vùng đồng bằng trung tâm 


Câu 7: Quần đảo Haoai của Hoa Kì có tiềm năng lớn về 

A. hải sản và lâm sản.                                                        

B. hải sản và khoáng sản. 

C. hải sản và du lịch.                                                         

D. hải sản và giao thông vận tải 


Câu 8: Các bộ phận chính hợp thành lãnh thổ Hoa Kỳ là 

A. lục địa Bắc Mỹ và quần đảo Hai-i-ti. 

B.  phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ và bán đảo A-la-xca. 

C.  lục địa Bắc Mỹ, quần đảo Haoai và bán đảo A-la-xca. 

D.  phần trung tâm lục địa Bắc Mỹ, bán đảo Alaxca và quần đảo Ha-oai. 


Câu 9: Dân số Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu do 

A. nhập cư.        

B. tỉ suất sinh cao.                 

C. gia tăng tự nhiên.             

D. tỉ suất tử thấp. 


Câu 10: Hai đại dương ngăn cách Hoa Kì với các châu lục khác là 

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.           

B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. 

C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.            

D. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương. 


Câu 11: Lợi ích lớn nhất do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là 

A. nguồn lao động có trình độ cao.                                    

B. nguồn vốn đầu tư lớn. 

C. nền văn hóa đa dạng.                                                    

D. đa dạng về chủng tộc. 

 

Câu 12: Dân cư thành thị của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô 

A. lớn và cực lớn.                 

B. lớn và vừa.                       

C. vừa và nhỏ.                       

D. cực lớn. 


Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì? 

A. Dân đông nhờ một phần lớn vào nhập cư.            

B. Người châu Âu chiếm tỉ lệ lớn dân cư. 

C. Chi phí đầu tư ban đầu cho nhập cư cao.              

D. Nguồn nhập cư là nguồn lao động lớn. 


Câu 14: Lãnh thổ rộng lớn của Hoa Kì làm cho tự nhiên thay đổi từ 

A. Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao.                                  

B. Tây sang Đông, từ thấp lên cao. 

C. thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa.                           

D. Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây. 


Câu 15: Hướng di chuyển chủ yếu trong phân bố dân cư Hoa Kì hiện nay là 

A. vùng Đông Bắc xuống vùng Đông Nam.                      

B.  vùng Đông Bắc sang vùng núi cao phía Tây. 

C.  vùng Đông Bắc vào vùng đồng bằng trung tâm.           

D.  vùng Đông Bắc đến vùng phía Nam và ven TBD. 

Câu 16: Đặc điểm nổi bật trong phân bố dân cư Hoa Kì là 

A. mật độ dân số chung vào loại thấp.              

B. phân bố dân cư không đều giữa các vùng. 

C. phân bố dân cư tương đối năng động.          

D. tỉ lệ dân thành thị thấp. 


Câu 17: Dân cư Hoa Kì tập trung đông ở vùng Đông Bắc chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? 

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.                                         

B. Lịch sử khai thác lãnh thổ. 

C. Đặc điểm phát triển kinh tế.                                          

D. Tính chất của nền kinh tế. 


Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải là của dân cư Hoa Kì? 

A. Tốc độ gia tăng tự nhiên thấp.                                       

B. Dân số tăng chậm. 

C. Thành phần dân tộc đa dạng.  

D. Dân số đang ngày càng già đi. 



BẢNG S LIỆU VÀ BIỂU Đ

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

TỈ SUẤT SINH THÔ, TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI NĂM 2005

(Đơn vị: ‰)

 

Tỉ suất sinh thô

Tỉ suất tử thô

Châu Phi

38

15

Thế giới

21

9

(Nguồn: Sách Giáo khoa Đia lí 11, trang 21, NXB Giáo duc)

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi và thế giới năm 2005 là bao nhiêu?

A. 22% và 11%.            

B. 2,3% và 1,2%.             

C. 3,4% và 2,0%.          

D. 1,2% và 0,9%.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ CỦA CHÂU PHI VÀ NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN NĂM 2005

Châu lục/nhóm nước

Tỉ suất sinh thô (‰)

Tỉ suất tử thô (‰)

Châu Phi

38

15

Đang phát triển

24

8

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB giáo dục)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây đúng về đặc điểm dân cư châu Phi so với nhóm nước đang phát triển?

A. Tỉ suất tử thô và tỉ suất sinh thô đều thấp hơn.      

B. Tỉ suất sinh thô cao hơn, tỉ suất tử thô thấp hơn.

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn.            

D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn.

Câu 3: Cho biểu đồ: LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI 

LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI

Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết khu vực nào có sản lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác so với tiêu dùng lớn nhất?

A. Khu vực Đông Á.             

B. Khu vực Bắc Mĩ.              

C. Khu vực Tây Nam Á.      

D. Khu vực Đông Âu.

Câu 4: Cho bảng số liệuNỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH - NĂM 2005 (Đơn vị: tỉ USD)

Quốc gia

Ac-hen-ti-na

Bra-xin

Mê-hi-cô

Chi-lê

Vê-nê-xu-ê-la

Tổng số nợ

158

220

149,9

44,6

33,3

GDP

151,5

605

676,5

94,1

109,3

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB giáo dục)

Theo bảng số liệu, để so sánh số nợ nước ngoài với GDP của một số quốc gia Mĩ La tinh, biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ hình cột.    

