HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
BÀI 2 . VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 05/04/2019
Bài dạy online
Bài dạy online
BÀI 2 . VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – PHẠM VI LÃNH THỔ
a) Thuận lợi:
- Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới.
- Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
- Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng phát triển công nghiệp.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng, phát triển các loại cây trồng, vật nuôi.
- Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- SV phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại.
b) Khó khăn:
Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…, vấn đề an ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm.
2) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đông nên chịu ẩnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.
- Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động- thực vật.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á- Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc- Nam, miền núi và đồng bằng…
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
b) Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới.
=> Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)
- Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa. Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.
* Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới.
3) Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta?
- Phát triển kinh tế đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng không thể tách rời trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta.
- Các đảo và quần đảo là kho tàng về tài nguyên khoáng sản, thuỷ sản…
- Kinh tế đảo và quần đảo góp phần tạo nên sự phong phú về cơ cấu kinh tế nước ta, nhất là ngành du lịch biển.
- Các đảo và quần đảo là nơi trú ngụ an toàn của tàu bè đánh bắt ngoài khơi khi gặp thiên tai.
- Đặc biệt các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Các đảo và quần đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước, là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển.
Câu 12. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là:
A. Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực.
C. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
D. Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều khoáng sản.
Câu 13. Ý nghĩa văn hóa – xã hội của vị trí địa lý nước ta là:
A. Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực.
C. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
D. Có nhiều điều kiện để phát triển giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không với các nước trên thế giới.
Câu 14. Ý nghĩa an ninh quốc phòng của vị trí địa lý nước ta là:
A. Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực.
C. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
D. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
Câu 15. Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên nước ta có:
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh sáng
B. Thiên nhiên bốn mùa xanh tốt
C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt
D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
Dựa vào atlat trang 4 – 5, 23 hãy trả lời các câu sau:
Câu 16. Tỉnh nào sau đây tiếp giáp với ba quốc gia Việt nam – Lào – Campuchia:
A. Lai Châu
B. Điện Biên
C. Kon Tum
D. Gia Lai
Câu 17 .Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung
A. Lao Bảo
B. Hữu Nghị
C. Mộc Bài
D. Tây Trang
Câu 18. Tỉnh, thành phố nào sau đây của Việt Nam không tiếp giáp biển:
A. Hải Phòng
B. Hà Nội
C. Quảng Nam
D. Phú Yên
Câu 19. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa nước ta lần lượt thuộc tỉnh, thành phố:
A. Khánh Hòa, Đà Nẵng
C. Đà Nẵng, Hải Phòng
B. Đà Nẵng, Khánh Hòa
D. Khánh Hòa, Bà Rịa Vủng Tàu
Câu 20. Quốc gia nào sau đây tiếp giáp với Việt Nam cả trên biển và đất liền:
A. Trung Quốc
B. Thái Lan
C. Singapo
D. Philippin
Câu 21. Số tỉnh nước ta tiếp giáp với Campuchia là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 22. Số tỉnh, thành phố trực thuộc TW tiếp giáp với biển Đông là:
A. 28
B. 26
C. 24
D.29
Câu 23. Các cửa khẩu tương ứng từ Bắc vào Nam nước ta là:
A. Nậm Cắn, Lao Bảo, Tây Trang, Mộc Bài
C. Lao Bảo, Tây Trang, Mộc Bài, Nậm Cắn
B. Tây Trang, Nậm Cắn, Lao Bảo, Mộc Bài
D. Nậm Cắn, Tây Trang, Mộc Bài, Lao Bảo
Câu 24. Điểm cực Bắc và cực Nam nước ta lần lượt thuộc tỉnh:
A. Hà Giang, Điện Biên
B. Điện Biên, Khánh Hòa
C. Cà Mau, Hà Giang
D. Hà Giang, Cà Mau
Câu 25. Khoảng cách vĩ độ giữa điểm cực Bắc và cực Nam trên đất liền của nước ta là:
A. 13040’
B. 14040’
C. 14049’
D. 13049’
=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo.
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Cao Bằng. D. Lào Cai
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào trên đất liền?
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia. B. Trung Quốc, Lào.
C. Trung Quốc, Campuchia, Mianma. D. Lào, Campuchia, Thái Lan.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết đường biên giới nước ta với nước nào dài nhất?
A. Trung Quốc. B. Lào.
C. Campuchia. D. Câu A và C đúng.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh thành nào có diện tích nhỏ nhất nước ta?
A. Ninh Bình. B. Bắc Ninh. C. Thái Bình. D. Hà Nam
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết ranh giới tự nhiên của hai miền Nam-Bắc của nước ta là
A. dãy Hoành Sơn. B. dãy Trường Sơn.
C. dãy Bạch Mã. D. dãy Ngọc Linh
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết chiều rộng của tỉnh, thành phố nào sau đây chưa đầy 50 km?
A. Hà Tĩnh. B. Quảng Bình. C. Quảng Trị. D. Quảng Ngãi
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Sơn La. B. Điện Biên. C. Lai Châu D. Lào Cai
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố có đường biên giới chung với Lào ?
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không có đường biên giới chung với Lào ?
A. Điện Biên. B. Sơn La C. Kon Tum. D. Gia Lai.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào của nước ta là “Ngã ba Đông Dương”?
A. Đà Nẵng. B. Kon Tum. C. Gia Lai. D. Đắk Lắk.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết số tỉnh, thành phố có chung đường biên giới với Campuchia là
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào có chung biên giới với Trung Quốc và Lào?
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La. D. Lào Cai.