HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 16 . ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 16 . ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA (Có trắc nghiệm và đáp án)

ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
BÀI 16 .  ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
(Có trắc nghiệm và đáp án)

I-Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.

( Đặc điểm DS nước ta đối với sự phát triển KT- XH?)
1. Đông dân
- Số dân nước ta: 84.156 nghìn người (2006) đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á, thứ 13 trên thế giới.
* Thuận lợi:
- Là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.
- Có nguồn lao động dồi dào.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
* Khó khăn:
- Là 1 trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
2. Nhiều thành phần dân tộc
- 54 dân tộc. Nhiều nhất là dân tộc kinh (chiếm 86,2 %) dân số cả nước. Các dân tộc khác chiếm 13,8% dân số cả nước.
- Ngoài ra còn khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.
* Thuận lợi:
- Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.
- Phát huy truyền thống sản xuất, phong tục tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
* Khó khăn:
- Sự phát triển kt – xh các vùng có sự chênh lệch.Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
-> Cần chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng này.

II-Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. 

( Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa?)
1/Dân số còn tăng nhanh:
- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.
-> Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Hiện nay mức tăng dân số có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm tăng trung bình thêm 1 triệu người.
* khó khăn:
- Tạo sức ép rất lớn đối với phát triển KT-XH đất nước.
- Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.Ô nhiễm môi trường.
- Chất lượng cuộc sống của người dân khó nâng cao.
2/Cơ cấu dân số trẻ.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, xong đang có xu hướng già hóa.
* Thuận lợi:
- Nguồn lao động dự trữ và tương lai dồi dào. Là nguồn lực có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển đất nước.
- Có khả năng tiếp thu vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh.
* Khó khăn:
- Khó nâng cao mức sống.
- Nhiều vấn đề cấp bách cần giải quyết như: giáo dục, y tế, việc làm….

III-Phân bố dân cư chưa hợp lý. 

( Vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lí? )
Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km2 (năm 2006), phân bố chưa hợp lý giữa các vùng.
1- Giữa đồng bằng với trung du, miền núi.
- Đồng bằng : Tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao.
- Vùng trung du, miền núi : mật độ dân số thấp, nhưng tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước.
2. Giữa thành thị và nông thôn.
- Thành thị: 26.9 %, nông thôn: 73.1% - năm 2005 (chủ yếu ở nông thôn).
- Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đang có sự chuyển dịch đáng kể theo hướng giảm tỉ lệ dân số nông thôn, tăng tỉ lệ dân số thành thị.
*/Nguyên nhân phân bố dân cư chưa hợp lý.
- Ở đồng bằng dân cư tập trung đông do:
+ Có điều kiện tự nhiên thuận lơi (vị trí, tài nguyên đất, nước…) có nghề trồng lúa nước truyền thống cần nhiều lao động.
+ Nền kinh tế phát triển mạnh. Quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hóa diễn ra mạnh.
- Ở nông thôn dân cư tập trung đông do: là vùng sản xuất nông nghiệp, phương tiện lạc hậu.
- Lịch sử khai thác.
*/Khó khăn:
- Sự phân bố dân cư không hợp lí dẫn đến:
+ Sử dụng lãng phí lao động, nơi thừa, nơi thiếu.
+ Khai thác tài nguyên những nơi ít lao động rất khó khăn.
=> Vì vậy việc phân bố lại dân cư và lao động là rất cần thiết.
*/Biện pháp:
- Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết.

IV-Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta.

( Nêu môt số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua?)
- Kế hoạch hóa gia đình
- Phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
- Chính sách thích hợp với xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi và ở nông thôn.

