LÍ THUYẾT:
BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI và HỘI NHẬP
I-Công cuộc đổi mới là
một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội.
1.Bối cảnh
:
-Nền
kinh tế nước ta sau năm 1975 rơi vào tình trạng khủng hoảng KT kéo dài.
-Lạm
phát có thời kì luôn ở mức ba con số.
2.Diễn biến
:
Bắt
đầu từ năm 1979. (sau Đại hội Đảng lần thứ VI (năm 1986) đường lối được khẳng
định.
-Phát
triển theo 3 xu thế:
+Dân
chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội;
+Phát
triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa;
+Tăng
cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
3.Thành tựu :
-
Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát
được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
-
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (8.4% năm 2005).
-
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
-
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.
-
Đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo, đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân được cải thiện.
II.Nước ta trong hội
nhập quốc tế và khu vực.
1.Bối cảnh :
Toàn
cầu hóa cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ
và thị trường), mặt khác đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết
liệt.
-
1995: Việt Nam
và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ.
-
Tháng 7 /1995 VN gia nhậpASEAN.
-
Tham gia vào AFTA, APEC.
-
Tháng 1/2007: VN là thành viên thứ 150 của WTO.
2. Thành tựu :
-
Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài: vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI). Đầu tư gián tiếp của nước ngoài
(FPI).
-
Hợp tác kinh tế - khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường,
an ninh khu vực …được đẩy mạnh
-
Ngoại thương được phát triển mạnh. Việt Nam đã trở thành một nước xuất khẩu
khá lớn về một số mặt hàng (dệt may, thiết bị điện tử, tàu biển, gạo, cà phê,
điều hồ tiêu, thủy sản các loại,…).
III.Một số định hướng chính để đẩy mạnh công
cuộc Đổi mới và hội nhập
-
Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
-
Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường theo định hướng xã
hội chủ nghĩa.
-
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
-
Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế.
-
Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
-
Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, nền văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã
hội, mặt trái của kinh tế thị trường.
.................
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về
kinh tế xã hội
a. Bối cảnh
Ngày 30 - 4 - 1975: Đất
nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và
xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một
nước nông nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và
quốc tế những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong
thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.
b. Diễn
biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện
đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp)
Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6
năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát
triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướngxã hội chủ nghĩa.
+ Tăng
cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành
tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng
kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5%
năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển
dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ
trọng khu vực II và III) .
Cơ cấu kinh tế theo lãnh
thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng
chuyên canh...).
Đời sống nhân dân được cải
thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a.
Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là
xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực.
- Việt Nam là thành viên
của ASEAN (7/95), bình thường hóa quan
hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm 2007.
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
(ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất
khẩu gạo
3.
Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng
trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính
sách của nền kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với
nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyênm môi trường.
Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
----------------------------Trắc nghiệm--------------------------------
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
Câu 1. Con đường đổi mới của chúng ta là một quá trình
phức tạp, lâu dài do:
A. Đất
nước đi lên từ nền nông nghiệp lạc hậu
B. Đường lối kinh tế hai
miền trước đây khác biệt nhau, nay khó hoà nhập
C. Thiếu vốn, công nghệ và
lao động có tay nghề cao
D. Tất cả đều đúng
Câu 2. Xu thế của quá trình đổi mới của nền kinh tế xã
hội nước ta:
A. Dân
chủ hoá đời sống kinh tế xã hội
B. Phát triển kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần theo hướng xã hội chủ nghĩa
C. Tăng cường giao lưu hợp
tác với các nước trên thế giới
D. Cả ba ý trên
Câu 3. Yếu tố nào không phải là chủ trương của xu thế
dân chủ hoá đời sống KT- XH?
A. Để người dân dược toàn quyền trong mọi sinh hoạt và sản xuất
B. Nâng cao nhận
thức của người dân về quyền lợi nghĩa vụ
C. Trao dần cho dân quyền tự chủ trong sản xuất và đời sống
D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Câu 4. Yếu tố giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào khối
Asean
A. Đường lối đổi
mới của Việt Nam
B. Vị trí địa lý
C. Xu hướng chuyển
từ đối đầu sang đối thoại của vùng
D. Tất cả đều đúng
Câu 5. Xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới có tác
dụng
A. Tăng tiềm lực
kinh tế của các nước
B. Thúc đẩy sự
buôn bán trên phạm vi toàn cầu
C. Tạo thời cơ
thuận lợi để Việt Nam hoà nhập vào nền kinh tế thế giới
D. Tất cả đều đúng
Câu 6. Việt Nam hiện nay là thành viên của các tổ chức
quốc tế:
A. EEC, ASEAN, WTO B. ASEAN, OPEC, WTO
C. ASEAN, WTO, APEC D.
OPEC, WTO, EEC
Câu 7. Sau khi thống nhất đất
nước, nước ta xây dựng nền kinh tế từ xuất phát điểm là nền sản xuất:
A. Công nghiệp B. Công - nông nghiệp
C. Nông - công nghiệp D. Nông nghiệp
lạc hậu
Câu 8. Công cuộc đổi mới kinh tế
nước ta bắt đầu từ năm:
A. 1976 B.
1986 C. 1987
D. 1996
Câu 9. Những thành tựu to lớn sau
khi tến hành cuộc đổi mới ở nước ta là:
A. Ổn định chính trị - xã hội, nền kinh tế tăng
trưởng cao và khá ổn định
B. Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng
công nghiêp hoá- hiện đại hoá và chuyển biến theo lãnh thổ
C. Xoá dói giảm nghèo bước đầu đạt được nhiều thành tựu
D. Tất cả các ý trên
Câu10. Công cuộc đổi mới của nước
ta từ năm 1986 là:
A. Đổi mới ngành nông nghiệp B. Đổi mới ngành công nghiệp
C. Đổi mới về chính trị D. Đổi mới toàn diện về kinh tế-xã
hội
Câu11. Khó khăn lớn nhất của nước ta trước thòi kì đổi
mới là:
A. Các nước cắt
viện trợ B.
Mĩ cấm vận
C. Khủng hoảng
kinh tế trầm trọng D.
Cơ sở hạ tầng bị tàn phá nặng nề
Câu12. Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế nước ta rơi vào
tình trạng khủng hoảng trước đổi mới:
A. Điểm xuất phát
của nền kinh tế thấp
B. Cơ chế quản lý
hành chính quan liêu bao cấp
C. Nền kinh tế bị
chiến tranh tàn phá nặng nề
D. Tất cả các ý
trên
ĐÁP ÁN:
=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....
Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net