HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 6: TIẾT 2: KINH TẾ HOA KỲ (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 6: TIẾT 2: KINH TẾ HOA KỲ (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 6: TIẾT 2: KINH TẾ HOA KỲ
(Có trắc nghiệm và đáp án)


I. Qui mô nền kinh tế
- Đứng đầu TG

II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004.
a/ Ngoại thương
- Đứng đầu TG .
-Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu chiếm 12% giá trị ngoại thương thế giới.
-Gía trị nhập siêu ngày càng lớn.

b/ Giao thông vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.

c/ Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính họat động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành du lịch  phát triển mạnh.

2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004
- 3 nhóm:
+ Công nghiệp chế biến chiếm chiếm chủ yếu về xuất khẩu và lao động
+ Công nghiệp điện.
+ Công nghiệp khai khoáng.
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phái nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
3. Nông nghiệp
 
Nông nghiệp Hoa Kỳ

đứng hàng đầu TG
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ nông nghiệp.
- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai chuyên canh -> vùng sản xuất nhiều lọai nông sản theo mùa vụ
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng
- Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh
- Là nước xuất khẩu nông sản lớn.
- NN cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
 
Nông nghiệp - Công nghiệp Hoa Kỳ

-------
Tài liệu Địa Lý miễn phí.


Website: iDiaLy.com
App CHplay: iDiaLy.com
Group: idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn

Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
  1. Anh văn: anhvan.HLT.vn
  2. Toán học: toanhoc.HLT.vn
  3. Vật lý: vatly.HLT.vn
  4. Hóa học: hoahoc.HLT.vn
  5. Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
  6. Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
  7. Lịch sử: lichsu.HLT.vn
  8. GDCD: gdcd.HLT.vn
  9. Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 2 (có đáp án): Kinh tế (phần 1)

Câu 1. Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì?

A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.

B. Nguồn lao động kĩ thuật dồi dào.

C. Nền kinh tế không bị chiến tranh tàn phá.

D. Phát triển từ một nước tư bản lâu đời.

Đáp án: D

Giải thích : Hoa Kì là quốc gia nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây nên không chịu ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai mà còn kiến được lợi nhuận lớn từ việc buôn bán vũ khí. Đồng thời, Hoa Kì là quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên và có lực lượng lao động chuyên môn, kĩ thuật cao rất lớn.

Câu 2. Ý nào sau đây là đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kì?

A. Nền kinh tế không có sức ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới.

B. Nền kinh tế có tính chuyên môn hóa cao.

C. Nền kinh tế bị phụ huộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.

D. Nền kinh tế có quy mô nhỏ.

Đáp án: B

Giải thích : Hoa Kì là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới và có ảnh hưởng mạnh đến các nước, khu vực khác trên thế giới. Tính chuyên môn hóa trong ngành công nghiệp – nông nghiệp đạt trình độ cao.

Câu 3. Ý nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Hoa Kì?

A. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.

B. Ngành ngân hàng và tài chính chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ nước mình.

C. Thông tin liên lạc rất hiện đại, nhưng chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.

D. Ngành du lịch phát triển mạnh, nhưng doanh thu lại rất thấp.

Đáp án: A

Giải thích : Mục II, SGK/41 – 42 địa lí 11 cơ bản.

Câu 4. Phát biểu nào sau dây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì?

A. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh.

B. Công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng hóa xuất khẩu.

C. Công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.

D. Hiện nay, các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương.

Đáp án: C

Giải thích : Mục II, SGK/42 – 43 địa lí 11 cơ bản.

Câu 5. Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng hóa xuất khẩu của cả nước ở Hoa Kì là

A. Chế biến.

B. Điện lực.

C. Khai khoáng.

D. Cung cấp nước, ga, khí, …

Đáp án: A

Giải thích : Mục II, SGK/42 – 43 địa lí 11 cơ bản.

Câu 6. Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay của Hoa Kì, các ngành nào sau đây có tỉ trọng ngày càng tăng?

A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ.

B. Dệt, điện tử.

C. Hàng không - vũ trụ, điện tử.

D. Gia công đồ nhựa, điện tử.

Đáp án: C

Giải thích : Mục II, SGK/43 địa lí 11 cơ bản.

Câu 7. Hoạt động điện lực nào sau đây ở Hoa Kì không sử dụng nguồn năng lượng sạch, tái tạo?

A. Nhiệt điện

B. Điện địa nhiệt.

C. Điện gió.

D. Điện mặt trời.

Đáp án: A

Giải thích : Mục II, SGK/42 địa lí 11 cơ bản.

Câu 8. Các ngành sản xuất chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là

A. Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, điện tử.

B. Đóng tàu, dệt, chế tạo ô tô, hàng không – vũ trụ.

C. Hóa dầu, hàng không – vũ trụ, dệt, luyện kim.

D. Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, dệt, hóa chất.

Đáp án: D

Giải thích : Mục II, SGK/43 địa lí 11 cơ bản.

Câu 9. Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương là nơi tập trung các ngành công nghiệp:

A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.

B. Dệt, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.

C. Hóa dầu, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.

D. Chế tạo ô tô, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.

Đáp án: C

Giải thích : Mục II, SGK/43 địa lí 11 cơ bản.

Câu 10. Ý nào sau đây không đúng về nền sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?

A. Nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.

B. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

C. Sản xuất theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.

D. Sản xuất nông nghiệp chủ yếu cung cấp cho nhu cầu trong nước.

Đáp án: D

Giải thích : Mục II, SGK/43 - 44 địa lí 11 cơ bản.