B. Biểu đồ hình tròn.       

C. Biểu đồ đường.       

D. Biểu đồ kết hợp

Câu 5: Cho bảng số liệu: LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG PHÂN THEO KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2002 (Đơn vị: triệu thùng/ngày)

Khu vực

Khai thác

Tiêu dùng

Tây Nam Á

30,1

9,1

Đông Nam Á

2,5

6,0

Tây Âu

3,2

11,5

Bắc Mỹ

19,7

23,6

(Nguồn: Sách giáo khoa số liệu thống kê - Nguyễn Quý Thao chủ)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với tình hình khai thác và tiêu dùng dầu thô năm 2002 trên thế giới?

A. Chênh lệch lượng dầu khai thác và tiêu dùng của Tây Nam Á là cao nhất.

B. Chênh lệch lượng dầu khai thác và tiêu dùng của Bắc Mỹ là cao nhất.

C. Đông Nam Á có lượng dầu thô khai thác cao hơn lượng dầu thô tiêu dùng.

D. Tây Nam Á có lượng dầu tiêu dùng thấp hơn 4 lần Tây Âu.

Câu 6: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1920 - 2016

Năm

1920

1940

1960

1980

2000

2010

2016

Số dân (triệu người)

103,3

132,8

180,7

226,5

282,2

309,3

323,1

(Nguồn Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê 2017)

 Nhận xét nào sau đây đúng với tình hình dân số của Hoa Kì, giai đoạn 1920 - 2016?

A. Biến động mạnh.        

B. Tăng nhanh.             

C. Giảm nhanh.          

D. Ít có sự biến động.

Câu 7: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: triệu người)

Năm

1800

1840

1880

1920

1960

2005

2015

Số dân

5

17

50

105

179

296,5

321,8

(Nguồn tổng cục thống kê năm 2015)

Biểu đồ nào hích hợp nhất thể hiện dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 - 2015?

A. Biểu đồ tròn.            

B. Biểu đồ miền.              

C. Biểu đồ đường.                

D. Biểu đồ cột.

Câu 8: Thời tiết của Hoa Kì thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm là do

A. nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới.   

B. giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

C. ảnh hưởng của dòng biển nóng Gonxtrim.     

D. địa hình vùng trung tâm có dạng lòng máng.

Câu 9: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

Xuất khẩu

Nhập khẩu

2010

1852,3

2365,0

2012

2198,2

2763,8

2014

2375,3

2884,1

2015

2264,3

2786,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tình hình xuất nhập khẩu của Hoa Kì, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.                           

B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.

C. Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu.                               

D. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng lên.

Câu 10: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2010

2013

2014

2015

2016

Hoa Kì

14 964

16 692

17 393

18 121

18 624

Nhật Bản

5 700

5 156

4 849

4 383

5 700

Trung Quốc

6 101

9 607

10 482

11 065

11 199

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của các quốc gia giai đoạn 2010 - 2016, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột.              

B. Miền.              

C. Kết hợp.         

D. Đường.

Câu 11: Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng 7 triệu km2,dân số khoảng 313,3 triệu người, mật độ dân số là

A. 44,5 người /km2.      

B. 44,7 người /km2.         

C. 44,9 người /km2.          

D. 45,0 người /km2.

Câu 12: Cho bảng số liệu: Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014 (Đơn vị: tuổi) 

Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động

B. Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới

C. Tuổi họ trung bình của châu Phi tăng chậm hơn châu Âu

D. Dân số tuổi thọ trung bình của các châu lục có tuổi thọ trung bình là như nhau

Câu 13 Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm

(Đơn vị: %)  

Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá ổn định.

B. Không có sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng giữa các nước.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên nhìn chung không ổn định.

D. Trong số các nước, An-giê-ri luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.

Câu 14: Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 

(Đơn vị: %)

Cơ cấu dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014



Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ kết hợp (cột và đường).

D. Biểu đồ tròn.

ĐÁP ÁN (BÔI ĐEN PHÍA DƯỚI)

Đáp án CHÂU PHI: 

1.    B

2.    C

3.    A

4.    A

5.    B

6.    B

7.    C

8.    B

9.    A

10. B

11. D

12. A

13. C

14. D

15. B

16. D

17. B

18. D

19. B

20. A

21. B

22. D

23. D

24. D

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án MY LA TINH: 

1.    A

2.    D

3.    A

4.    B

5.    C

6.    C

7.    C

8.    A

9.    D

10. D

11. A

12. C

13. B

14. B

15. C

16. B

17. A

18. C

19. B

20. D

21. A

22. C

23. B

24. B

25. D

26. B

27. D

28. D

 

 

 

Đáp án TNA-TA: 

1.    B

2.    C

3.    B

4.    D

5.    B

6.    D

7.    B

8.    C

9.    A

10. C

11. A

12. B

13. D

14. B

15. A

16. C

17. C

18. C

19. B

20. D

21. D

22. D

23. A

24. A

25. B

26. D

27. B

28. A

29. B

30. D

 

Đáp án USA: 

1.    B

2.    A

3.    C

4.    A

5.    D

6.    C

7.    C

8.    D

9.    A

10. A

11. A

12. C

13. C

14. D

15. D

16. C

17. B

18. B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án kĩ năng: 

1.    B

2.    D

3.    C

4.    A

5.    A

6.    B

7.    D

8.    D

9.    B

10. D

11. D

12. B

13. C

14. D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  


................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

- Webiste: idialy.com
- Apps CHplay: idialy.com
- youtube.idialy.com
- facebook.idialy.com
- tiktok.idialy.com
- nhom.idialy.com - group.idialy.com - idialy.HLT.vn
- trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - dialy.HLT.vn.
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí