HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 11: TIẾT 2: KINH TẾ ĐÔNG NAM Á (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 11: TIẾT 2: KINH TẾ ĐÔNG NAM Á (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 11: TIẾT 2: KINH TẾ ĐÔNG NAM Á
(Có trắc nghiệm và đáp án)




I. Cơ cấu kinh tế

- Có sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ

II. Công nghiệp

- Phát triển theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, SX các mặt hàng XK => tích lũy vốn cho CN hóa-hiện đại hóa.
- Các ngành:
+ SX và lắp ráp ô tô,xe máy, thiết bị điện tử…
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, than,..
+ Dệt may, da giày, chế biến thực phẩm, … => XK
-CN điện : Sản lượng tăng cao.=> lượng điện bình quân/người còn thấp.

III. Dịch vụ

- GTVT được mở rộng và tăng thêm
- TTLL cải thtiện và nâng cấp
- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại

IV. Nông nghiệp: nền NN nhiệt đới

1. Trồng lúa nước

- Cây lương thực truyền thống và quan trọng
- Sản lượng không ngừng tăng
- Thái Lan và VN XK nhiều nhất, Indonesia
SX nhiều nhất

=> Cơ bản giải quyết nhu cầu lương thực.

2. Trồng cây công nghiệp

- Có cao su, cà phê, hồ tiêu,..=> chủ yếu XK
- Cây ăn quả, trồng hầu hết các nước trong khu vực.

3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản

- Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính: trâu bò, lợn, gia cầm

- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển

Tài liệu Địa Lý miễn phí.



Website: iDiaLy.com
App CHplay: iDiaLy.com
Group: idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn

Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
  1. Anh văn: anhvan.HLT.vn
  2. Toán học: toanhoc.HLT.vn
  3. Vật lý: vatly.HLT.vn
  4. Hóa học: hoahoc.HLT.vn
  5. Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
  6. Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
  7. Lịch sử: lichsu.HLT.vn
  8. GDCD: gdcd.HLT.vn
  9. Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 11 Tiết 2 (có đáp án): 

Kinh tế (phần 1)

Câu 1. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng

A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

B. Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.

C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.

Đáp án: A

Giải thích : Mục I (biểu đồ), SGK/102 địa lí 11 cơ bản.

Câu 2. Quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP (năm 2004) còn cao?

A. Cam-pu-chia.       

B.In-đô-nê-xi-a.

C. Phi-lip-pin.       

D.Việt Nam.

Đáp án: A

Giải thích : Mục I (biểu đồ), SGK/102 địa lí 11 cơ bản.

Câu 3. Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là

A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.

B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.

D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Đáp án: B

Giải thích :Mục II, SGK/103 địa lí 11 cơ bản.

Câu 4. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là

A. Công nghiệp dệt may, da dày.

B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.

C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.

D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.

Đáp án: C

Giải thích :Mục II, SGK/103 địa lí 11 cơ bản.

Câu 5. Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là:

A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

B. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.

C. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.

D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.

Đáp án: A

Giải thích : Mục II, SGK/103 địa lí 11 cơ bản.

Câu 6. Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là

A. Thế mạnh về trồng cây lương thực.

B. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.

C. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

D. Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.

Đáp án: C

Giải thích : Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới. Một số loại cây tiêu biểu là cà phê, cao su, ca cao, tiêu, điều,… do có điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của các cây công nghiệp nhiệt đới.

Câu 7. Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là:

A. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.

B. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.

C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.

D. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.

Đáp án: A

Giải thích : Mục IV, SGK/103 địa lí 11 cơ bản

Câu 8. Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?

A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

B. Trồng lúa nước.

C. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.

D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: B

Giải thích : Mục IV, SGK/103 địa lí 11 cơ bản.

Câu 9. Nước đứng đầy về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là

A. Thái Lan.       

B.Việt Nam.

C.Ma-lai-xi-a.       

D.In-đô-nê-xi-a.

Đáp án: D

Giải thích :Mục IV, SGK/103 địa lí 11 cơ bản.

Câu 10. Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là

A. Lào, In-đô-nê-xi-a.       

B.Thái Lan, Việt Nam.

C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.       

D.Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

Đáp án: B

Giải thích : Mục IV, SGK/103 địa lí 11 cơ bản.

Câu 11. Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do

A. Sản xuất lúa gạo đã đâp ứng được nhu cầu của người dân.

B. Năng suất tăng lên nhanh chóng.

C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

Đáp án: C

Giải thích : Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do một phần diện tích đất trồng lúa được sử dụng vào trồng các cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,…) và chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác (đất ở, đất xây dựng các nhà máy, xí nghiệp,…).

Câu 12. Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do

A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.

B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.

D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.

Đáp án: A

Giải thích : Hầu hết các quốc gia Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm và tương đối ổn định. Có diệc tích đất badan mãu mỡ tập trung với diện tích rộng lớn nên thích hợp phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp rộng lớn, đặc biệt là cây cà phê, cao su, điều, tiêu,…

Câu 13. Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Khai thác thế mạnh về đất đai

.

C. Thay thế cây lương thực.

D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Đáp án: D

Giải thích : Mục IV, SGK/104 địa lí 11 cơ bản.

Câu 14. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.

B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.

D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.

Đáp án: C

Giải thích : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là do hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đều là các nước đang phát triển, cần nhiêu vốn cho phát triển công nghiệp và nhiều nước còn chưa giải quyết được vấn đề lương thực mà chăn nuôi lại phụ thuộc rất lớn vào nguồn thức ăn, cần nhiều vốn nên thiếu vốn cho sản xuất chăn nuôi và cơ sở thức ăn thì lại chưa được đảm bảo.

Câu 15. Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các nước Đông Nam Á là

A. Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

B. Chăn nuôi bò.

. Khai thác và chế biến lâm sản.

D. Nuôi cừu để lấy lông.

Đáp án: A

Giải thích : Mục IV, SGK/105 địa lí 11 cơ bản.

Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là

A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.

B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên ai đặc biệt là bão.

C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.

D. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Đáp án: A

Giải thích : Do những hạn chế về phương tiện khai thác, chậm đổi mới công nghệ trong khai thác hải sản, đặc biệt là đánh bắt xa bờ nên các nước Đông Nam Á chưa phát huy được hết những lợi thế về tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản.

Câu 17. Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gàn đay là

A. Thái Lan.       

B.In-đô-nê-xi-a.

C. Việt Nam.      

D.Phi-lip-pin.

Đáp án: B

Giải thích : Mục IV, SGK/105 địa lí 11 cơ bản.

Cho bảng số liệu: Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới (Đơn vị: triệu tấn) 

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi 18, 19:

Câu 18. Để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013 biểu đồ nào thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.     

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).     

D. Biểu đồ miền.

Đáp án: A

Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013.

Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2013?

A. Tỉ trọng ngày càng tăng.

B. Chiếm tỉ trọng co nhất.

C. Tỉ trọng ngày càng giảm.

D. Tỉ trọng luôn chiếm hơn 70%.

Đáp án: A

Xem lại câu này vì bảng không chính xác nên khó nhận xét

Tài liệu Địa Lý miễn phí.