Câu 11. Ý nào sau đây đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì?

A. Hình thức sản xuất chủ yếu là hộ gia đình.

B. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành muộn, nhưng phát triển mạnh.

C. Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

D. Hiện nay, các vành đai chuyên canh phát triển mạnh.

Đáp án: C

Giải thích : Mục II, SGK/43 - 44 địa lí 11 cơ bản.

Câu 12. Hoa Kì không phải là nước xuất khẩu nhiều

A. Lúa mì.         B. Cà phê.

C. Ngô.         D. Đỗ tương.

Đáp án: B

Giải thích : Mục II, SGK/44 địa lí 11 cơ bản.

Câu 13. Ý nào sau đây đúng khi nói về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì hiện nay?

A. Chuyển vành đai chuyên canh sang các vùng sản xuất nhiều loại nông sản.

B. Tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

C. Tăng số lượng trang trại cùng với giảm diện tích bình quân mỗi trang trại.

D. Tăng xuất khẩu nguyên liệu nông sản.

Đáp án: A

Giải thích : Mục II, SGK/43 - 44 địa lí 11 cơ bản.

Cho bảng số liệu: GDP của thế giới, Hoa Kì và một số châu lục khác năm 2014 (Đơn vị: USD) 

Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi từ 14 đến 16:

Câu 14. Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm

A. 25,8% của thế giới.

B. 28,5% của thế giới.

C. 22,2% của thế giới.

D. 23,4% của thế giới.

Đáp án: C

Giải thích : GDP của Hoa Kì năm 2014 = 17348,1 / 78037,1 x 100 = 22,2%. Như vậy, GDP của Hoa Kì chiếm 22,2% GDP của thế giới năm 2014

Câu 15. Năm 2014, GDP của Hoa Kì bằng

A. 79,2% của châu Âu và 65,5% của châu Á.

B. 65,5% của châu Âu và 79,2% của châu Á.

C. 72,9% của châu Âu và 65,5% của châu Á.

D. 65,5% của châu Âu và 72,9% của châu Á.

Đáp án: A

Giải thích : GDP của Hoa Kì năm 2014 so với châu Âu = 17348,1 / 21896,9 x 100 = 79,2%. GDP của Hoa Kì năm 2014 so với châu Á = 17348,1 / 26501,4 x 100 = 65,5%. Như vậy, Năm 2014, GDP của Hoa Kì bằng 79,2% của châu Âu và 65,5% của châu Á.

Câu 16. Năm 2014, GDP của Hoa Kì gấp khoảng

A. 5,4 lần châu Phi.

B. 6,8 lần châu Phi.

C. 7,0 lần châu Phi.

D. 7,2 lần châu Phi.

Đáp án: C

Giải thích : Năm 2014, GDP của Hoa Kì gấp khoảng: 17348,1 / 2475,0 = 7,0 lần.

Tài liệu Địa Lý miễn phí.


Website: iDiaLy.com
App CHplay: iDiaLy.com
Group: idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn

Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
  1. Anh văn: anhvan.HLT.vn
  2. Toán học: toanhoc.HLT.vn
  3. Vật lý: vatly.HLT.vn
  4. Hóa học: hoahoc.HLT.vn
  5. Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
  6. Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
  7. Lịch sử: lichsu.HLT.vn
  8. GDCD: gdcd.HLT.vn
  9. Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 2 (có đáp án): Kinh tế (phần 2

Câu 1: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành

A. công nghiệp khai khoáng.

B. công nghiệp dệt – may.

C. công nghiệp chế biến.

D. công nghiệp điện lực.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 2: Cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì đang chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp

B. tăng tỷ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp

C. tăng tỉ trọng cây lương thực, hoa màu; giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

D. giữ nguyên tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/41, địa lí 11 cơ bản.

Câu 3: Trong ngành công nghiệp, Hoa Kì đứng thứ nhất thế giới về

A. điện, ô tô các loại.

B. phốt phát, nhôm.

C. môlipđen, đồng.

D. vàng, bạc.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 4: Sản xuất công nghiệp Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Phía bắc (ngành CN hiện đại), vùng phía Nam, ven Đại Tây Dương (ngành CN truyền thống).

B. Vùng đông bắc (ngành CN hiện đại), vùng phía Nam, ven TBD (ngành CN truyền thống).

C. Phía tây bắc (ngành CN hiện đại), vùng phía Nam, ven TBD (ngành CN truyền thống).

D. Vùng đông bắc (ngành CN truyền thống), vùng phía Nam, ven TBD (ngành CN hiện đại).

Đáp án D.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng ngành công nghiệp Hoa Kì?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp gia công đồ nhựa, hàng không, vũ trụ.

B. Giảm tỉ trọng công nghiệp luyện kim, điện tử.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử.

D. Tăng tỉ trọng công nghiệp điện tử, dệt, luyện kim.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 6: Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì?

A. Ngân hàng và tài chính.

B. Du lịch và thương mại.

C. Hàng không và viễn thông.

D. Vận tải biển và du lịch.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/44, địa lí 11 cơ bản.

Câu 7: Sản xuất công nghiệp Hoa Kì gồm những nhóm ngành nào dưới đây?

A. Công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng.

B. Công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp điện.

C. công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng, công nghiệp thực phẩm.

D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, công nghiệp khai khoáng.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 8: Các ngành hàng không – vũ trụ, hóa dầu, công nghệ thông tin phân bố tập trung ở khu vực nào của Hoa Kì?

A. Vùng núi Cooc-đi-e và ven Ngũ Hồ.

B. Phía nam và vùng Trung tâm.

C. Ven Thái Bình Dương và phía nam.

D. Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/43, địa lí 11 cơ bản.