BÀI 16 .  ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

Câu 1. ’’Việc phát triển KT-XH  vùng  dân tộc ít người nước ta cần chú trọng hơn nữa’’ do:
A. Các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.
B. Một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm  sản xuất quý báu.
C. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.
D. Trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn này.
Câu 2. Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ:
A. Cuối thế kỷ XX                                                    B. Thập kỷ 30 của thế kỉ XX
C. Thập kỉ 40 của thế kỉ XX                                   D. Thập kỉ 50 của thế kỉ XX
Câu 3. Với tốc độ gia tăng như hiện nay đân số nước ta mỗi năm sẽ tăng thêm khoảng:
A. 0,7 đến 0,9 triệu người                                       B. 1,1 đến 1,3 triệu người
C. 1,5 đến 1,8 triệu người                                        D. Trên 2 triệu người
Câu 4.  Dân số nước ta trẻ thể hiện rõ nét qua:
A. Cơ cấu lao động                                                   B. Cơ cấu nhóm tuổi
C. Tỉ lệ sinh cao                                            D. Tỉ lệ tử thấp
Câu 5. Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm giai đoạn 1921-2002 của nước ta cao nhất vào thời:
A. 1943-1951                        B. 1954-1960            C.1989-1999                          D.1965-1970  
Câu 6. Sức ép dân số đến:
A. Chất lượng cuộc sống, hoà bình thế giới, phát triển kinh tế.
B. Tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống.
C. An ninh lương thực, tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế.
D. Lao động - việc làm, an ninh lương thực, phát triển kinh tế.
Câu 7. Điều nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính bất hợp lí  trong sự phân bố đân cư ở nước ta:
A. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng.     
B. Dân cư thưa thớt ở miền núi, trung du.
C. Các đồng bằng ở tình trạng đất chật người đông, miền núi và trung du có dân cư thưa thớt trong khi vùng này tập trung nhiều khoáng sản của đất nước.
D. Ngay giữa các đồng bằng mật độ dân cư cũng có sự chênh lệch lớn.
Câu 8. Ở nước ta việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi và phát triển công nghiệp nông thôn nhằm:
A. Khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước
B. Nâng cao tỉ lệ dân thành thị
C. Phân bố lại dân cư
D. Giải quyết nhu cầu việc làm của xã hội  
Câu 9. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết vì:
A. Nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp
B. Dân cư nước ta chủ yếu tập trung ở các đồng bằng
C. Sự phân bố dân cư nước ta không đều và chưa hợp lí
D. Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp nước ta hiện còn cao
Câu 10. Dân số nước ta đang có xu hướng già đi thể hiện ở:
A. Tuổi thọ trung bình của người dân tăng
B. Tỉ lệ nhóm  tuổi trên độ tuổi lao động tăng
C. Tỉ lệ nhóm  tuổi dưới độ tuổi lao động giảm
D. Tất cả các ý trên
Câu 11. Dân số nước ta đang có xu hướng già đi do:
A. Tỉ lệ sinh giảm
B. Tỉ lệ tử giảm
C. Tuổi thọ trung bình của người dân tăng
D. Kết quả của việc thực hiện tốt chính sách dân số và tiến bộ về xã hội
Câu 12. Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du miền núi trong những năm  gần đây khiến:
A. Tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta
B. Các vùng xuất cư thiếu hụt lao động
C. Làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư
D. Tài nguyên và môi trường các vùng nhập cư bị suy giảm
Câu 13. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác về đặc điểm chất lượng nguồn lao động nước ta:
A. Cần cù, sáng tạo
B. Có nhiều kinh nghiệm  trong SX nông nghiệp
C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
D. Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao
Câu 14. Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ:
A. Số lượng lao động làm việc trong các công ti liên doanh tăng lên
B. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế
C. Mở thêm nhiều trung tâm đào tạo,  hứơng nghiệp 
D. Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn
Câu 15. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác về nguồn lao động của nước ta hiện nay:
A. Có chất lượng ngày càng nâng cao
B. Lực lượng lao động có trình độ còn mỏng
C. Ở các thành phố lớn lực lượng lao động có trình độ đã đáp ứng được nhu cầu trong khi ở nông thôn vẫn thiếu nhiều.
D. Chất lượng lao động nước ta chưa đáp ứng được nhu cầu hiện tại
Câu 16. Việc tập trung lao động trình độ cao ở các vùng đồng bằng gây ra khó khăn do:
A. Thiếu lao động tay chân cho các ngành cần nhiều lao động
B. Khó khăn cho việc bố trí, sắp xếp việc làm
C. Thiếi hụt lao động nhất là lao động có trình độ ở miền nuí, trung du nơi giàu về tài nguyên
D. Ý A + B đúng
Câu 17. Quỹ thời gian lao động chưa được tận dụng triệt để là tình trạng khá phổ biến hiện nay:
A. Vùng nông nghiệp nông thôn                            B. Các xí nghiệp quốc doanh
C. Các xí nghiệp liên doanh                                   D. Ý A + B đúng
Câu 18. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do:
A. Tác động của Cách mạng khoa học-kĩ thuật và quá trình đổi mới
B. Chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành cơ cấu lãnh thổ
C. Số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao
D. Năng suất lao động nâng cao
Câu 19. ’’Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương, chú ý thích đáng đến hoạt động các ngành dịch vụ’’ là phương hướng giải quyết việc làm ở :
A. Vùng nông thôn nước ta                                     B. Vùng trung du nước ta