Website: iDiaLy.com
App CHplay: iDiaLy.com
Group: idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn

Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
  1. Anh văn: anhvan.HLT.vn
  2. Toán học: toanhoc.HLT.vn
  3. Vật lý: vatly.HLT.vn
  4. Hóa học: hoahoc.HLT.vn
  5. Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
  6. Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
  7. Lịch sử: lichsu.HLT.vn
  8. GDCD: gdcd.HLT.vn
  9. Tin học: tinhoc.HLT.vn



Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 11 Tiết 2 (có đáp án): 
Kinh tế (phần 2)

Câu 1: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu hướng nào dưới đây?

A. tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.

B. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và dịch vụ.

C. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.

D. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.

Gợi ý: Xem lại kiến thức về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á.

Giải thích: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu hướng giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.

Chọn đáp án C

Câu 2: Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là ngành nào dưới đây?

A. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.

B. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.

C. Công nghiệp dệt may, da dày.

D. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.

Gợi ý: Xem lại kiến thức các ngành công nghiệp ở Đông Nam Á.

Giải thích: Những năm gần đây, các ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.. do liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài nên sản phẩm đã có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của nhiều nước trong khu vực.

Chọn: A.

Câu 3: Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp

A. nhiệt đới.

B. cận nhiệt.

C. ôn đới.

D. hàn đới.

Gợi ý: Xem lại kiến thức về đặc điểm chung của nền nông nghiệp Đông Nam Á.

Giải thích: Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới.

Chọn đáp án A

Câu 4: Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là

A. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.

B. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.

C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.

D. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.

Gợi ý: Xem lại kiến thức các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á.

Giải thích: Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vị trí quan trọng trong việc nuôi sống hơn nửa tỉ dân ờ khu vực này. Các ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Á là: trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa) và cây ăn quả, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

Chọn: D.

Câu 5: Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là

A. lúa mì.

B. lúa nước.

C. cà phê.

D. cao su.

Gợi ý: Xem lại kiến thức về tình hình phát triển cây lương thực ở Đông Nam Á

Giải thích: Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là lúa nước.

Chọn đáp án B

Câu 6: Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?

A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

B. Trồng lúa nước.

C. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.

D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Gợi ý: Xem lại kiến thức ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á.

Giải thích: Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực. Sản lượng lúa của các nước trong khu vực không ngừng tăng, từ 103 triệu tấn năm 1985, đã đạt tới 161 triệu tấn năm 2004, đứng đầu là In-đô-nê-xi-a (53,1 triệu tấn). Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

Chọn: B.

Câu 7: Cây cao su được trồng nhiều ở nước nào trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po và Bru-nây.

B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam.

C. Campuchia, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam.

D. Thái Lan, Campuchia, Ma-lai-xi-a và Việt Nam.

Gợi ý: Xem lại kiến thức sự phân bố các cây công nghiệp ở Đông Nam Á.

Giải thích: Cao su được trồng nhiều ở Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam. Cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Việt Nam, sau đó là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Thái Lan.

Chọn: B.

Câu 8: Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là:

A. Việt Nam.

B. Phi-lip-pin.

C. Thái Lan.

D. In-đô-nê-xi-a.

Gợi ý: Xem lại kiến thức ngành nuôi trồng – đánh bắt thủy hải sản ở Đông Nam Á.

Giải thích: Sản lượng cá đánh bắt được của 3 nước đứng đầu Đông Nam Á là: In-đô-nê-xi-a (4,7 triệu tấn), Thái Lan (2,8 triệu tấn), Phi-lip-pin (2,2 triệu tấn).

Chọn: D.

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?

A. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.

B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.

C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.

D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.

Gợi ý: Xem lại kiến thức về ngành dịch vụ ở Đông Nam Á

Giải thích: Đặc điểm ngành dịch vụ Đông Nam Á:

- Cơ sở hạ tầng của Đông Nam Á đang từng bước được hiện đại hóa.

- Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm.

- Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp.

- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại.

Chọn đáp án A

Câu 10: Hải cảng lớn ở Đông Nam Á không phải là

A. Băng Cốc.

B. Hải Phòng.

C. Xin-ga-po.

D. TP. Hồ Chí Minh.

Gợi ý: Liên hệ kiến thức các hải cảng lớn ở Đông Nam Á.

Giải thích: Xin-ga-po, Băng Cốc và TP. Hồ Chí Minh là những cảng lớn, đáp ứng tiêu chuẩn của các cảng biển quốc tế.

Chọn: B.

Câu 11: Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á không phát triển theo hướng nào sau đây?

A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.

B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.

C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

D. Đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao.

Gợi ý: Xem lại kiến thức về phương hướng phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á.

Giải thích: Công nghiệp Đông Nam Á phát triển theo hướng:

- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

- Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động,

- Sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

- Tập trung phát triển các ngành truyền thống và hiện đại nhằm tạo nhiều nguồn hàng xuất khẩu: Sản xuất và lắp ráp ô tô, thiết bị điện tử; Khai thác khoáng sản; Dệt may, da giày, chế biến thực phẩm,…

Chọn đáp án D

Câu 12: Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là

A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

B. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia. D. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.

Gợi ý: Liên hệ kiến thức sự phân bố của các ngành công nghiệp Đông Nam Á.

Giải thích: Ngoài một số ngành như khai thác khoảng sản, kim loại, dệt may, sản xuất hang tiêu dùng,… thì ngành khai thác dầu khí cũng đang phát triển nhanh, đặc biệt ở một số nước như: Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Ma-lai-xi-a.

Chọn: A.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á?

A. Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.

B. Số lượng gia súc khá lớn.

C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm.

D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển.

Gợi ý: Liên hệ kiến thức về ngành chăn nuôi Đông Nam Á.

Giải thích: Các đặc điểm của ngành chăn nuôi Đông Nam Á:

- Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính.

- Số lượng gia súc khá lớn; trong khu vực trâu bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều.

- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển.

=> Vậy, đặc điểm “chăn nuôi đã trở thành ngành chính” là không đúng với ngành chăn nuôi Đông Nam Á.

Chọn đáp án A

Câu 14: Các nước nuôi nhiều gia súc lớn không phải

A. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Campuchia và Việt Nam.

B. Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam.

C. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan và Việt Nam.

D. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan và Việt Nam.

Gợi ý: Liên hệ kiến thức ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á.

Giải thích: Chăn nuôi gia súc ở Đông Nam Á vẫn chưa trở thành ngành chính, mặc dù số lượng gia súc khá lớn. Trâu, bò được nuôi nhiều ở Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a. Thái Lan và Việt Nam. Lợn được nuôi nhiều ở Việt Nam, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.

Chọn: C.

Câu 15: Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là

A. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.

B. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C. phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.

D. ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Giải thích: Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển theo hướng: Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ năng cho người lao động, chú trọng phát triển sản xuất các mặt hang xuất khẩu.

Chọn: B.

Câu 16: Quốc gia nào dưới đây đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thái Lan.