Câu 9: Nhận định nào không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kỳ hiện nay?

A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì.

B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

C. Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch.

D. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/44, địa lí 11 cơ bản.

Câu 10: Ngành hàng không của Hoa Kì vận chuyển số lượng khách hàng chiếm khoảng:

A. 1/2 của toàn thế giới.

B. 1/5 của toàn thế giới.

C. 1/3 của toàn thế giới.

D. 1/4 của toàn thế giới.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/44, địa lí 11 cơ bản.

Câu 11: Nhân tố chủ yếu làm tăng GDP của Hoa Kì là

A. sức mua của dân cư lớn.

B. bán sản phẩm công nghiệp và vũ khí.

C. hoạt động của các công ty xuyên quốc gia.

D. chuyên môn hoá trong công nghiệp.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/41, địa lí 11 cơ bản.

Câu 12: Chuyên môn hóa trong phát triển nông nghiệp thể hiện ở việc nào dưới đây?

A. Hình thành các vùng nông nghiệp trọng điểm.

B. Hình thành các vùng đa canh, vành đai nông nghiệp

C. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực

D. Hình thành hệ thống trang trại có quy mô khác nhau.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/41, địa lí 11 cơ bản.

Câu 13: Hình thức tổ chức chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kì là

A. các hộ gia đình.

B. các hợp tác xã.

C. các trang trại.

D. các nông trường.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/42, địa lí 11 cơ bản.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho nền kinh tế Hoa Kì?

A. Nền kinh tế thị trường điển hình.

B. Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao. 

C. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.

D. Nền kinh tế có quy mô lớn.

Đáp án C.

Giải thích: Đặc điểm cơ bản đặc trưng cho nền kinh tế Hoa Kì là: Thứ nhất Hoa Kì có qui mô kinh tế đứng đầu thế giới sau năm 1890 (năm 2004 qui mô là 11667,5 tỉ USD, trong khi đó cả châu Âu cũng chỉ có 14146,7 tỉ USD); Thứ hai là Hoa Kì có nền kinh tế thị trường, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn, các loại hình hợp tác tiêu thụ, tập đoàn sản xuất công nghiệp,… tạo nên các liên kết chặt chẽ,… và cuối cùng là nền kinh tế Hoa Kì có tính chuyên môn hóa cao, tính chuyên môn hóa thể hiện rất rõ trong ngành nông – công nghiệp của Hoa Kì.

Câu 15: Cho bảng số liệu sau: GDP CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI NĂM 1995 VÀ 2004 (Đơn vị: Tỉ USD) 


Nhận định nào sau đây đúng với GDP của Hoa Kì và thế giới năm 1995 và 2004?

A. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Trung Quốc nhanh hơn thế giới.

B. Hoa Kì có giá trị GDP lớn hơn và tốc độ tăng trưởng GDP nhanh hơn Trung Quốc.

C. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn so với thế giới.

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn Trung Quốc.

Đáp án A.

Giải thích: Từ bảng số liệu ta tính được tốc độ tăng trưởng kinh tế của các quốc gian lần lượt là: Hoa Kì: 167%; Trung Quốc: 236%; Thế giới: 139%.


Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?

A. Dân số Hoa Kì tăng nhanh.

B. Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.

C. Dân số Hoa Kì đông.

D. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.

Đáp án B.

Giải thích: Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Âu nên B sai.

Câu 17: Thành phố nào dưới đây đông dân nhất ở Hoa Kì?

A. Niu Iooc.

B. Bôxtơn.

C. Lốt An-giơ-lét.

D. Xan phanxcô.

Đáp án A.

Giải thích: Thành phố đông dân nhất của Hoa Kì là Niu Iooc với số dân trên 8 triệu người.

Câu 18: Yếu tố tự nhiên nào vừa là khó khăn, nhưng đồng thời cũng là thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì?

A. Lãnh thổ rộng lớn.

B. Có nhiều động đất và núi lửa.

C. Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

D. Có nhiều người nhập cư.

Đáp án A.

Giải thích: Lãnh thổ rộng lớn tạo điều kiện cho Hoa Kì có thể phát triển đa dạng các ngành kinh tế do tự nhiên phân hóa đa dạng, có nhiều vùng chuyên canh, chuyên môn hóa. Tuy vậy, lãnh thổ rộng lớn khiến khó quản lí trong quản lí và cân bằng phát triển.

Câu 19: Nhập cư tạo động lực cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì nhờ lợi thế lớn nhất nào dưới đây?

A. Tích lũy nhiều kinh nghiệm sản xuất.

B. Bổ sung nguồn lao động lớn, không mất chi phí đào tạo.

C. Tiếp thu nền văn minh thế giới.

D. Tạo một nền văn hóa đa dạng phong phú.

Đáp án B.

Giải thích: Dân nhập cư tạo động lực cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì nhờ lợi thế lớn nhất là nguồn lao động có chất lượng, Hoa Kì không mất chi phí đào tạo, nuôi dưỡng.

Câu 20: Vị trí địa lý của Hoa Kì về phía Đông thuận lợi giao lưu với các nước khu vực nào dưới đây?

A. Châu Á - Thái Bình Dương.

B. Ấn Độ, Trung Quốc.

C. Nhật Bản, Ôxtraylia.

D. Châu Âu, châu Phi.

Đáp án D.

Giải thích: Phía đông Hoa Kì là khu vực châu Âu, châu Phi nên vị trí địa lý của Hoa Kì về phía Đông thuận lợi giao lưu với các nước này.