C. Vùng miền núi nước ta                                       D. Vùng đô thị nước ta 
_______________________________

1/ - Phân tích tác động của đặc điểm dân cư nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường:
a) Thuận lợi:
- Dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động bổ sung lớn, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật.
b) Khó khăn:
- Đối với phát triển kinh tế:
+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế.
+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích lũy.
+ Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
- Đối với phát triển xã hội:
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, thu nhập bình quân đầu người còn thấp.
+ Giáo dục, y tế, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn.
- Đối với tài nguyên môi trường:
+ Sự suy giảm các TNTN.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Không gian cư trú chật hẹp.


2/ Vì sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa:
- Do quy mô dân số nước ta lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, nên tỉ lệ gia tăng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng.
- Ví dụ: với quy mô dân số 70 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số 1,5%, thì mổi năm dân số tăng 1,05 triệu người. Nhưng nếu quy mô dân số là 84 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số là 1,31%, thì mổi năm dân số tăng thêm 1,10 triệu người.


3/ Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian qua:
a) Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý là do:
- Mật độ dân số trung bình ở nước ta: 254 người/km2 (2006), nhưng phân bố không đều.
- Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi:
+ Đồng bằng: 1/ 4 diện tích – chiếm 3/4 dân số à ĐBSH cao nhất, 1. 225 người/km2, gấp 5 lần cả nước.
+ Miền núi: 3/4 diện tích- chiếm 1/ 4 dân số à Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2, trong khi vùng này lại giàu TNTN.
- Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị:
+ Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm.
+ Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng.
- Sự phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng alo động, khai thác tài nguyên. Vì vậy, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết.
b) Một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua:
- Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả.
- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.
- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp.
- Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.


--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 có đáp án

Câu 1: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau

A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.

B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.

D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.

Đáp án: Dân số nước ta đứng thứ 3 Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư.

Đáp án: Dân số nước ta đứng thứ 3 Đông Nam Á, sau Indonexia và Philippin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?

A. Tày.

B. Thái

C. Mường.

D. Khơ –me.

Đáp án: Căn cứ vào bảng số liệu: Các dân tộc Việt Nam (Atlat ĐLVN trang 16):

Trừ dân tộc Việt (Kinh) ra thì các dân tộc còn lại đều thuộc nhóm dân tộc ít người.

⇒ Dân tộc ít người có số dân lớn nhất là Tày (1 626 392 người)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là

A. Tày.

B. Thái.

C. Mường.

D. Hmong.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đông nhất là Tày (1,63 triệu người), tiếp theo là dân tộc Thái (1,55 triệu người), Mường (1,27 triệu người),…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta: 1225 người/km2.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng là

A. mật độ dân số cao nhất nước ta.

B. mật độ dân số thấp nhất nước ta.

C. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn

D. tỉ lệ dân số thành thị cao hơn dân nông thôn.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước với mật độ dân số cao nhất 1225 người/km2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:

A. Tây Bắc.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Đáp án: Tây Bắc có mật độ thấp nhất 69 người/km2.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây?

A. Trung Á, châu Âu, Ôxtrâylia.

B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.

C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.

D. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.

Đáp án: Có khoảng 3,2 triệu người Việt sinh đang sinh sống ở nước  ngoài; số người này tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì (Bắc Mĩ), Ôxtrâylia và một số nước châu Âu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.

B. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.

C. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.

D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.