B. Việt Nam.

C. Ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a.

Giải thích: Việt Nam và Thái Lan luôn là hai nước cạnh tranh nhất nhì về xuất khẩu lúa gạo của khu vực Đông Nam Á ra thế giới nhưng In-dô-nê-xi-a lại là nước có sản lượng lúa gạo cao nhất trong các nước Đông Nam Á. Năm 2004 In-dô-nê-xi-a đạt 53,1 triệu tấn.

Chọn: D.

Câu 17: Các quốc gia nào dưới đây đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á?

A. Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Thái Lan, Việt Nam.

C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

Giải thích: In-dô-nê-xi-a là nước có sản lượng lúa gạo cao nhất trong các nước Đông Nam Á nhưng do dân số đông nên chủ yếu chỉ dùng trong nước. Việt Nam và Thái Lan mới là hai nước cạnh tranh nhất nhì về xuất khẩu lúa gạo của khu vực Đông Nam Á ra thế giới.

Chọn: B.

Câu 18: Quốc gia nào đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây?

A. Thái Lan.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Việt Nam.

D. Phi-lip-pin.

Giải thích: Sản lượng cá đánh bắt được của 3 nước đứng đầu Đông Nam Á là: In-đô-nê-xi-a (4,7 triệu tấn), Thái Lan (2,8 triệu tấn), Phi-lip-pin (2,2 triệu tấn).

Chọn: B.

Câu 19: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Khai thác thế mạnh về đất đai

C. Thay thế cây lương thực.

D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Giải thích: Đông Nam Á là nơi cung cấp nhiều sản phẩm từ cây lấy sợi, cây lấy dầu. Các sản phẩm từ cây công nghiệp chủ yếu xuất khẩu để thu về nguồn ngoại tệ cho mỗi quốc gia.

Chọn: D.

Câu 20: Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là

A. thế mạnh về trồng cây lương thực.

B. thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.

C. thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

D. thế mạnh về trồng cây thực phẩm.

Giải thích: Các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh có khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc rất thuận lợi cho phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.

Chọn: C.

Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do

A. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.

B. năng suất tăng lên nhanh chóng.

C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

D. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

Giải thích: Hiện nay, diện tích trồng cây lương thực, đặc biệt là lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm với nguyên nhân chủ yếu là do việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất (đất ở, mở rộng các khu đô thị, giao thông,…), chuyển đổi cơ cấu mùa vụ (trồng cây công nghiệp, cây ăn quả,…).

Chọn: C.

Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu các cây công nghiệp dài ngày (Cà phê, cao su, hồ tiêu,..) được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á là do

A. có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.

B. truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.

C. thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.

D. quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.

Giải thích: Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc rất thuận lợi cho phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. Đặc biệt là một số cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,…

Chọn: A.

Câu 23: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là do

A. công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.

B. những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.

D. nhiều thiên tai, dịch bệnh.

Giải thích: Đông Nam Á là một trong những khu vực chưa phát triển, sản lượng lương thực sản xuất được chủ yếu dùng để tiêu dùng trong các hộ gia đình vì vậy cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa đảm bảo cùng với đó là vốn đầu tư cho chăn nuôi còn nhiều hạn chế.

Chọn: C.

Câu 24: Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các nước Đông Nam Á là

A. đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

B. chăn nuôi bò.

C. khai thác và chế biến lâm sản.

D. nuôi cừu để lấy lông.

Giải thích: Đông Nam Á là khu vực có lợi thế về biển. Trừ Lào ra thì tất cả các nước đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế về biển như đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản, du lịch, hàng hải,…

Chọn: A.

Câu 25: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là do

A. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.

B. thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên ai đặc biệt là bão.

C. chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.

D. môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Giải thích: Đông Nam Á là khu vực có lợi thế về biển. Trừ Lào ra thì tất cả các nước đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản tuy nhiên do phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ nên vẫn chưa phát huy hết lợi thế của nguồn tài nguyên biển.

Chọn: A.

Câu 26: Nhân tố ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á là

A. Mức ổn định do vấn đề dân tộc, tôn giáo.

B. Đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. Thất nghiệp và thiếu việc làm.

Giải thích: Các nước Đông Nam Á có nhiều dân tộc nhưng lại phân bố rộng không theo biên giới quốc gia nên gây khó khăn lớn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.

Chọn: A.

Câu 27: Tuyến đường xuyên Á đi qua những quốc gia nào của khu vực Đông Nam Á lục địa?

A. Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Thái Lan và Phi-lip-pin.

B. In-do-ne-xi-a, Bru-nay, Mi-an-ma, Thái Lan và Lào.

C. Việt Nam, Lào, Xin-ga-po, Thái Lan và Cam-pu-chia.

D. Cam-pu-chia, Bru-nay, Mi-an-ma, Thái Lan và Việt Nam.

Giải thích:

1. Dự án Đường Xuyên Á (Asian Highway hay còn gọi là AH), là một dự án nối liền các quốc gia châu Âu và châu Á do Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc (ESCAP) khởi xướng, để nối liền các tuyến đường cao tốc châu Á. Trong khu vực Đông Nam Á đi qua: Campuchia (1.339 km), Indonesia (3.989 km), Myanma (3.003 km), Philippines (3.517 km), Xin-ga-po (19 km), Thái Lan (5.112 km), Việt Nam (2.678 km), Lào (2.297 km).

2. Đông Nam Á lục địa gồm các nước: Việt Nam, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Xin-ga-po.

Chọn: C.

Câu 28: Cây hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á?

A. In-đô-ne-xi-a.

B. Ma-lai-xi-a.

C. Thái Lan.

D. Việt Nam.

Gợi ý: Liên hệ kiến thức sự phân bố các cây công nghiệp ở Đông Nam Á.

Giải thích: Cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Việt Nam, sau đó là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Thái Lan.

Chọn: D.

Câu 29: Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở các nước Đông Nam Á là:

A. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch nhiều.

B. có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng.

D. phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.

Gợi ý: Liên hệ đặc điểm vị trí địa lý của Đông Nam Á

Giải thích: Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương với vùng biển rộng, ấm, nguồn thủy hải sản phong phú, tập trung nhiều ngư trường lớn. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào). Đây là điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở các nước Đông Nam Á.

Chọn đáp án C

Câu 30: Quốc gia nào sau đây là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không tiếp giáp với biển?

A. Bru-nây.

B. Lào.

C. Đông-ti-mo

D. Thái Lan.

Gợi ý: Quốc gia nằm ở bán đảo Đông Dương.

Giải thích: Đông Nam Á có lợi thế về biển. Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế, cũng như thương mại, hàng hải,… Như vậy, Lào là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không giáp biển.

Chọn: B.

Câu 31: Quốc gia nào sau đây có ngành dịch vụ hàng hải phát triển nhất khu vực Đông Nam Á?

A. Ma-lay-si-a.

B. Thái Lan.

C. Việt Nam.

D. Xin-ga-po.

Gợi ý: Đây là một quốc đảo ở khu vực Đông Nam Á.