Câu 21: Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao vào thời gian nào?

A. 1954.

B. 1959.

C. 1994.

D. 1995.

Đáp án D.

Giải thích: Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao vào đầu năm 1995.

Câu 22: Vị trí địa lí Hoa Kì thuận lợi giao lưu với các nước khu vực nào dưới đây?

A. Tây Á, Đông Âu.

B. Đông Á, Tây Âu.

C. Bắc Á, Nam Âu.

D. Nam Á, Nam Âu.

Đáp án B.

Giải thích: Do vị trí Hoa Kì có đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới. Phía đông giáp các nước Tây Âu, phía tây giáp các nước Đông Á nên càng thuận lợi.

Câu 23: Vùng “Vành đai mặt trời” của Hoa Kỳ hiện nay là vùng nào dưới đây?

A. Vùng phía Tây và Nam.

B. Vùng Trung Tâm.

C. Vùng phía Đông Bắc.

D. Dọc biên giới Canada.

Đáp án A.

Giải thích: Hiện nay, vùng phía Tây và phía Nam của Hoa Kì là khu vực công nghiệp phát triển năng động nhất của Hoa Kì. Cùng với dòng dịch chuyển vốn, khoa học kĩ thuật hiện đại xuống phía nam và phía tây, khu vực này là nơi tập trung các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì: hàng không- vũ trụ, điện tử, hóa dầu, công nghệ thông tin,… Vùng này còn được gọi tên là “Vành đai Mặt Trời” của Hoa Kì.

Câu 24: Đặc điểm ngành công nghiệp Hoa Kì

1. Công nghiệp truyền thống là: luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt

2. Trước đây, công nghiệp tập trung ở ven Thái bình dương do có nhiều khoáng sản

3. Các ngành công nghiệp hiện đại là: hóa dầu, hàng không, vũ trụ. viễn thông,…

4. Tỉ trọng ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa có xu hướng giảm.

Số phương án thể hiện đúng đặc điểm công nghiệp Hoa Kì là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án C.

Giải thích: Các ý 1, 3, 4 đúng, còn ý 2 sai vì: Trước đây, sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, chế tạo ô-tô, đóng tàu, hóa chất, dệt,… Hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu, công nghiệp hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông,…

Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu miền Đông Bắc Hoa Kỳ sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ là do

A. Đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.

B. Dầu mỏ, khí đốt phong phú.

C. Nguồn than, sắt, thủy điện phong phú.

D. Giao thông vận tải phát triển.

Đáp án C.

Giải thích: Miền Đông Bắc Hoa Kì có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có (than, sắt) thuận lợi cho phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí; sông ngòi có giá trị thủy điện lớn phát triển công nghiệp thủy điện nên vùng này sớm trở thành cái nôi của công nghiệp Hoa Kì.

Câu 26: Yếu tố tự nhiên nào vừa là khó khăn nhưng đồng thời cũng là thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của Hoa Kì?

A. Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

B. Lãnh thổ rộng lớn.

C. Có nhiều động đất và núi lửa.

D. Có nhiều người nhập cư.

Đáp án B.

Giải thích: Lãnh thổ rộng lớn tạo điều kiện cho Hoa Kì có thể phát triển đa dạng các ngành kinh tế do tự nhiên phân hóa đa dạng, có nhiều vùng chuyên canh, chuyên môn hóa. Tuy vậy, lãnh thổ rộng lớn khiến khó quản lí trong quản lí và cân bằng phát triển.

Câu 27: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1995 - 2004 (Đơn vị %) 

Biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu của Hoa Kì năm 1995 và năm 2004?

A. Miền.

B. Tròn.

C. Đường.

D. Cột chồng.

Đáp án B.

Giải thích: Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ tròn => Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu xuất nhập khẩu của Hoa Kì trong năm 1995 và 2004 là biểu đồ tròn.

Câu 28: Cho bảng số liệu: MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI 

Để thể hiện tỉ trọng xuất khẩu của thế giới của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2004, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ miền.

Đáp án C.

Giải thích:

- Dựa vào bảng số liệu: Nhiều đối tượng khác nhau nhưng chỉ yếu cầu vẽ biểu đồ về 1 đối tượng, có đơn vị (%).

- Yêu cầu đề bài: thể hiện tỉ trọng xuất khẩu năm 2004.

=> Từ bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ trọng xuất khẩu của thế giới của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2004.

Câu 29: Cho bảng số liệu: TỈ TRỌNG CƠ CẤU CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOA KÌ

GIAI ĐOẠN 1990 – 2010 (Đơn vị: %) 

Nhận xét nào dưới đây không chính xác?

A. Ngành nông – lâm – ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng tăng.

C. Ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng.

D. Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm dần.

Đáp án B.

Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra những nhận xét sau:

- Ngành nông – lâm – ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (2,1% xuống 0,9%).

- Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm (27,6% xuống 19,8%).

- Ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng (70,3% lên 79,3%).

Câu 30: Cho bảng số liệu: GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ NĂM 2014 (Đơn vị: tỉ USD) 

Theo bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 và năm 2014?

A. Năm 2004, GDP của Hoa Kì bằng GDP của cả châu Á và châu Phi cộng lại.

B. So với năm 2004, GDP năm 2014 của châu Âu tăng nhanh nhất.

C. GDP của toàn thế giới và các châu lục năm 2014 giảm so với năm 2004.

D. So với năm 2004, tỉ trọng GDP của Hoa Kì trong cơ cấu GDP thế giới năm 2014 giảm.

Đáp án B.