Đáp án: Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15):

So với năm 1999,hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng:

- thu hẹp đáy tháp.

- thân tháp mở rộng

- đỉnh tù hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. Đáy tháp thu hẹp.

B. Đáy tháp mở rộng.

C. Đỉnh tháp nhọn.

D. Thân tháp thu hẹp.

Đáp án: Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15): So với năm 1999, hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng là thu hẹp đáy tháp, thân tháp mở rộng và đỉnh tháp tù hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?

A. Nam Định.

B. Lai Châu.

C. Hà Tĩnh.

D. Thái Bình.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:
B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số dưới 50 người/km2

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2 là Lai Châu (nền chủ yếu màu trắng).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?

A. Lai Châu.

B. Kon Tum.

C. Sơn La.

D. Thái Nguyên.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:

B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2.

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2 là Sơn La (nền chủ yếu màu nhạt). Lai Châu và Kon Tum nền vàng nhạt (dưới 50 người/km2) còn Thái Nguyên nền vàng đậm (từ 101 – 200 người/km2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Hậu quả của dân số tăng nhanh về mặt môi trường là

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.

C. tăng sức ép lên tài nguyên nước.

D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

Đáp án: - Đáp án A: hậu quả về kinh tế ⇒ Loại

- Đáp án B: hậu quả về chất lượng cuộc sông ⇒ Loại

- Đáp án C: ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững ⇒ là sự phát triển đảm bảo cả 3 mặt: kinh tế - xã hội – môi trường.

⇒ Đúng

- Đáp án D: hậu quả về dân cư - xã hội ⇒  Loại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là:

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

B. hạn chế sự phát triển bền vững.

C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

D. chất lượng cuộc sống thấp

Đáp án: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, gây sức ép về mặt môi trường, sức ép về khai thác tài nguyên, ô nhiễm môi trường,…Như vậy, về mặt môi trường dân số tăng nhanh sẽ không đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:

A. Nhóm tuổi 0 -14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tuổi tăng khá nhanh.

B. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.

C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tuổi tăng.

D. Nhóm tuổi 0 -14 và trên 60 tăng lên, nhóm tuổi 15 – 59 giảm.

Đáp án: Biểu hiện của già hóa dân số là:
- Giảm tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi)

- Tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 64 tuổi).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Hiện nay, dân số nước ta thuộc nhóm

A. cơ cấu dân số rất trẻ

B. cơ cấu dân số vàng.

C. cơ cấu dân số già.

D. cơ cấu dân số ổn định.

Đáp án: Nước ta đang có cơ cấu dân số vàng với dân số từ độ tuổi lao động (từ 15 – 59 tuổi chiếm khoảng 70% dân số). Cơ cấu dân số vàng ở nước ta đang có sự già hóa, vì vậy nếu chúng ta không biết sử dụng nguồn lao động trẻ hiện tại để phát triển kinh tế thì đó là một lãng phí cực kì lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.

B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.

Đáp án: Từ khóa câu hỏi :“vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc”

⇒ Vậy nguyên nhân cần xác định phải liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở các dân tộc

⇒ Nguyên nhân phù hợp nhất là C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Đặc điểm nào không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?

A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.

B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.

C. Chất lượng đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.

D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.

Đáp án: Đồng bào các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở vùng núi, vùng sâu vùng xa nên cuộc sống vô cùng khó khăn. Mặc dù cuộc sống ngày càng được nâng cao, cải thiện nhưng mức sống vẫn rất thấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. mức chết xuống thấp và ổn định.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.

D. đời sống nhân dân được nâng cao.

Đáp án: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ ⇒ số người trong độ tuổi sinh đẻ cao

⇒  mức sinh cao

⇒ dân số tăng lên nhanh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do:

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. y tế phát triển nên tỉ lệ tử thấp

C. sự phát triển kinh tế - xã hội.

D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.

Đáp án: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ ⇒ số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên mặt dù gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.

B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.

C. đời sống nhân dân khó khăn.

D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.

Đáp án: Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa dân số và gia đình (mỗi gia đình chỉ nên có 1 – 2 con, sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn…)

⇒ Góp phần làm giảm tỉ lệ sinh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc

A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.

