BÀI
6 - 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI Đọc SGK giùm bạn
Giáo án online
I-Đặc điểm chung của
địa hình.(
Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào?)
-Địa
hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích (3/4 diện tích ) chủ yếu là đồi núi thấp,
núi cao trên 2000m chiếm 1%, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.
-Cấu
trúc địa hình nước ta khá đa dạng: Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống Đông Nam,gồm
hai hướng chính:
+
Hướng Tây Bắc - Đông Nam: ( Tây Bắc, Bắc Trường Sơn
và các hệ thống sông lớn)
+
Hướng vòng cung: ( Đông Bắc và Trường
Sơn Nam)
-
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: xâm thực ở địa hình cao và bồi tụ ở các
vùng trũng.
-Địa
hình chịu tác động mạnh mẽ của con người( ruộng bậc thang, đê sông, đường giao
thông…)
II-Các khu vực địa hình.
1-Khu vực đồi
núi.
a.Vùng núi Đông Bắc:(Xác định các cánh cung và
nêu nhận xét về độ cao địa hình của vùng Đông Bắc? Átlat trang 13,26)
- Giới hạn: Nằm ở phía đông Sông Hồng.
-Đặc
điểm địa hình:
+Hướng
vòng cung với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía
Đông: cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+Địa
hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
+Thấp
dần từ Tây bắc xuống Đông nam.
+Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm trên
thượng nguồn sông chảy và giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ
sộ ở Hà Giang, Cao Bằng.
+ Trung
tâm là vùng đồi núi thấp 500-600m.
+Giáp đồng bằng là vùng trung du thấp.
+Các
thung lũng sông cùng hướng vòng cung : s.Cầu, s.Thương, s.Lục Nam ...
b.Vùng núi Tây Bắc:(Hãy xác định các dãy núi lớn của
vùng núi Tây Bắc.Átlat trang 13,26)
- Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và s.Cả
-Đặc điểm địa hình:
+Có
địa hình cao nhất nước ta. Có 3 mạch núi lớn chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
+Phía
Đông:là dãy núi Hoàng Liên Sơn, có đỉnh Phanxipăng (3. 143m)
+Phía
Tây; địa hình núi trung bình dọc biên giới Việt – Lào(
Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao)
+Ở
giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên đá vôi (
Sơn La, Mộc Châu).
+Xen
giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng: Sông Đà, sông Mã, sông Chu.
c. Vùng núi Trường Sơn Bắc (thuộc Bắc Trung Bộ):(Nêu
đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc.Átlat trang 13,27)
-
Giới hạn: Từ phía nam Sông Cả đến dãy Bạch Mã.
-Đặc
điểm địa hình: hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Gồm các dãy núi song song và so le,thấp và
hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu
+Phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An.
+Ở giữa thấp trũng là vùng đá vôi Quảng
Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị.
+Phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên – Huế,
cuối cùng là dãy Bạch Mã
d.Vùng
núi Trường Sơn Nam: (Nêu đặc điểm địa hình vùng núi
TSN.Átlat trang 14,28)
-Giới
hạn: Phía nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 110 B ( Đông Nam Bộ)
-Đặc
điểm địa hình:
+Gồm
các khối núi và các cao nguyên hướng
vòng cung.
+Phía
đông :Khối núi Kontum và khối cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ,nhiều đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía Đông.
+Phía
Tây: các cao nguyên badan Plâycu,
Đắklắk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng cao khoảng
500-1000m và các bán bình nguyên xen đồi.
=>
Sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông – Tây rõ hơn ở Trường Sơn Bắc.
e.Địa hình bán bình nguyên và đồi
trung du :
-
Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ, cao
khoảng 100 m và bề mặt phủ badan ở độ cao khoảng 200 m.
-
Địa hình đồi trung du chủ yếu là các thềm phù sa cổ bị chia cắt bởi dòng chảy.
-
Dải đồi trung du rộng nhất ở rìa phía bắc và tây đồng bằng sông Hồng, hẹp ở rìa
đồng bằng ven biển miền Trung.
2-Khu vực đồng bằng.
a.Đồng
bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long. (ĐBSH và ĐBSCL có những
điểm gì giống và khác nhau về đk hình thành, đặc điểm địa hình và đất?)
*Giống
nhau:
-Được
tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên một vịnh biển nông, thềm lục
địa mở rộng.
-Địa
hình tương đối bằng phẳng , diện tích rộng, đất phù sa màu mở,là 2 vựa lúa lớn.
*
Khác nhau:
* Đồng bằng sông Hồng:
Diện tích: 15.000km2.