Giải thích:

Xin-ga-po có nhiểu điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển vận tải biển:

- Đây là một quốc đảo ở khu vực Đông Nam Á, xung quanh được bao bọc bởi biển và đại dương, là điều kiện quan trọng cho phát triển giao thông vận tải biển.

- Vị trí địa lí thuận lợi, nằm ở gần đường xích đạo có khí hậu ổn định, không chịu ảnh hưởng của thiên tai bất thường (giông bão) -> thuận lợi cho bến cảng hoạt động thông suốt quanh năm.

- Sự hạn chế về tài nguyên thiên nhiên cũng là động lực lớn thúc đẩy Xin-ga-po phát triển ngành dịch vụ hàng hải. Phần lớn các mặt hàng thực phầm, nhiên liệu, vật liệu xây dựng…đều được vận chuyển thông qua cảng biển.

- Chính sách phát triển của Nhà nước đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển mạnh mẽ của dich vụ vận tải biển ở Xin-ga-po: nhà nước tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại, nâng cấp mở rộng cảng biển, áp dụng công nghệ tự động hóa vào quá trình vận chuyển -> nâng cao năng lực bốc dỡ hàng hóa.

=> Nhờ vậy, cảng Xin-gapo đã phát triển trở thành cảng biển lớn thứ 2 thế giới (sau cảng Rốt-tec-đam – Hà Lan) và là cảng trung chuyển số 1 trên thế giới.

Chọn đáp án D

Câu 32: Quốc gia nào sau đây không trực tiếp phát triển ngành dịch vụ hàng hải ở khu vực Đông Nam Á?

A. Ma-lay-si-a

B. Thái Lan.

C. Việt Nam.

D. Lào.

Gợi ý: Liên hệ kiến thức ngành thủy – hải sản các nước Đông Nam Á.

Giải thích: Lào là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không tiếp giáp với biển nên không thể trực tiếp phát triển các ngành dịch vụ hàng hải hay du lịch biển,…

Chọn: D.

Câu 33: Nguyên nhân nào làm cho diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm?

A. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

B. Nhu cầu sử dụng gạo giảm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

C. Nguồn nước ngày càng hạn chế, nhu cầu gạo giảm.

D. Năng suất lúa tăng, đẩy mạnh nhập khẩu lúa gạo.

Gợi ý: Liên hệ xu hướng phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Giải thích: Hiện nay các nước đang phát triể ở Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng. Do đó nhiều diện tích đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất phi nông nghiệp (xây dưng nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, mở rộng đô thị,…).

- Mặt khác, trong ngành nông nghiệp nói riêng, cơ cấu cây trồng cũng có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp nhằm mang lại nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu thu ngoại tệ và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

=> Như vậy, diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

Chọn: A.

Câu 34: Chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á chủ yếu là do

A. Dịch vụ thú y kém phát triển.

B. Cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.

C. Ít giống tốt có năng suất cao.

D. Sức mua trong nước kém.

Gợi ý: Liên hệ cơ sở vật chất và nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở các nước Đông Nam Á.

Giải thích:

- Ở các nước Đông Nam Á, ngành chăn nuôi còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên: cơ sở thức ăn chủ yếu từ phụ phẩm ngành trồng trọt và các đồng cỏ tự nhiên -> không đảm bảo nguồn thức ăn ổn định cho chăn nuôi.

- Đồng thời, vốn đầu tư thấp nên cơ sở vật chất cho chăn nuôi (dịch vụ thú y, con giống, cơ sở chuồng trại, phương pháp chăn nuôi) chưa được đầu tư hiện đại, hình thức chăn nuôi chủ yếu là chăn thả, chuồng trại hoặc nửa chuồng trại -> mang lại năng suất, chất lượng thấp.

=> Do vậy, chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á.

Chọn: B.

Câu 35: Các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là do

A. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.

B. Hầu hết các nước phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

C. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.

D. Số nước tiếp giáp biển ít, đường bờ biển nông, biển ít hải sản.

Gợi ý: Liên hệ đời sống kinh tế và cơ sở vật chất ngành đánh bắt thủy sản của phần lớn ngư dân ở các làng chài ven biển khu vực Đông Nam Á.

Giải thích: Các nước Đông Nam Á có lợi thế tiếp giáp với vùng biển rộng, có nhiều ngư trường lớn -> thuận lợi cho phát triển đánh bắt hải sản. Tuy nhiên phần lớn ngư dân vùng biển thuộc các nước Đông Nam Á có đời sống còn khó khăn, phương tiện đánh bắt lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ nên năng suất thấp, chủ yếu đánh bắt ven bờ => Chưa phát huy được hết lợi thế của tài nguyên hải sản vùng biển.

Chọn: C.


BÀI 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

 

1. Nhận biết

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho diện tích rừng ở các nước Đông Nam Á bị thu hẹp là do

A. khai thác không hợp lí và cháy rừng.                            B. cháy rừng và xây dựng nhà máy thủy điện.

C. mở rộng diện tích đất canh tác nông nghiệp.                 D. kết quả trồng rừng còn nhiều hạn chế.

Câu 2: Khu vực Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương là

A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.                                B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.                           D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

Câu 3: Đông Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa các lục địa nào sau đây?

A. Á - Âu và Phi.                  B. Á - Âu và Ô-xtrây-li-a.     C. Á - Âu và Nam Mĩ.          D. Á - Âu và Bắc Mĩ.

Câu 4: Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là

A. phát triển thủy điện.                                                       B. phát triển lâm nghiệp.       

C. phát triển kinh tế biển.                                                   D. phát triển chăn nuôi.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đông Nam Á?

A. Là cầu nối giữa các lục địa Á- Âu- Ô-xtrây-li-a.

B. Nằm ở phía Đông Nam của Châu Á.

C. Là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn.

D. Nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á?

A. Khí hậu nóng ẩm.                                                           B. Khoáng sản nhiều loại.     

C. Đất trồng đa dạng.                                                         D. Rừng ôn đới phổ biến.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?

A. Địa hình bị chia cắt mạnh.                                             B. Có rất nhiều núi lửa và đảo.

C. Nhiều nơi núi lan ra sát biển.                                         D. Nhiều đồng bằng châu thổ.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?

A. Có một số sông lớn nhiều nước.                                    B. Địa hình bị chia cắt mạnh.

C. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa.                                    D. Có các đồng bằng phù sa.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực Đông Nam Á biển đảo?

A. Quần đảo thuộc loại lớn nhất thế giới.

B. Nằm trong vùng có động đất núi lửa hoạt động mạnh.

C. Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam.

D. Có nhiều đồng bằng lớn, đất phù sa được phủ tro, bụi của núi lửa.

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?

A. Nằm trong đới khí hậu gió mùa nhiệt đới và khí hậu xích đạo.

B. Nằm hoàn toàn trong khu vực nhiệt đới gió mùa thuộc bán cầu Bắc.

C. Nằm gần hai quốc gia có nền văn minh lớn là Ấn Độ và Trung Quốc.

D. Nằm ở phía Đông Nam lục địa Á - Âu, nơi tiếp giáp giữa hai đại dương.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á biển đảo?