C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

D. mở rộng thị trường tiêu thụ.

Đáp án: Dân số tăng nhanh ⇒ nhu cầu tiêu dùng tăng lên ⇒ mở rộng thị trường tiêu thụ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Phát biểu nào không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

A. Sử dụng ít lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.

Đáp án: Trong quá trình phát triển công nghiệp hóa, đô thị hóa cần rất nhiều lao động có chuyên môn kĩ thuật, có trình độ và thích ứng được với sự phát triển kinh tế với tốc độ nhanh.

⇒ Như vậy, nhận định đô thị hóa, công nghiệp hóa phát triển sẽ sử dụng ít lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật trong sản xuất là không đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là vì

A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.

B. lịch sử định cư sớm hơn.

C. nguồn lao động ít hơn.

D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.

Đáp án: Vùng trung du và miền núi có điều kiện sống khó khăn: địa hình hiểm trở, giao thông qua lại không thuận lợi ⇒ dân cư phân bố thưa thớt

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc là vùng có

A. Ngành du lịch phát triển nhất.

B. Nền kinh tế phát triển nhất.

C. Mật độ dân số thấp nhất.

D. Ngành chăn nuôi phát triển nhất.

Đáp án: Do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc có dân cư thưa thớt, vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước (69 người/km2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta:

A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.

B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.

C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.

D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.

Đáp án: → phương thức canh tác lúa nước đòi hỏi nhiều lao động

Cùng với lịch sử nghìn năm văn hiến

⇒ Vùng thu hút mạnh mẽ dân cư sinh sống. Đây là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước.

- Đồng bằng sông Cửu Long cũng là vùng chuyên canh lúa nước nhưng lịch sử khai thác lãnh thổ còn trẻ. Vùng có dân số ít hơn Đồng bằng sông Hồng.

⇒ Vậy lịch sử khai thác lãnh thổ kết hợp với phương thức canh tác sẽ thu hút phần lớn dân cư vê đây sinh sống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Nhân tố đóng vai trò quyết định đến phân bố nước ta hiện nay là

A. các điều kiện tự nhiên.

B. lịch sử khai thác lãnh thổ.

C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

D. chuyển cư, nhập cư.

Đáp án: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, sau đó mới đến các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư,... Ví dụ: Đông Nam Bộ có lực lượng sản xuất có chuyên môn, kĩ thuật, có nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ phát triển nên tập trung nhiều dân cư. Còn các vùng miền núi chủ yếu sản xuất nông nghiệp lạc hậu, máy móc thô sơ,… dân cư tập trung ít, thưa dân,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Nguyên nhân cơ bản khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.

B. khí hậu thuận lợi hơn.

C. giao thông thuận tiện hơn.   

D. lịch sử định cư sớm hơn.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long đều có đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, giao thông thuận lợi…

⇒ Loại trừ đáp án A, B, C

⇒ Lịch sử định cư: đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn (hàng ngàn năm)

⇒ dân cư tập trung đông đúc hơn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước là

A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.

B. có khí hậu thuận lợi, ôn hòa.

C. có nền kinh tế rất phát triển.

D. có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có nền văn minh lúa nước lâu đời ở nước ta. Là vùng đồng bằng có lịch sử khai thác lâu đời nhất nên dân cư tập trung đông đúc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 (Đơn vị: nghìn người)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là:

A. Cột chồng.

B. Cột ghép.

C. Đường.

D. Kết hợp cột với đường.

Đáp án: Biểu đồ cột thường thể hiện số lượng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên.

- Đề bài yêu cầu thể hiện tình hình phát triển dân số của 3 đối tượng (tổng số dân, dân số thành thị và nông thôn), giá trị tuyệt đối- nghìn người.

⇒ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối (Mỗi cột thể hiện 3 đối tượng: tổng số dân, dân số thành thị, dân số nông thôn).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

BẢNG DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1901 – 2005. (Đơn vị: triệu người) 

Nhận định đúng nhất là:

A. Dân số nước ta ngày càng giảm.

B. Dân số nước ta tăng nhanh nhưng còn nhiều biến động

C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.

D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.

