Trắc nghiệm 12 - THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Câu 1. Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là :
A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB.
B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
C. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.

Câu 2. Mưa phùn là loại mưa :
A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

Câu 3. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm :
A.  Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.

Câu 4. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi :
A. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.
B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.

Câu 5. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là :
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.

Câu 6. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng :
A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân.
D. Trên cả nước.

Câu 7. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

Câu 8. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là :
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. Rừng gió mùa thường xanh.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

Câu 9. Đây là nhiệt độ trung bình năm của lần lượt các địa điểm : Lũng Cú, Bỉm Sơn, Hà Tiên, Vạn Ninh, Nghi Xuân.
A. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 24ºC ; 25,9ºC ; 26,9ºC.
B. 21,3ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 23,5ºC ; 24ºC.
C. 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC ; 23,5ºC ; 21,3ºC.
D. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC.

Câu 10. Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì :
A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.
B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.
C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu 11. Gió phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ có nguồn gốc từ :
A. Cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam. B. Cao áp ở nam Ấn Độ Dương.
C. Cao áp ở Trung Bộ châu Á (Cao áp Iran).
D. Cao áp cận chí tuyến ở nam Thái Bình Dương.

Câu 12. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là :
A. Gió mùa hoạt động ở cuối mùa hạ.
B. Gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9.
C. Gió mùa xuất phát từ cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
D. Tất cả các loại gió mùa trên.

Câu 13. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng :
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Cả nước.

Câu 14. Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là :
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Nha Trang.
D. Phan Thiết.

Câu 15. So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là :
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.

ĐÁP ÁN 
1. C
2. D
3. C
4. B
5. C
6. B
7. D
8. A
9. D
10. C
11. C
12. D
13. D
14. B
15. D







++++++++++++++++++++++
Câu 1. “Lũ vào thu đông, tháng 5, 6 có lũ tiểu mãn”. Đó là đặc điểm sông ngòi của miền thuỷ văn :

A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Đông Trường Sơn.        
D. Tây Nguyên.

Câu 2. “Nhiệt độ trung bình năm luôn cao hơn 21ºC, biên độ nhiệt năm dưới 9ºC”. Đó là đặc điểm khí hậu của :
A. Lạng Sơn.
B. Hà Nội.
C. Vinh.
D. Nha Trang.

Câu 3. Đây là biên độ nhiệt hằng năm của Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh.
A. 3,2ºC ; 4,1ºC ; 9,3ºC ; 11,9ºC.
B. 11,9ºC ; 9,3ºC ; 4,1ºC ; 3,2ºC.
C. 9,3ºC ; 11,9ºC ; 4,1ºC ; 3,2ºC.
D. 4,1ºC ; 3,2ºC ; 11,9ºC ; 9,3ºC.    

Câu 4. Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì :
A. Nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ.
B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

Câu 5. Đây là điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
A. Mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn.
B. Mùa mưa của Nam Trung Bộ sớm hơn.
C. Chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cận Xích đạo.
D. Nam Trung Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam.

Câu 6. Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính là vì :
A. Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.
B. Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.
D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Câu 7. Sông ngòi ở Tây Nguyên và Nam Bộ lượng dòng chảy kiệt rất nhỏ vì :
A. Phần lớn sông ở đây đều ngắn, độ dốc lớn.
B. Phần lớn sông ngòi ở đây đều nhận nước từ bên ngoài lãnh thổ.
C. Ở đây có mùa khô sâu sắc, nhiệt độ cao, bốc hơi nhiều.
D. Sông chảy trên đồng bằng thấp, phẳng lại đổ ra biển bằng nhiều chi lưu.

Câu 8. Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là :
A. Độ vĩ.
B. Độ lục địa.
C. Địa hình.
D. Mạng lưới sông ngòi.

Câu 9. Đây là điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ và khí hậu Tây Nguyên.
A. Tây Nguyên có mưa lệch pha sang thu đông.
B. Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hoà hơn.
C. Nam Bộ có hai mùa mưa khô đối lập.
D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

Câu 10. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là :
A. Đèo Ngang.
B. Dãy Bạch Mã.
C. Đèo Hải Vân.
D. Dãy Hoành Sơn.

Câu 11. Các luồng gió thổi vào lãnh thổ nước ta gây nên thời tiết khô – nóng và lạnh – khô là:
A. TBg và NPc
B. NPc và Tm
C. TBg và Em
D. Em và Tm

Tham khảo thêm
- Khối khí bắc cực, nam cực rất lạnh, kí hiệu A 
- Khối khí ôn đới lạnh, kí hiệu P 
- Khối khí chí tuyến ( nhiệt đới) rất nóng, kí hiệu T 
- Khối khí xích đạo nóng ẩm, kí hiệu E 
- Kiểu hải dương ( ẩm), kí hiệu m.
- Kiểu lục địa ( khô), kí hiệu c. 
- Riêng khối khí xđ chỉ có 1 kiểu hải dương, kí hiệu Em
N chỉ sự biến tính
- Em: Khối không khí xích đạo ẩm
- Tm: Khối không khí chí tuyến
- TBg: Khối không khí chí tuyến vịnh Ben Gan
Pc: Khối khí cực đới
- NPc: Khối không khí cực đới lục địa:
+ Khối không khí cực đới lục địa biến tính khô (NPc đất):
+ Khối không khí cực đới biến tính ẩm (NPc biển):
- Khối không khí nhiệt đới biển Đông Trung Hoa (Tp)
Câu 12.Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do :
A. Ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất.
B. Ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em).
C. Ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan (TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm).
D. Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối không khí Xích đạo (Em).

Câu 13. Tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa của khí hậu nước ta đã đem đến cho sản xuất nông nghiệp :
A. Nhiều đồng bằng phù sa, nhiệt ẩm dồi dào, lũ bão, ngập úng, hạn hán và sâu bệnh.
B. Có điều kiện thuận lợi để thâm canh, luân canh, tăng vụ.
C. Phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
D. Phát triển nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản.

Câu 14. Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào :
A. Mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở Tây Nguyên.
B. Nửa đầu mùa hè ở Bắc Trung Bộ.
C. Thời gian chuyển mùa.
D. Nửa sau mùa hè đối với cả vùng Duyên hải miền Trung.

Câu 15. Từ vĩ độ 160B trở vào nam, do tính chất khá ổn định về thời tiết và khí hậu, việc bố trí cây trồng thích hợp là :
A. Các loại cây trồng phù hợp với từng loại đất.
B. Cây ngắn ngày ở những vùng có mùa khô kéo dài.
C. Cây trồng thích hợp với một mùa mưa cường độ cao.
D. Các loại cây ưa nhiệt của vùng nhiệt đới gió mùa.

ĐÁP ÁN 
1. C
2. D
3. B
4. D
5. A
6. C
7. C
8. C
9. B
10. B
11. A
12. A
13. A
14. C
15. A





Xem thêm tại đây...
=>Tất cả bài đăng từ iDiaLy.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....
Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net
Lên đầu trang