A. Khí hậu có một mùa đông lạnh.                                     B. Đồng bằng có đất đai màu mỡ.

C. Tập trung nhiều đảo, quần đảo.                                     D. Ít đồng bằng, nhiều đồi núi.

Câu 12: Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và lớn thứ ba trên thế giới là

A. Gia-va.                             B. Lu-xôn.                             C. Xu-ma-tra.                        D. Ca-li-man-tan.

Câu 13: Các quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á biển đảo?

A. Thái Lan, Đông-Ti-mo.                                                  B. Bru-nây, Phi-lip-pin.

C. Xing-ga-po, Cam-pu-chia.                                             D. Cam-pu-chia, Việt Nam.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á lục địa?

A. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa.                                        B. Địa hình đồi núi chia cắt mạnh.

C. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa.                                    D. Các đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 15: Hướng phát triển của công nghiệp Đông Nam Á không phải là

A. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.            B. hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ.

C. tập trung sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước.            D. tăng cường đào tạo kĩ thuật cho người lao động.

Câu 16: Một số sản phẩm công nghiệp của Đông Nam Á đã có được sức cạnh tranh trên thị trường thế giới chủ yếu là nhờ vào việc

A. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.           B. tăng cường công nhân có trình độ kĩ thuật cao.

C. đầu tư vốn để đổi mới nhiều máy móc, thiết bị.            D. có sự liên kết và hợp tác sản xuất giữa các nước.

Câu 17: Quốc gia có sản lượng lúa gạo lớn nhất Đông Nam Á là

A. Phi-lip-pin.                       B. In-đô-nê-xi-a.                   C. Thái Lan.                          D. Việt Nam.

Câu 18: Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là

A. lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.                             B. lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.

C. lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.                               D. lúa mì, dừa, cà phê, ca cao, mía.

Câu 19: Vấn đề nào sau đây không còn là thách thức lớn đối với các nước ASEAN hiện nay?

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường.                                    B. Chênh lệch giàu nghèo lớn.

C. Thất nghiệp, thiếu việc làm.                                           D. Thiếu lương thực trầm trọng.

Câu 20: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp lấy dầu ở Đông Nam Á là

A. mở rộng xuất khẩu thu ngoại tệ.                                    B. phá thế độc canh trong nông nghiệp.

C. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.                            D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Câu 21: Nguyên nhân chính làm cho ngành khai thác hải sản ở các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế là

A. phương tiện khai thác thô sơ, chậm đổi mới.                 B. thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai.

C. chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.         D. môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Câu 22: Xu hướng phổ biến trong chính sách phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là

A. chú trọng phát triển sản xuất hàng tiêu dùng.               B. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C. phát triển các ngành hiện đại, vốn đầu tư lớn.               D. ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa gạo?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lượng nước dồi dào.

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.

C. Có nhiều cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ.

D. Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa gạo.

Câu 25: Biểu hiện chứng tỏ cơ cấu nền kinh tế các nước Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là

A. dịch vụ đóng góp cho GDP là chủ yếu.

B. kinh tế nông nghiệp ngày càng thu hẹp.

C. kinh tế công nghiệp chuyển sang kinh tế dịch vụ.

D. kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp.

Câu 26: Ý nào sau đây không phải là hướng phát triển của các nước Đông Nam Á?

A. Tăng cường liên doanh liên kết với nước ngoài.

B. Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ.

C. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

D. Tập trung đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 27: Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng Đông - Tây gặp khó khăn do

A. Đông Nam Á lục địa ít giao lưu theo hướng Đông - Tây.

B. các dãy núi chủ yếu theo hướng Tây Bắc - Đông Nam hoặc Bắc - Nam.

C. việc giao lưu theo hướng Đông - Tây ít đem lại lợi ích hơn.

D. các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho sản lượng lúa gạo của khu vực Đông Nam Á tăng lên trong những năm gần đây?

A. Khai hoang, mở rộng diện tích lúa.                               B. Áp dụng các biện pháp thâm canh.

C. Dân số tăng, nhu cầu thị trường lớn.                             D. Sử dụng giống mới năng suất cao.

Câu 29: Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.                      B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.

C. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.            D. Qũy đất cho phát triển các cây công nghiệp lớn.

Câu 30: Các quốc gia thành viên sáng lập ASEAN gồm

A. Mai-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Lào.

B. Mai-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Mi-an-ma.

D. Mai-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

Câu 31: Mục tiêu khái quát nhất mà các nước ASEAN cần đạt được là

A. xây dựng ASEAN thành một khu vực hoà bình, ổn định.

B. giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước.

C. đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển.

D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước.

Câu 32: Sắp xếp theo thứ tự gia nhập ASEAN của các nước trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thái Lan, Bru-nây, Việt Nam, Mi-an-ma và Cam-pu-chia.

B. Việt Nam, Thái Lan, Bru-nây, Mi-an-ma và Cam-pu-chia.

C. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia Mi-an-ma và Bru-nây.

D. Thái Lan, Việt Nam, Bru-nây, Mi-an-ma và Cam-pu-chia.

Câu 33: Sắp xếp theo thứ tự gia nhập ASEAN của các nước trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thái Lan, Việt Nam, Bru-nây, Mi-an-ma và Cam-pu-chia.

B. In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Việt Nam, Mi-an-ma và Cam-pu-chia.

C. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia Mi-an-ma và Bru-nây.

D. Việt Nam, Thái Lan, Bru-nây, Mi-an-ma và Cam-pu-chia.

 

2. Thông hiểu

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của Đông Nam Á biển đảo?

A. Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn.                             B. Nhiều đồi núi, có núi lửa hoạt động.

C. Đồng bằng rộng lớn, đất cát pha là chủ yếu.                 D. Khí hậu nóng ẩm và có gió mùa hoạt động.

Câu 2: Đông Nam Á biển đảo nằm trong các đới khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.                               B. Nhiệt đới, cận xích đạo và xích đạo.

C. Cận xích đạo và xích đạo.                                              D. Cận nhiệt, nhiệt đới và cận xích đạo.

Câu 3: Đặc điểm chung của khí hậu khu vực Đông Nam Á là

A. phân mùa.                         B. nóng, ẩm.                          C. khô, nóng.                        D. lạnh, ẩm.

Câu 4: Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phú đa dạng là do

A. có dân số đông, nhiều quốc gia.

B. nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.

C. vị trí cầu nối giữa lục địa Á - Âu và lục địa Ô-xtray- li-a.

D. là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.

Câu 5: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là

A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).

C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.

D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân cư - xã hội của phần lớn các nước Đông Nam Á hiện nay?

A. Lao động có chuyên môn kĩ thuật chiếm tỉ lệ lớn.

B. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ.

C. Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ.

D. Có nhiều nét tương đồng về phong tục, tập quán và sinh hoạt văn hóa.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á?

A. Đạo Phật là tôn giáo phổ biến ở các nước Đông Nam Á biển đảo.

B. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ sông.

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.

D. Một số dân tộc phân bố không theo biên giới quốc gia.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng với tự nhiên Đông Nam Á lục địa?