- Được bồi tụ phù sa
của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình,
được con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh.
- Cao rìa phía Tây và
Tây bắc, thấp dần ra biển, bị chia cắt thành nhiều ô.
- Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, gồm
các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Vùng ngoài đê được bồi tụ phù sa hàng năm.ít
chịu tác động của thủy triều.
*
Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam
Bộ) : diện tích khoảng 40 nghìn km2
- Được bồi tụ phù sa hằng năm của sông Tiền và
sông Hậu.
-Địa hình thấp và phẳng,không có đê,có mạng
lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
- Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng, còn về
mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm cho gần 2/3 diện tích là đất phèn và đất mặn
- Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười và
Tứ giác Long Xuyên ...là những nơi chưa bồi lấp xong.
b.Đồng bằng ven biển.(
Nêu đặc điểm địa hình của dải ĐB ven biển miền Trung)
-
Diện tích khoảng 15.000 km2. Do phù sa sông và biển bồi đắp.
-Đất
thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông
-
Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ (trừ Đồng bằng
Thanh Hóa, Nghệ An,Quảng Nam,Tuy
Hoà ).
-
Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm ba dải: Giáp bieån là: cồn cát,
đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
III-Thế mạnh và hạn chế
về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng.
1-Khu vực đồi
núi.( Địa hình đồi núi nước ta có thuận lợi và han chế gì?)
a-Các thế mạnh.
- Khoáng sản: Nhiều loại
khoáng sản => nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiêp.
- Rừng giàu về thành
phần động, thực vật =>Tạo cơ sở phát
triển nền lâm – nông nghiệp nhiệt đới.
- Địa hình và đất trồng thuận lợi cho việc hình thành
vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả,chăn nuôi đại gia súc.
- Vùng cao có thể nuôi trồng được các loài động, thực
vật cận nhiệt và ôn đới.
- Nguồn thủy năng dồi dào có tiềm năng thủy điện lớn.
- Tiềm năng du lịch, nhất là du lịch sinh thái.
b.Các mặt hạn chế.
- Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông ngòi, hẻm
vực, sườn dốc, gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu
kinh tế giữa các vùng.
- Có nguy cơ
phát sinh động đất.
-Các thiên tai như: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất,
lốc, mưa đá, sương muối, rét hại .. thường
gây tác hại lớn tới sản xuất và đời sống dân cư.
2-Khu vực đồng bằng.( Hãy nêu các thế mạnh và hạn chế khu vực ĐB?)
a.Các thế mạnh.
- Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa
dạng các loại nông sản, mà nông sản chính là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng
sản, thủy sản và lâm sản.
- Có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu
công nghiệp và các trung tâm thương mại.
- Phát triển giao thông đường bộ, đường sông.
b.Các hạn chế. Các thiên tai : bão, lụt, hạn
hán.....thường xảy ra, gây thiệt hại lớn cho người và tài sản.
______________Câu hỏi ôn tập_________________
1) Địa hình nước ta có những
đặc điểm cơ bản nào?
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/ 4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m
chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
b) Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc- Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực và bồi tụ diễn
ra mạnh mẽ.
d/ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
2) Địa hình đồi núi có ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta?
a) Khí hậu:
- Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn như, dãy
Bạch Mã là ranh giới giữa khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam- ngăn gió mùa Đông
Bắc từ Đà Nẵng vào; dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa khí hậu giữa Tây Bắc
và Đông Bắc; dãy Trường Sơn tạo nên gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ.
- Độ cao của địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại các vùng
núi cao xuất hiện các vành đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
b) Sinh vật và thổ nhưỡng:
- Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển
cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng
cận nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên 2.400 m, là nơi
phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit núi cao.
- Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc-
Nam, Đông- Tây, đồng bằng lên miền núi.
3) Địa hình núi vùng Đông Bắc
có những đặc điểm gì?
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông.
+ Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông
Lục Nam.
+ Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc- Đông Nam.
+ Những đỉnh núi cao trên 2.000 mở Thương nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt- Trung
là các khối núi đá vôi cao trên 1.000 mở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao
trung bình 500-600 m.
4) Địa hình núi vùng Tây Bắc
có những đặc điểm gì?
+ Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây
Bắc- Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…)
+ Hướng nghiêng: thấp dần về phía Tây
+ Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, có đỉnh Fan Si Pan cao 3.143 m. Phía
Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt- Lào như Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. Ở
giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc
Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (sông Đà, sông Mã, sông Chu…)
5) Địa hình núi vùng Trường
Sơn Bắc có những đặc điểm gì?
+ Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
+ Huớng núi là hướng Tây Bắc- Đông Nam, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp
ngang.
+ Cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là
vùng núi Tây Thừa Thiên- Huế. Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã- ranh giới với vùng
núi Trường Sơn Nam và là bức chắn ngăn cản các khối khí lạnh tràn xuống phía
Nam.
6) Địa hình núi vùng Trường
Sơn Nam có những đặc điểm gì?
+ Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới
bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung
Bộ.
+ Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên2000 mnghiêng dần
về phía Đông, tạo nên thế chênh vênh của đường bờ biển có sườn dốc.
+ Phía Tây là các cao nguyên xếp tầng tương đối bằng phẳng, cao khoảng từ 500-
800- 1000 m: Plây- cu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh, tạo nên sự bất đối
xứng giữa 2 sườn Đông- Tây của địa hình Trường Sơn Nam.
7) Với địa hình đồi núi chiếm
¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì?
a) Thuận lợi:
+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit,
than đá, vật liệu xây dựng…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động
thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận
lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ
thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài
động thực vật cận nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…thuận lợi
cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…
b) Khó khăn:
Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên
tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư,
đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai.
8) Trình bày những đặc điểm
của Đồng bằng sông Hồng.
+ Diện tích: 15. 000 km2.
+ Đồng bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá
từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.
+ Địa hình: cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành
nhiều ô nhỏ.
+ Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và
các ô trũng ngập nước. Ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm.
9) Trình bày những đặc điểm
của Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Diện tích: 40. 000 km2, lớn nhất nước ta.
+ Đồng bằng phù sa được bồi tụ của sông Tiền và sông Hậu, mới được khai thác
sau ĐBSH.
+ Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.
+ Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ
bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đồng bằng. Trên bề mặt đồng bằng
còn có những vùng trũng lớn như: Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên.
10) Trình bày những đặc điểm
của Đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Diện tích: 15. 000 km2.
+ Đồng bằng do phù sa sông biển bồi đắp
+ Địa hình: hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ, chỉ có đồng bằng Thanh
Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng.
+ Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng
đã bồi tụ thành đồng bằng. Đất ít phù sa, có nhiều cát.
11) Hãy nêu thế mạnh và hạn
chế của khu vực đồng bằng.
a) Thế mạnh:
+ Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu
công nghiệp…
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
b) Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và
tài sản.
ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu và tạo thành
các ô trùng ngập nước. ĐBSCL do địa hình thấp nên thường ngập lụt, chịu tác
động mạnh mẽ của sóng biển và thuỷ triều, dẫn tới diện tích đất ngập mặn, nhiễm
phèn lớn. Đồng bằng ven biển miền Trung thì quá nhỏ hẹp, bị chia cắt, nghèo
dinh dưỡng.
12) Hãy nêu những điểm khác
nhau về địa hình giữa 2 vùng núi Đông bắc và Tây bắc. (Trả lời ở câu 3 và 4)
13) Địa hình vùng núi Trường
Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào?
- Vùng núi Trường Sơn Bắc: Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây
Bắc- đông Nam với địa thế cao ở 2 đầu và thấp ở đoạn giữa.
- Vùng núi Nam Trường Sơn:Gồm các khối núi và các cao nguyên (Khối núi Kon tum
và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, dốc về phía Đông;
Các cao nguyên Bazan Plâyku, Dăklăk, Mo7nong, Dilinh ở phía Tây có địa hình
tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao 500- 800- 1000m)
14) Đồng bằng sông Hồng và ĐB sông Cửu Long có những
điểm gì giống và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất?
- Giống:
+ Đều là Đb châu thổ do phù sa sông ngòi bồi tụ dần trên 1 vịnh biển nông, thềm
lục địa mở rộng tạo thành.
+ Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng
+ Diện tích rộng
- Khác:
+ Diện tích: Đb sông Cửu long rộng hơn.
+ Địa hình:
· Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê chia cắt thành nhiều ô. Vùng trong đê
không được bồi đắp phù sa hằng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và ô
trũng ngập nước; vùng ngoài đê thường xuyên được bồi đắp phù sa.
· Đb sông Cửu long, trên bề mặt không có đê, nhung có mạng lưới kênh rạch chằng
chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng tháp mười, còn về mùa cạn nước
triều lấn mạnh làm gần 2/3 dt đồng bằng bị nhiễm mặn. ------Trắc nghiệm------
Câu 1.So với diện tích đất đai của nước ta, địa hình đồi
núi chiếm:
A. 5/6. B. 4/5. C. 3/4 D. 2/3
Câu 2. Trong diện tích đồi núi, địa hình đồi núi thấp chiếm (%):
A. 40. B. 50. C. 60. D. 70
Câu 3. Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:
A. Dãy núi vùng
Tây Bắc. B.