Đáp án: - Dân số nước ta, giai đoạn 1901 – 2005 tăng liên tục và tăng thêm 70 triệu người.

- Giai đoạn 1960 – 1985, dân số tăng hằng năm cao nhất (tăng 30 triệu dân). Giai đoạn 1989 và giai đoạn 1921 – 1956 đều tăng 11,9 triệu người.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây dẫn đến

A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.

B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.

C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.

D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.

Đáp án: Vùng đồng bằng đất chật người đông, tài nguyên cạn kiệt.

⇒ người lao động di cư lên vùng núi và trung du để khai phá đất đai, phát triển sản xuất.

⇒ tình trạng di dân tự phát, khai phá mở rộng đất sản xuất ồ ạt + trình độ canh tác lạc hậu ⇒ làm cho tài nguyên rừng, đất đai bị tàn phá nghiêm trọng, môi trường ô nhiễm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:

A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở khu vực này.

B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

C. Tăng tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.

D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.

Đáp án: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi, đặc biệt là các ngành công nghiệp khai thác, khai khoáng, công nghiệp chế biến...đã tạo ra nhiều việc làm cho lao động, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội vùng núi ⇒ điều này góp phần phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng, miền ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: B



=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. 

Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... 

BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA

Câu 1:  Về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau

A. Inđônêxia, Thái Lan       B. Malaixia, Philippin

C. Inđônêxia, Malaixia       D. Inđônêxia, Philippin

Câu 2: Về dân số, so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước

A. Đông dân ( đứng thứ 13 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

B. Khá đông dân ( đứng thứ 30 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

C. Trung bình ( đứng thứ 90 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

D. Ít dân ( đứng thứ 130 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

Câu 3: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào

A. Nửa đầu thế kỉ XIX       B. Nửa sau thế kỉ XIX

C. Nửa đầu thế kỉ XX       D. Nửa sau thế kỉ XX

Câu 4: Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập trung nhiều nhất ở

A. Liên bang Nga       B. Hoa Kì, Ôxtrâylia

C. Các nước Đông Âu      D. Anh và một số nước Tây Âu khác

Câu 5: Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm


A. Là cơ cấu dân số trẻ

B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa

C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa

D. Là cơ cấu dân số già


Câu 6: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “ Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là

A. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số

B. Số người ở độ tuổi 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số

C. Số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số

D. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số

Câu 7: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là


A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đông Nam Bộ


Câu 8: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta

A. Đông Bắc       B. Tây Bắc

C. Bắc Trung Bộ      D. Tây Nguyên

Câu 9: Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng

A. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm

B. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng

C. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng

D. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm

Câu 10: Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do

A. Lịch sử định cư của các dân tộc mang lại

B. Các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau

C. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng

D. Trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau

Câu 11: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do

A. Quy mô dân số giảm

B. Dân số có xu hướng già hóa

C. Kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm

Câu 12: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rấ lớn đến


A. Việc sử dụng lao động

B. Mức gia tăng dân số

C. Tốc độ đô thị hóa

D. Quy mô dân số của đất nước


Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số nước ta ?

A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc

B. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

C. Mật độ dân số trung bình toàn quốc tăng

Câu 14: Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả nào dưới đây?

A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội

B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường

C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn

D. ảnh hưởng việc nâng cao chất lượng của từng thành viên trong xã hội

Câu 15: Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất nhiều đến

A. mức gia tăng dân số

B. Truyền thống sản xuất,văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc

C. Cơ cấu dân số

D. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên

Câu 16: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số ( năm 2007) ở mức

A. Dưới 100 người/km2       B. Từ 101 – 200người/km2

C. Từ 201 – 500 người/km2       D. Trên 500 người/km2

Câu 17: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở


A. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia

B. Dải ven biển

C. Dải ven sông Tiền, sông Hậu

D. Vùng bán đảo Cà Mau


Câu 18: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trong trang 15, nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?

A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa các vùng ven biển phía đông và vùng núi bên giới phía tây

B. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh

C. Mật độ dân số ở vùng biên giới phía tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2

D. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.

Lí thuyết 12 Lớp 12 Tin tức
Lên đầu trang