A. Chủ yếu là đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.                       B. Nhiều đồi núi và núi lửa, sông ngòi ngắn.

C. Tập trung rất nhiều đảo và các quần đảo.                      D. Có khí hậu chủ yếu là nhiệt đới gió mùa.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên Đông Nam Á biển đảo?

A. Khí hậu có một mùa đông lạnh.                                     B. Tập trung nhiều đảo, quần đảo.

C. Đồng bằng có đất đai màu mỡ.                                      D. Ít đồng bằng, nhiều đồi núi.

Câu 10: Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản là do

A. có diện tích rừng xích đạo lớn.                                      B. có nhiều đảo, quần đảo và núi lửa.

C. địa hình chủ yếu là đồi núi.                                            D. nằm trong vành đai sinh khoáng.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư của Đông Nam Á?

A. Dân cư đông và tăng nhanh.                                          B. Mật độ dân số cao nhưng phân bố không đều.

C. Nguồn lao động rất dồi dào.                                          D. Dân cư phân bố đồng đều giữa các quốc gia.

Câu 12: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão?

A. Việt Nam                          B. Ma-lai-xi-a.                       C. Phi-lip-pin.                       D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 13: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều của động đất là do

A. nằm ở nơi gặp gỡ giữa các luồng sinh vật.                    B. nơi giao thoa giữa các vành đai sinh khoáng.

C. liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương.                   D. nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Câu 14: Điểm nào sau đây không đúng với tài nguyên khu vực Đông Nam Á?

A. Sinh vật biển đa dạng.     B. Khí hậu ôn hoà.                C. Thực vật phong phú.        D. Khoáng sản giàu có.

Câu 15: Điểm tương đồng của tất cả các nước Đông Nam Á về mặt vị trí địa lí là

A. tiếp giáp biển.                                                                 B. có tính chất bán đảo.

C. thường chịu ảnh hưởng của thiên tai.                            D. nằm chủ yếu trong vùng nội chí tuyến.

Câu 16: Các đồng bằng ở Đông Nam Á biển đảo màu mỡ là do

A. có lớp phủ thực vật.                                                       B. được phù sa của các con sông bồi lấp.

C. được con người cải tạo hợp lí.                                       D. sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm địa hình của các nước Đông Nam Á biển đảo?

A. Ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa.

B. Đa phần là đồng bằng duyên hải, có đất cát nghèo dinh dưỡng.

C. Chủ yếu là đồi núi thấp, có độ cao trung bình dưới 3000m.

D. Đồng bằng lớn tập trung ở các đảo Calimanta, Xumatra.

Câu 18: Đông Nam Á biển đảo là khu vực có nhiều động đất và núi lửa vì

A. nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”.

B. là nơi gặp gỡ của hai vành đai sinh khoáng thế giới.

C. phần lớn lãnh thổ là quần đảo nên nền đất không ổn định.

D. tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương nên có sóng thần hoạt động.

Câu 19: Điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á biển đảo với Đông Nam Á lục địa là

A. ít đồng bằng, nhiều đồi núi.                                           B. núi thường thấp dưới 3000m.

C. có nhiều núi lửa đang hoạt động.                                   D. đồng bằng phù sa nằm đan xen giữa các dãy núi.

Câu 20: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay  xu hướng giảm chủ yếu do

A. thực hiện tốt chính sách dân số.                                     B. trình độ dân trí được nâng cao.

C. tâm lí xã hội có nhiều thay đổi.                                      D. nông nghiệp cần ít lao động hơn.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?

A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.

B. Sử dụng chung một đồng tiền riêng của khu vực.

C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.

D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng với ASEAN hiện nay?

A. Mở rộng liên kết với các nước bên ngoài.                     B. Trình độ phát triển khác nhau giữa các nước.

C. Là một tổ chức lớn mạnh hàng đầu thế giới.                 D. Quan tâm đến nâng cao trình độ nhân lực.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng với các quốc gia trong ASEAN hiện nay?

A. Chú trọng việc bảo vệ môi trường.                                B. Có trình độ phát triển giống nhau.

C. Phong tục, tập quán có sự tương đồng.                         D. Tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia.

Câu 24: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ phát triển của ASEAN còn chưa đồng đều?

A. GDP của một số nước rất cao, trong khi nhiều nước còn thấp

B. Số hộ đói nghèo giữa các quốc gia khác nhau

C. Đô thị hoá khác nhau giữa các quốc gia

D. Việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nhiều nước chưa hợp lí

Câu 25: Đâu không phải là thách thức của ASEAN trong những năm gần đây?

A. Chênh lệch trình độ phát triển.                                      B. Tình trạng đói nghèo còn phổ biến.

C. Đã tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định.                   D. Vấn đề tôn giáo, hòa hợp dân tộc.

 

3. Vận dụng

Câu 1: Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng là điều kiện thuận lợi để

A. ổn định chính trị.                                                            B. phát triển du lịch.

C. hội nhập quốc tế.                                                            D. hợp tác cùng phát triển.

Câu 2: Sự đa dạng về dân tộc của hầu hết các nước Đông Nam Á không có tác động nào sau đây về mặt văn hóa, xã hội?

A. Sự thuần nhất trong ngôn ngữ, phong tục tập quán.      B. Sự đa dạng, độc đáo trong sinh hoạt.

C. Sự phức tạp trong đời sống chính trị, tôn giáo.             D. Sự năng động trong lối sống của dân cư.

Câu 3: Trở ngại thường xuyên của thiên nhiên Đông Nam Á đối với phát triển kinh tế là

A. lũ lụt, bão.                        B. động đất, sóng thần.         C. lũ lụt, động đất.                D. phân bố tài nguyên.

Câu 4: Lượng điện tiêu dùng bình quân theo đầu người ở các nước Đông Nam Á hiện nay còn thấp là biểu hiện trực tiếp của

A. chất lượng cuộc sống thấp.                                            B. nền kinh tế phát triển chậm.

C. trình độ đô thị hóa thấp.                                                 D. tỉ trọng dân nông thôn lớn.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích gieo trồng lúa gạo ở các nước Đông Nam Á giảm là

A. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm

B. năng suất lúa gạo tăng lên nhanh chóng.

C. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được yêu cầu của người dân.

D. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

Câu 6: Công nghiệp chế biến thực phẩm phân bố rộng khắp các nước Đông Nam Á là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt.                            B. Chất lượng lao động ngày càng cao.

C. Cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại.                                 D. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

Câu 7: Công nghiệp chế biến thực phẩm của Đông Nam Á phát triển dựa trên các thế mạnh chủ yếu nào sau đây?

A. Nguồn lao động rất dồi dào và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

B. Nguồn lao động dồi dào và cơ sở hạ tầng khá hiện đại.

C. Nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng.

D. Nguồn vốn đầu tư nhiều và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 8: Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu là do

A. nâng cao trình độ kĩ thuật cho người lao động.             B. mở rộng thị trường tiêu thụ trong, ngoài nước.

C. liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài.              D. tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.