Dãy núi vùng Đông Bắc
C. Vùng núi Trường Sơn Nam. D. Câu A + C đúng Câu 4.
Hướng vòng cung là hướng chính của:
A. Vùng núi Đông Bắc.
B. Các hệ thống sông lớn
C. Dãy Hoàng Liên sơn. D.
Vùng núi Bắc Trường Sơn Câu 5. Biểu
hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng? A. Miền núi có
các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B.Bên cạnh các dãy núi cao, đồ
sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
C.Bên cạnh núi, miền núi còn có
đồi.
D.Miền núi có núi cao, núi trung
bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên...
Câu
6. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc
là:
A.Có địa hình cao nhất nước ta
B.Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc
– Đông Nam
C.Địa hình đồi núi thấp chiếm
phần lớn diện tích
D.Gồm các dãy núi song song và so
le hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu
7. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
A.Gồm các khối núi và cao
nguyên
B.Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ
nhất nước ta.
C.Có bốn cánh cung lớn
D.Địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu
8. Địa hình nào sau đây ứng với tên của vùng núi có
các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ ; phía tây là địa hình núi trung
bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam Câu 9. Đỉnh
núi cao nhất Việt Nam là:
A. Tây Côn Lĩnh. B. Phanxipăng. C. Ngọc Linh. D. Bạch Mã
Câu
10. Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hướng
Tây Bắc – Đông Nam điển hình là:
A. Đông Bắc.
B. Trường Sơn Nam
C. Trường Sơn Bắc.
D. Tây Bắc
Câu 11. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi
là: A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B.Có cả đất phù sa cổ lẫn đất
badan.
C.Được nâng lên yếu trong vận
động Tân Kiến Tạo
D.Nằm chuyển tiếp giữa miền núi
và Đồng bằng
Câu
12. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu
là đặc điểm của vùng núi:
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam
Câu
13. Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng
núi là:
A. Sông Chu.
B. Sông Mã. C.
Sông Cầu. D. Sông Đà Câu 14. Kiểu cảnh quan chiếm ưu thế ở Việt Nam là rừng:
A. Thưa, cây bụi gai khô hạn. B. Mưa ôn
đới núi cao C. Nhiệt đới gió mùa ở vùng đồi núi thấp. D. Á nhiệt đới trên núi.
Câu
15. Cấu trúc địa hình Việt Nam đa dạng, thể hiện ở:
A.Địa hình đồi núi thấp chiếm
phần lớn diện tích
B.Hướng núi Tây bắc – Đông nam
chiếm ưu thế
C.Địa hình có nhiều kiểu khác
nhau
D.Đồi núi thấp chiếm ưu thế
Câu
16. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi
núi Tây Bắc và Đông Bắc là:
A.Đồi núi thấp chiếm ưu thế
B.Nghiêng theo hướng tây bắc –
đông nam
C.Có nhiều sơn nguyên, cao
nguyên
D.Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
Câu 17. Do có nhiều bề mặt
cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên
canh cây:
A. Lương thực
B. Thực phẩm. C.
Công nghiệp. D. Hoa màu Câu 18. Khả năng phát triển du lịch ở
miền núi bắt nguồn từ:
A. Nguồn khoáng sản dồi dào. B. Tiềm năng thủy điện lớn
C. Phong cảnh đẹp, mát mẻ. D. Địa
hình đồi núi thấp
Câu 19. Cơ sở cho phát
triển nền lâm, nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng ở vùng miền núi
nước ta là:
A.Rừng giàu có về thành phần loài
động, thực vật nhiệt đới
B.Đất feralit có diện tích rộng,
có nhiều loại khác nhau.
C.Nguồn nước dồi dào và cung cấp
đủ quanh năm
D.Câu A + B đúng.
Câu
20. Thích hợp đối với việc trồng các cây công
nghiệp, cây ăn quả và hoa màu là địa hình của:
A.Các cao nguyên badan và cao
nguyên đá vôi
B.Bán bình nguyên đồi và trung du
C.Các vùng núi cao có khí hậu cận
nhiệt và ôn đới
D.Câu A + B đúng.
Câu
21. Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế
giữa các vùng ở miền núi là:
A.Động đất
B.Khan hiếm nước
C.Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn
dốc
D.Thiên tai (lũ quét, xói mòn,
trượt lỡ đất)
Câu
22. Núi thấp ở nước ta có độ cao trung bình từ (m)
A. 500 – 100. B. 500 – 1500. C. 600 – 1000. D. 500 – 1200
Câu
23. Đỉnh phanxipăng cao bao nhiêu (m)?