Giải thích: Qua bảng trên, rút ra nhận xét sau:

- GDP của toàn thế giới và các châu lục có xu hướng tăng lên nhanh (thế giới tăng thêm 35970,4 tỉ USD; Hoa Kì tăng 5751,2 tỉ USD; châu Âu tăng 7639,2 tỉ USD; châu Á tăng 15130,8 tỉ USD và châu Phi tăng 1276,3 tỉ USD). So với năm 2004, GDP của thế giới tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Á, châu Âu, Hoa Kì và châu Phi -> Ý B và C sai.

- Năm 2004 GDP của châu Âu là lớn nhất, tiếp đến là Hoa Kì, châu Á và châu Phi. GDP của Hoa Kì năm 2004 lớn hơn của châu Á và châu Phi cộng lại (11667,8 tỉ USD so với 10883,2) nhưng năm 2014 thì GDP của Hoa Kì nhỏ hơn (17419,0 so với 27290,3 tỉ USD) -> Ý A sai.

- So với năm 2004, tỉ trọng GDP của Hoa Kì trong cơ cấu GDP thế giới năm 2014 giảm và giảm từ 28,5% (2004) xuống còn 22,7% (2014), tức là giảm đi 5,8%.




Tài liệu Địa Lý miễn phí.


Website: iDiaLy.com
App CHplay: iDiaLy.com
Group: idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn

Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
  1. Anh văn: anhvan.HLT.vn
  2. Toán học: toanhoc.HLT.vn
  3. Vật lý: vatly.HLT.vn
  4. Hóa học: hoahoc.HLT.vn
  5. Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
  6. Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
  7. Lịch sử: lichsu.HLT.vn
  8. GDCD: gdcd.HLT.vn
  9. Tin học: tinhoc.HLT.vn

BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ

 

1. Nhận biết

Câu 1: Hoa Kì có diện tích lớn

A. thứ 2 thế giới.                  B. thứ 3 thế giới.                   C. thứ 4 thế giới.                  D. thứ 5 thế giới.

Câu 2: Lãnh thổ Hoa Kì phần lớn nằm trong vành đai khí hậu

A. xích đạo.                           B. nhiệt đới.                          C. ôn đới.                              D. hàn đới.

Câu 3: Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp của Hoa Kì chia thành mấy nhóm ngành?

A. 2 nhóm.                            B. 3 nhóm.                            C. 4 nhóm                             D. 5 nhóm.

Câu 4: Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản lớn

A. thứ 1 thế giới.                   B. thứ 2 thế giới.                   C. thứ 3 thế giới.                   D. thứ 4 thế giới.

Câu 5: Lãnh thổ Hoa Kì không tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

A. Bắc Băng Dương.            B. Đại Tây Dương.               C. Ấn Độ Dương.                 D. Thái Bình Dương.

Câu 6: Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương có tiềm năng lớn về

A. muối mỏ, hải sản.             B. hải sản, du lịch.                C. kim cương, đồng.             D. du lịch, than đá.

Câu 7: Hiện nay ở Hoa Kì, người Anh điêng sống tập trung ở vùng

A. đồi núi phía Tây.              B. đồi núi phía Đông.           C. đồng bằng phía Nam.       D. đồi gò phía Bắc.

Câu 8: Dân cư Hoa Kì có nguồn gốc chủ yếu từ

A. Châu Âu.                          B. Châu Phi.                          C. Châu Á.                            D. Mĩ La tinh.

Câu 9: Bang Alaxca nổi tiếng nhất với loại khoáng sản

A. Than và quặng sắt.           B. Thiếc và đồng.                  C. Dầu mỏ và khí đốt.          D. Vàng và kim cương

Câu 10: Phần lớn lãnh thổ Hoa Kì nằm trong vành đai khí hậu nào sau đây?

A. Cận cực.                           B. Nhiệt đới.                         C. Cận nhiệt.                         D. Ôn đới.

Câu 11: Vùng có mật độ dân số cao nhất của Hoa Kì là

A. vùng Đông Bắc.               B. vùng Đông Nam.              C. vùng trung tâm.                D. vùng phía Tây.

Câu 12: Ngành công nghiệp nào của Hoa kì có sản lượng đứng đầu thế giới?

A. Nhôm.                              B. Than đá.                           C. Điện lực.                          D. Dầu thô.

Câu 13: Than và sắt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của Hoa Kì?

A. Ven Thái Bình Dương.                                                  B. Ven Đại Tây Dương.

C. Vịnh Mêhicô.                                                                 D. Xung quanh vùng Ngũ Hồ.

Câu 14: Vùng phía Tây Hoa Kỳ chủ yếu có khí hậu

A. Cận nhiệt đới và hoang mạc.                                          B. Cận nhiệt đới và bán hoang mạc

C. Cận nhiệt đới và ôn đới hả dương.                                D. Hoang mạc và bán hoang mạc

Câu 15: Vùng ven bờ Thái Bình Dương của Hoa Kỳ có khí hậu

A. Cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.                               B. Cận nhiệt đới và bán hoang mạc

C. Cận nhiệt đới và hoang mạc.                                          D. Bán hoang mạc và ôn đới hải dương

Câu 16: Vùng phía Tây Hoa Kỳ, tài nguyên chủ yếu có

A. Rừng, kim loại màu, dầu mỏ.                                        B. Rừng, kim loại đen, kim loại màu

C. Rừng, thủy điện, kim loại màu.                                      D. Rừng, thủy điện, than đá

Câu 17: Vùng phía Đông Hoa Kỳ có địa hình chủ yếu là

A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, núi thấp.                        B. Đồng bằng ven biển tương đối lớn, núi thấp