Câu 9: Công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô của Đông Nam Á phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do

A. thu hút ngày càng nhiều nguồn vốn trong nước.           B. nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.

C. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.           D. tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.

Câu 10: Việc xây dựng đường giao thông trong khu vực Đông Nam Á theo hướng đông-tây hết sức cần thiết đối với các nước có

A. hướng núi Bắc- Nam.                                                     B. hướng núi Tây Bắc- Đông Nam.

C. lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc- nam.                           D. lãnh thổ kéo dài theo chiều Đông- Tây.

Câu 11: Lúa gạo là cây trồng chính của Đông Nam Á nhưng diện tích gieo trồng có xu hướng giảm vì

A. việc sử dụng lương thực của người dân ngày càng được đa dạng hóa.

B. nhu cầu thị trường lúa gạo của thế giới đang có xu hướng giảm xuống.

C. đất trồng lúa đang được chuyển sang trồng cây công nghiệp và cây ăn quả có giá trị cao hơn.

D. những biến đổi khí hậu toàn cầu đã làm cho một số vùng không còn thích hợp cho việc trồng lúa.

Câu 12: Lợi thế quan trọng nhất để các nước Đông Nam Á phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản là

A. nhu cầu thị trường trong nước và thế giới ngày càng lớn.

B. công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành trọng điểm.

C. hầu hết các nước tiếp giáp biển, vùng biển nóng giàu hải sản.

D. người dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.

Câu 13: Việc xây dựng đường giao thông đường bộ theo hướng Đông - Tây hết sức cần thiết đối với Đông Nam Á lục địa vì

A. hướng núi bắc - nam, tây bắc - đông nam.                    B. địa hình nhiều đồi núi, phân hóa phức tạp.

C. lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc - nam.                          D. lãnh thổ kéo dài theo chiều đông - tây.

Câu 14: Nhân tố nào sau đây đã ảnh hưởng xấu đến môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á?

A. Đói nghèo, dịch bệnh, dân số tăng nhanh.                     B. Ô nhiễm môi trường, thiên tai.

C. Thất nghiệp, thiếu việc làm.                                           D. Mất ổn định do vấn đề dân tộc, tôn giáo.

Câu 15: Các nước ASEAN cần thực hiện giải pháp trước mắt nào sau đây để tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài?

A. Cải thiện môi trường đầu tư.                                         B. Nâng cao đời sống cho dân cư.

C. Đào tạo nguồn lao động có trình độ cao.                       D. Tăng cường dịch vụ quảng bá hình ảnh.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về những vấn đề xã hội đòi hỏi các nước ASEAN phải giải quyết?

A. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực.

B. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường chưa hợp lí.

C. Tôn giáo và sự hòa hợp dân tộc ở mỗi quốc gia.

D. Sự đa dạng về phong tục và tập quán ở mỗi quốc gia.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về thành tựu của ASEAN hiện nay?

A. Nhiều quốc gia thuộc vào nhóm nước phát triển.

B. Các quốc gia đều có trình độ phát triển giống nhau.

C. Tình trạng đói nghèo của người dân đã được xóa bỏ.

D. Tốc độ tăng GDP của một số quốc gia khá cao.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng với ASEAN hiện nay?

A. Là một tổ chức lớn mạnh hàng đầu thế giới.                 B. Các nước có trình độ phát triển giống nhau.

C. Mở rộng hợp tác với nhiều nước bên ngoài.                  D. Mức sống dân cư tương đồng giữa các nước.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng với ASEAN hiện nay?

A. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hiện đại hóa.                 B. Thành viên bao gồm 11 nước Đông Nam Á.

C. Không liên kết với các quốc gia bên ngoài.                   D. Mức sống dân cư tương đồng giữa các nước.

Câu 20: Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là

A. đã có 10 nước là thành viên của ASEAN.                     B. thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.

C. khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.            D. tạo dựng được môi trường hòa bình, ổn định.

 

4. Vận dụng cao

Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn?

A. Trình độ lao động thấp, phân bố lao động chưa đồng đều.

B. Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao.

C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao.

D. Dân số tăng nhanh, chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế.

Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mức tiêu thụ điện bình quân đầu người ở Đông Nam Á còn thấp?

A. Ngành điện hoạt động còn hạn chế.                               B. Công nghiệp chưa phát triển mạnh.

C. Trình độ đô thị hóa còn chưa cao.                                 D. Chất lượng cuộc sống dân cư thấp.

Câu 3: Một số nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do

A. mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài.                               B. tăng cường khai thác khoáng sản.

C. phát triển mạnh các hàng xuất khẩu.                             D. nâng cao trình độ người lao động.

Câu 4: Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển mạnh theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết nhằm mục đích chính là

A. tận dụng được nguồn lao động dồi dào.

B. xuất khẩu sang chính các nước đó.

C. tích lũy vốn cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn tiếp theo.

D. tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.

Câu 5: Biện pháp nào có hiệu quả nhất để tăng sản lượng lúa gạo của các nước Đông Nam Á?

A. Tăng cường đầu tư phát triển thuỷ lợi.                          B. Sử dụng các giống lúa năng suất cao.

C. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật.                             D. Tăng cường sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu.

Câu 6: Biện pháp quan trọng trong việc đẩy mạnh khai thác thủy hải sản của khu vực Đông Nam Á là

A. đẩy mạnh ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.

B. giải quyết những vấn đề tranh chấp trên biển Đông.

C. trang bị các tàu lớn, phương tiện đánh bắt hiện đại.

D. có những chính sách ưu tiên ngành đánh bắt thủy hải sản.

Câu 7: Sức cạnh tranh của các ngành công nghiệp chế biến và lắp giáp của các nước Đông Nam Á là do

A. trình độ khoa học kĩ thuật ngày càng cao.                     B. sự suy giảm của các cường quốc khác.

C. nguồn nguyên liệu dồi dào, chất lượng cao.                  D. nguồn lao động dồi dào, công lao động thấp.

Câu 8: Dịch vụ là ngành được các nước Đông nam Á ưu tiên phát triển nhằm mục đích.

A. khai thác tiềm năng du lịch.                                           B. khai thác lợi thế về vị trí địa lí.

C. tạo cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư.                                   D. thúc đẩy các ngành kinh tế khác.

Câu 9: Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là

A. quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí.                B. nước ta có nhiều thành phần dân tộc.

C. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.         D. các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán.

Câu 10: Cho bảng số liệu:

TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

(Đơnvị:Triệu đô la Mỹ)

Năm

2010

2012

2013

2014

2015

In-dô-nê-xi-a

755 094

917 870

912 524

890 487

861 934

Thái Lan

340 924

397 291

419 889

404 320

395 168

Xin-ga-po

236 422

289 269

300 288

306 344

292 739

Việt Nam

116 299

156 706

173 301

186 205

193 412

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia,giai đoạn2010-2015?