A. 3 143. B. 3 134. C. 3 144. D. 3 343
Câu
24. Đặc điểm
chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:
A.Có các cánh cung lớn mở ra về
phía Bắc và Đông
B.Địa hình cao nhất nước ta với
các dãy núi lớn , hướng Tây bắc – Đông Nam
C.Gồm các dãy núi song song và so
le theo hướng Tây bắc – Đông nam
D.Gồm các khối núi và các cao
nguyên xếp tầng đất đỏ badan.
Câu
25. Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn
Nam:
A.Trường Sơn Bắc có núi cao hơn
Trường Sơn Nam
B.Núi ở Trường sơn Bắc chủ yếu là
núi thấp và trung bình
C.Trường Sơn Nam có đỉnh núi cao
nhất là trên 3000m
D.Trường Sơn Nam có núi cao hơn
Trường Sơn Bắc và cao nhất nước.
Câu
26. Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu
Long ở điểm:
A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên. B. Có nhiều sông ngòi,
kênh rạch
C. Diện tích 40 000 km²
D. Có hệ thống đê sông và đê biển
Câu 27. Điểm khác chủ yếu
của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có:
A.Diện tích rộng hơn Đồng bằng
sông Cửu Long
B.Hệ thống đê điều chia đồng bằng
thành nhiều ô
C.Hệ thống kênh rạch chằng
chịt
D.Thủy triều xâm nhập gần như sâu
toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 28. Ở Đồng bằng sông
Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị
nhiễm mặn là do:
A.Có mạng lưới kênh rạch chằng
chịt
B.Địa hình thấp và bằng
phẳng
C.Có nhiều vùng trũng rộng
lớn
D.Biển bao bọc ba mặt đồng bằng.
Câu
29. Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng
bằng ven biển miền Trung?
A.Hẹp ngang
B.Bị chia cắt thành nhiều đồng
bằng nhỏ
C.Chỉ có một số đồng bằng được mở
rộng ở các cửa sông lớn.
D.Được hình thành do các sông bồi
đắp
Câu
30. Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển
vào, lần lượt có các dạng địa hình:
A.Cồn cát và đầm phá; vùng thấp
trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng
B.Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm
phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng
C. Vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng ; cồn cát và đầm phá; vùng thấp
trũng
D. Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ
thành đồng bằng ; vùng thấp trũng.
Câu 31. Địa hình cao ở rìa
phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm
địa hình của:
A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng
bằng ven biển miền Trung
C. Đồng bằng sông Hồng. D.
Câu B + C đúng
Câu 32. Thiên tai bất
thường, khó phòng tránh, thường xuyên hằng năm đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho
vùng đồng bằng ven biển nước ta là:
A. Bão.
B. Sạt lỡ bờ biển
C. Cát bay, cát chảy.
D. Động đất
Câu
33. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm :
A. Rộng 15 000 km²
B. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. Có các bậc ruộng cao bạc
màu
Câu
34. Đồng bằng Phú Yên được mở rộng ở cửa sông:
A. Cả. B. Thu Bồn. C. Đà Rằng. D. Mã – Chu
Câu
35. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc
tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:
A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu B. Bị xói
mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều
C.Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận
nhiều sỏi, cát trôi sông.
D.Các sông miền Trung ngắn, hẹp
và rất nghèo phù sa.
Câu
36. Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:
A.Động đất, bão và lũ lụt. B. Lũ quét,
sạt lở, xói mòn C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy. D. Mưa giông, hạn hán, cát
bay
Câu 37. Thuận lợi nào sau đây
không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng? A. Là cơ sở để phát triển nền nông
nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B.Cung cấp các nguồn lợi khác về
thủy sản, lâm sản, khoáng sản
C.Địa bàn thuận lộ để phát triển
tập trung cây công nghiệp dài ngày
D.Là điều kiện thuận lợi đề tập
trung các khu công nghiệp, thành phố.
Câu 38. Mỗi năm, nước
triều lấn mạnh làm cho số diện tích đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn là:
A. 1/3. B. 2/3. C. 3/4 D. 3/2
Câu
39. Đây là đồng bằng lớn ở miền Trung là:
A. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh. B. Đồng
bằng Bình - Trị - Thiên
C. Đồng bằng Ngãi - Bình. D. Đồng bằng Thanh - Tĩnh.
=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....