C. Cao nguyên cao, đồ sộ và núi thấp.                               D. Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, núi thấp

Câu 18: Các tài nguyên chủ yếu ở vùng phía Đông Hoa Kỳ là

A. Đồng cỏ, than đá, rừng.                                                 B. Dầu mỏ, than đá, rừng

C. Than đá, sắt, thủy năng.                                                 D. Rừng, sắt, thủy năng

Câu 19: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ là sản phẩm của ngành

A. nông nghiệp.                                                                   B. thủy sản.

C. công nghiệp chế biến.                                                    D. công nghiệp khai khoáng.

Câu 20: Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của bang Alaxca (Hoa Kì) là

A. bán đảo rất rộng lớn, nằm ở phía đông bắc.                  B. địa hình gồm đồi núi, cao nguyên, đồng bằng.

C. có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.                  D. có trữ lượng lớn về than đá và khí tự nhiên.

Câu 21: Vùng ven bờ Thái Bình Dương của Hoa Kì có khí hậu

A. cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.                                B. cận nhiệt đới và bán hoang mạc.

C. cận nhiệt đới và ôn đới lục địa.                                      D. bán hoang mạc và ôn đới lục địa.

Câu 22: Các cao nguyên và bồn địa ở vùng núi phía tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có kiểu khí hậu là

A. cận nhiệt đới và hoang mạc.                                          B. cận nhiệt đới và bán hoang mạc.

C. cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.                                D. hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 23: Lãnh thổ Hoa Kì không bao gồm bộ phận nào dưới đây?

A. Bán đảo Alatxca.                                                            B. Quần đảo Haoai.

C. Quần đảo Ăng-ti.                                                           D. Phần đất ở trung tâm Bắc Mỹ.

Câu 24: Đặc điểm nổi bật của địa hình Hoa Kì là

A. độ cao giảm từ Tây sang Đông.                                     B. độ cao giảm dần từ Bắc xuống Nam.

C. độ cao không chênh lệch nhau giữa các khu vực.         D. cao ở phía Tây và Đông, thấp ở vùng trung tâm.

Câu 25: Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.                               B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.

C. vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.                           D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.

Câu 26: Các loại khoáng sản: vàng, đồng, chì của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Vùng phía Tây.                                                              B. Vùng phía Đông.

C. Vùng Trung tâm.                                                            D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.

Câu 27: Dầu khí tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của Hoa Kì?

A. Ven Thái Bình Dương.                                                  B. Ven Đại Tây Dương

C. Vịnh Mêhicô.                                                                 D. Vùng đồng bằng trung tâm

Câu 28: Quần đảo Haoai của Hoa Kì có tiềm năng lớn về

A. hải sản và lâm sản.                                                         B. hải sản và khoáng sản.

C. hải sản và du lịch.                                                          D. hải sản và giao thông vận tải

Câu 29: Địa hình chủ yếu của vùng Trung tâm Hoa Kỳ là

A. cao nguyên thấp và đồi gò thấp.                                    B. cao nguyên cao và đồi gò thấp.

C. đồng bằng lớn và cao nguyên thấp.                               D. đồng bằng lớn và đồi gò thấp.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không phải là của dân cư Hoa Kì?

A. Tốc độ gia tăng tự nhiên thấp.                                       B. Dân số tăng chậm.

C. Thành phần dân tộc đa dạng.                                         D. Dân số đang ngày càng già đi.

Câu 31: Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là

A. vùng phía Tây, vùng trung tâm, vùng phía Đông.        

B. vùng phía Bắc, vùng Trung tâm, vùng phía Nam.

C. vùng Coóc- đi-e, vùng Trung tâm, vùng núi Apalát.    

D. vùng Coóc-đi-e, vùng Apalát, ven Đại Tây Dương.

Câu 32: Các bộ phận chính hợp thành lãnh thổ Hoa Kỳ là

A. lục địa Bắc Mỹ và quần đảo Hai-i-ti.

B. phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ và bán đảo A-la-xca.

C. lục địa Bắc Mỹ, quần đảo Haoai và bán đảo A-la-xca.

D. phần trung tâm lục địa Bắc Mỹ, bán đảo Alaxca và quần đảo Ha-oai.

 

2. Thông hiểu

Câu 1: Dân cư thành thị của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô

A. lớn và cực lớn.                 B. lớn và vừa.                       C. vừa và nhỏ.                       D. cực lớn.

Câu 2: Hệ thống sông có giá trị kinh tế và giao thông lớn nhất của Hoa Kì là

A. Mixixipi - Mitxuri.           B. Côlôrađô.                          C. Côlumbia.                         D. Xanh Lôrăng.

Câu 3: Khu vực có nhiều người châu Á sinh sống nhiều nhất hiện nay ở Hoa Kì là

A. Ven Thái Bình Dương.    B. Ven Đại Tây Dương        C. Ven Vịnh Mêhicô.            D. Trong nội địa

Câu 4: Loại hình giao thông vận tải có tốc độ phát triển nhanh nhất ở Hoa Kì hiện nay là

A. đường bộ.                         B. đường biển.                      C. đường hàng không.          D. đường sông hồ.

Câu 5: Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hoá chất, dệt,… là các ngành công nghiệp chủ yếu của

A. vùng Phía Tây.                 B. vùng Đông Bắc.               C. vùng phía Nam.                D. vùng Nội địa.

Câu 6: Dân số Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu do

A. nhập cư.                           B. tỉ suất sinh cao.                 C. gia tăng tự nhiên.             D. tỉ suất tử thấp.