A. In-đô-nê-xi-a tăng liên tục.                                            B. Việt Nam tăng liên tục.

C. Thái Lan tăng ít nhất.                                                     D. Xin-ga-po tăng nhanh nhất.

Câu 11: Cho bảngsốliệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơnvị:%)

Năm

2010

2012

2014

2015

In-đô-nê-xi-a

6,2

6,0

5,0

4,8

Ma-lai-xi-a

7,0

5,5

6,0

5,0

Phi-líp-pin

7,6

6,7

6,2

5,9

Thái Lan

7,5

7,2

0,8

2,8

ViệtNam

6,4

5,3

6,0

6,7

       (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng GDP trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 - 2015?

A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan giảm.                                    B. Ma-lai-xi-a và Phi-líp-pin tăng.

C. Việt Nam và Thái Lan tăng.                                          D. Ma-lai-xi-a có xu hướng giảm.

Câu 12: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2012 VÀ 2015 (Đơnvị: Đô la Mỹ)

Năm

In-đô-nê-xi-a

Phi-líp-pin

Thái Lan

Xin-ga-po

Việt Nam

2012

3 701

2 605

5 915

54 451

1 748

2015

3 346

2 904

5 815

52 889

2 109

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của một số quốc gia, năm 2012 và 2015?

A. Xin-ga-po giảm chậm hơn In-đô-nê-xi-a.                      B. Xin-ga-po tăng nhiều nhất trong 5 nước. 

C. Phi-líp-pin tăng chậm hơnViệtNam.                             D. Thái Lan giảm chậm nhất trong 5 nước.

Câu 13: Cho bảng số liệu: CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI (HDI) CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2014 VÀ 2015

Năm

Nhật Bản

Hàn Quốc

Trung Quốc

Việt Nam

2014

0,891

0,898

0,727

0,666

2015

0,903

0,901

0,738

0,683

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chỉ số phát triển con người của một số quốc gia, năm 2014 và 2015?

A. Nhật Bản tăng nhanh hơn Trung Quốc.                         B. Trung Quốc tăng nhanh hơn Hàn Quốc.

C. Hàn Quốc tăng ít nhất trong các nước.                          D. Việt Nam tăng nhiều hơn Hàn Quốc.

Câu 14: Cho bảng số liệu: TUỔI THỌ BÌNH QUÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016 (Đơnvị: Tuổi)

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Phi-líp-pin

Thái Lan

Việt Nam

Tuổi thọ

69

65

72

71

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảngsốliệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúngvề tuổi thọbình quân của một số quốc gia, năm2016?

A. Thái Lan cao nhất trong các nước.                                B. Việt Nam cao hơn Phi-líp-pin.

C. Phi-líp-pin cao hơn In-đô-nê-xi-a.                                 D. In-đô-nê-xi-a thấp hơnViệt Nam.

Câu 15: Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015

Quốc gia

Diện tích (nghìn km2)

Dân số (triệu người)

Bru-nây

5,8

0,4

Cam-pu-chia

181,1

15,8

In-đô-nê-xi-a

1910,9

259,4

Lào

236,8

7,1

Phi-lip-pin

300,0

102,6

Xin-ga-po

0,7

5,6

Việt Nam

331,2

92,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với mật độ dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2015?

A. Xin-ga-po cao nhất, Bru-nây thấp nhất.                        B. Xin-ga-po cao gấp 28,6 lần Việt Nam.

C. Việt Nam cao gấp 3,2 lần Cam-pu-chia.                        D. Nước cao nhất gấp 6,1 lần nước thấp nhất.

Câu 16: Cho bảng số liệu:XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 (Đơn vị: Tỷ USD)

Quốc gia

Ma-lai-xi-a

Thái Lan

Xin-ga-po

Việt Nam

Xuất khẩu

210,1

272,9

516,7

173,3

Nhập khẩu

187,4

228,2

438,0

181,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,2017)

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2015?

A. Ma-lai-xi-a là nước nhập siêu.                                       B. Việt Nam là nước nhập siêu.

C. Thái Lan xuất siêu nhiều nhất.                                      D. Ma-lai-xi-a nhập siêu ít nhất.

Câu 17: Cho bảng số liệu: XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 (Đơn vị: Tỷ USD)

Quốc gia

Ma-lai-xi-a

Thái Lan

Xin-ga-po

Việt Nam

Xuất khẩu

210,1

272,9

516,7

173,3

Nhập khẩu

187,4

228,2

438,0

181,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,2017)

Để thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2015 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào là thích hợp nhất?

A. Cột.                                  B. Đường.                             C. Tròn.                                 D. Miền.

Câu 18: Quốc gia nào sau đây có tính chất bán đảo rõ rệt nhất ở Đông Nam Á?

A. Thái Lan.                          B. Lào.                                  C. Cam-pu-chia.                    D. Việt Nam.

Câu 19: Việc phát triển giao thông ở Đông Nam Á lục địa theo chiều đông - tây rất quan trọng vì

A. địa hình chủ yếu theo hướng tây - đông.

B. địa hình chủ yếu theo hướng bắc - nam.

C. các quốc gia chưa có nhiều tuyến đường ngang.

D. tạo thuận lợi cho thông thương, hợp tác phát triển.

Câu 20: Cho bảng số liệu: TỔNG DỰ TRỮ QUỐC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2010 VÀ 2015 (Đơnvị: Tỷ đô la Mỹ)

Năm

Trung Quốc

Nhật Bản

Thái Lan

Việt Nam

2010

286,6

106,1

167,5

12,5

2015

334,5

120,7

151,3

28,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng dự trữ quốc tế của một số quốc gia,năm 2010 và 2015?

A. Trung Quốc tăng ít hơn Nhật Bản                                 B. Việt Nam tăng nhiều hơn TrungQuốc.

C. Thái Lan tăng chậm hơn Việt Nam.                              D. Nhật Bản tăng ít hơn Việt Nam.

Câu 21: Cho biểu đồ dân số của Phi-li-pin, Xin-ga-po và Thái Lan giai đoạn 2010 - 2016: 


(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Quy mô dân số của Phi-li-pin, Xin-ga-po và Thái Lan giai đoạn 2010 - 2016.

B. Gia tăng tự nhiên của dân số Phi-li-pin, Xin-ga-po và Thái Lan giai đoạn 2010 - 2016.

C. Tốc độ tăng trưởng dân số của Phi-li-pin, Xin-ga-po và Thái Lan giai đoạn 2010 - 2016.

D. Chuyển dịch cơ cấu dân số của Phi-li-pin, Xin-ga-po và Thái Lan giai đoạn 2010 - 2016.

Câu 22: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia, giai đoạn 2010 - 2016:


(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Cán cân xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia, giai đoạn 2010 - 2016.

B. Quy mô xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia, giai đoạn 2010 - 2016.

C. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia, giai đoạn 2010 - 2016.

D. Chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia, giai đoạn 2010 - 2016.

Câu 23: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của một số quốc gia giai đoạn 2010 - 2015: 


(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a.

B. So sánh giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a.

C. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a.

D. Qui mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam, Xin-ga-po và Ma-lai-xi-a.


Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....
ASEAN Lí thuyết 11 Lớp 11 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 11
Lên đầu trang