Câu 7: Về thiên tai, Hoa Kì được mệnh danh là

A. quê hương của vòi rồng.                                                B. quê hương của bão.

C. quê hương của lũ lụt.                                                     D. quê hương của lở đất.

Câu 8: Về tự nhiên, Alatxca của Hoa Kỳ không có đặc điểm chung nhất là

A. Là bán đảo rộng lớn.                                                      B. Địa hình chủ yếu là đồi núi

C. Khí hậu ôn đới hải dương.                                             D. Trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên

Câu 9: Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông.                               B. Vùng phía Đông và vùng trung tâm.

C. Vùng trung tâm và bán đảo Alaxca.                              D. Bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai.

Câu 10: Hai đại dương ngăn cách Hoa Kì với các châu lục khác là

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.                           B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.                           D. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?

A. Dân đông nhờ một phần lớn vào nhập cư.                     B. Người châu Âu chiếm tỉ lệ lớn dân cư.

C. Chi phí đầu tư ban đầu cho nhập cư cao.                       D. Nguồn nhập cư là nguồn lao động lớn.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp Hoa Kì?

A. Tính chuyên môn hóa cao.                                             B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.

C. Gắn với công nghiệp chế biến                                       D. Hợp tác xã là hình thức sản xuất chủ yếu.

Câu 13: Lợi ích lớn nhất do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là

A. nguồn lao động có trình độ cao.                                    B. nguồn vốn đầu tư lớn.

C. nền văn hóa đa dạng.                                                     D. đa dạng về chủng tộc.

Câu 14: Lãnh thổ rộng lớn của Hoa Kì làm cho tự nhiên thay đổi từ

A. Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao.                                   B. Tây sang Đông, từ thấp lên cao.

C. thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa.                            D. Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây.

Câu 15: Khí hậu của vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương của Hoa Kì thuận lợi cho trồng

A. cây lương thực và cây ăn quả.                                       B. cây công nghiệp và cây ăn quả.

C. cây dược liệu và cây công nghiệp.                                 D. cây công nghiệp và cây dược liệu.

Câu 16: Hoá dầu, hàng không vũ trụ, điện tử, viễn thông là các ngành công nghiệp chủ yếu của

A. vùng Đông Bắc.                                                             B. vùng Nội địa.

C. Alaxca và Haoai.                                                            D. phía Nam và ven thái Bình Dương.

Câu 17: Miền Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kì, nhờ có

A. nguồn than, sắt và thuỷ điện phong phú.                       B. đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.

C. dầu mỏ và khí đốt phong phú.                                       D. giao thông vận tải phát triển.

Câu 18: Nhận định nào dưới đây không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kì hiện nay?

A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì.               B. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

C. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng.                                      D. Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch.

Câu 19: Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo ra nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho nền kinh tế của Hoa Kì hiện nay?

A. Ngân hàng và tài chính.                                                 B. Du lịch và thương mại.

C. Hàng không và viễn thông.                                            D. Vận tải biển và du lịch.

Câu 20: Hướng di chuyển chủ yếu trong phân bố dân cư Hoa Kì hiện nay là

A. vùng Đông Bắc xuống vùng Đông Nam.                     

B. vùng Đông Bắc sang vùng núi cao phía Tây.

C. vùng Đông Bắc vào vùng đồng bằng trung tâm.          

D. vùng Đông Bắc đến vùng phía Nam và ven TBD.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm địa hình vùng phía Tây Hoa Kỳ?

A. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 4000m.

B. Ven Thái Bình Dương là đồng bằng nhỏ hẹp.

C. Các dãy núi trẻ chạy song song theo hướng Tây - Đông.

D. Ven Thái Bình Dương là đồng bằng rộng lớn.

Câu 22: Đặc điểm nào dưới đây không phải thể hiện tính chất siêu cường về kinh tế của Hoa Kì?

A. Tổng GDP lớn nhất thế giới.

B. Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.

C. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lớn nhất thế giới.

D. Tốc độ tăng trưởng cao, ổn định trừ một số năm bị khủng hoảng.

Câu 23: Hiện nay, nền nông nghiệp Hoa Kì không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có trình độ khoa học kỹ thuật cao.

B. Đồn điền là hình thức sản xuất chủ yếu.

C. Có tính chuyên môn hoá cao.

D. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng về nền sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?

A. Nền nông nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.

B. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

C. Sản xuất theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.

D. Sản xuất nông nghiệp chủ yếu cung cấp cho nhu cầu trong nước.

Câu 25: Hiện nay, cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì không thay đổi theo hướng nào dưới đây?

A. Từ khu vực sản xuất vật chất sang khu vực phi sản xuất vật chất.

B. Từ nông nghiệp chuyên canh sang nông nghiệp sinh thái tổng hợp.

C. Từ công nghiệp truyền thống sang công nghiệp hiện đại.

D. Từ dịch vụ sang công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 26: Đặc điểm chủ yếu của ngành Công nghiệp Hoa Kì hiện nay

A. là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.

B. là ngành tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế Hoa Kì.

C. tỉ trọng trong GDP có xu hướng tăng lên.

D. khai thác là ngành có giá trị cao nhất trong cơ cấu công nghiệp.

Câu 27: Nhận xét không chính xác về đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kỳ là

A. Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ.

B. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt.

C. Khoáng sản có nhiều loại vơi trữ lượng lớn như than, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

D. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam ven vịnh Mê-hi-cô có khí hậu nhiệt đới.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e?

A. gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng Bắc-Nam.

B. xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

C. ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt.

D. có nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn.

 3. Vận dụng

Câu 1: Vùng “vành đai Mặt Trời” của Hoa Kì hiện nay là

A. Đông Bắc.                        B. Trung tâm.                        C. Dọc biên giới Canađa.     D. Tây và Nam.

Câu 2: Miền Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp, chủ yếu do

A. nguồn dầu mỏ phong phú.                                             B. giàu than, sắt và thủy năng.

C. đồng bằng diện tích rộng lớn.                                        D. có nhiều kim loại quý hiếm.

Câu 3: Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven Thái Bình Dương chủ yếu do

A. Đông Bắc kinh tế chậm phát triển.                                B. Đông Bắc có khí hậu khắc nghiệt.

C. chủ trương di dân của nhà nước.                                   D. sản xuất công nghiệp được mở rộng.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật trong phân bố dân cư Hoa Kì là

A. mật độ dân số chung vào loại thấp.                               B. phân bố dân cư không đều giữa các vùng.

C. phân bố dân cư tương đối năng động.                           D. tỉ lệ dân thành thị thấp.

Câu 5: Tính chuyên môn hoá trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì được thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Chỉ sản xuất những sản phẩm có thế mạnh.                  B. Chỉ sản xuất một loại nông sản nhất định.

C. Sản xuất sản nông sản phục vụ nhu cầu trong nước.     D. Hình thành nên các vùng chuyên canh.   

Câu 6: Nhận xét nào dưới đây không thể hiện đúng sự thay đổi cơ cấu nông nghiệp của Hoa Kỳ?

A. Tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.                                B. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông.

C. Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại.                       D. Đa dạng hóa nông sản trên một diện tích lãnh thổ.

Câu 7: Dân cư Hoa Kì tập trung đông ở vùng Đông Bắc chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.                                         B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

C. Đặc điểm phát triển kinh tế.                                          D. Tính chất của nền kinh tế.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu làm cho GDP của Hoa Kì tăng nhanh là do

A. sức mua của người dân rất lớn.                                      B. nền kinh tế có tính năng động.

C. chủ yếu dựa vào ngành dịch vụ hiện đại.                       D. hướng ra xuất khẩu sản phầm công nghiệp.

Câu 9: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1920 - 2016

Năm

1920

1940

1960

1980

2000

2010

2016

Số dân (triệu người)

103,3

132,8

180,7

226,5

282,2

309,3

323,1

(Nguồn Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê 2017)

 Nhận xét nào sau đây đúng với tình hình dân số của Hoa Kì, giai đoạn 1920 - 2016?

A. Biến động mạnh.              B. Tăng nhanh.                     C. Giảm nhanh.                     D. Ít có sự biến động.

Câu 10: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: triệu người)

Năm

1800

1840

1880

1920

1960

2005

2015

Số dân

5

17

50

105

179

296,5

321,8

(Nguồn tổng cục thống kê năm 2015)

Biểu đồ nào hích hợp nhất thể hiện dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 - 2015?

A. Biểu đồ tròn.                    B. Biểu đồ miền.                   C. Biểu đồ đường.                D. Biểu đồ cột.

 4. Vận dụng cao

Câu 1: Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?

A. Đất đai và khí hậu.                                                         B. Khí hậu và giống cây.

C. Giống cây và thị trường.                                                D. Thị trường và lao động.

Câu 2: Thời tiết của Hoa Kì thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm là do

A. nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới.                B. giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

C. ảnh hưởng của dòng biển nóng Gonxtrim.                    D. địa hình vùng trung tâm có dạng lòng máng.

Câu 3: Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản đứng đầu thế giới chủ yếu do

A. điều kiện tự nhiên đa dạng, sản xuất gắn liền với công nghiệp chế biến.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất gắn liền với thị trường tiêu thụ.

C. điện kiện dân cư lao động thuận lợi, công nghiệp chế biến phát triển.

D. đường lối chính sách thuận lợi, trình độ cơ giới hóa cao.

Câu 4: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

Xuất khẩu

Nhập khẩu

2010

1852,3

2365,0

2012

2198,2

2763,8

2014

2375,3

2884,1

2015

2264,3

2786,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tình hình xuất nhập khẩu của Hoa Kì, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.                           B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.

C. Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu.                               D. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng lên.

Câu 5: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2010

2013

2014

2015

2016

Hoa Kì

14 964

16 692

17 393

18 121

18 624

Nhật Bản

5 700

5 156

4 849

4 383

5 700

Trung Quốc

6 101

9 607

10 482

11 065

11 199

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của các quốc gia giai đoạn 2010 - 2016, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột.                                  B. Miền.                                C. Kết hợp.                           D. Đường.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN NĂM 2010 (Đơn vị: triệu USD)

Quốc gia

Xuất khẩu

Nhập khẩu

Nhật Bản

769,8

692,4

Hoa Kì

1 831,9

2 316,7

(Nguồn Tuyển tập đề thi Olimpic 30 tháng 4 năm 2018)

Nhận xét nào sau đây là đúng về tỉ trọng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì và Nhật Bản?

A. Tỉ trọng nhập khẩu của Hoa Kì nhỏ hơn xuất khẩu.

B. Tỉ trọng xuất khẩu của Hoa Kì nhỏ hơn nhập khẩu.

C. Tỉ trọng nhập khẩu của Nhật Bản cao hơn xuất khẩu.

D. Tỉ trọng xuất khẩu của Nhật Bản bằng tỉ trọng nhập khẩu.


Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....

Hoa Kỳ Lí thuyết 11 Lớp 11 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 11
Lên đầu trang