HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP (Có Trắc nghiệm - Đáp án)
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 05/01/2023
1. Đặc điểm:
Cơ cấu ngành CN nước ta tương đối đa dạng: gồm 3 nhóm và 29 ngành:Nhóm ngành CN khai thác( 4 ngành). Nhóm ngành CN chế biến:(23 ngành) Nhóm SX, phân phối điện, khí đốt, nước( 2 ngành)
2. Ngành trọng điểm :
3. Những chuyển biến:
4. Hướng hoàn thiện:
+ Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt.
+ Đẩy mạnh CN chế biến nông – lâm – thủy sản, hàng tiêu dùng, khai thác và chế biến dầu khí, CN điện lực phải đi trước 1 bước, các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu thị trường.
+ Đầu tư theo chiều sâu,đổi mới trang thiết bị và công nghệ =>nâng cao chất lượng và hạ giá thành s phẩm.
II. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ.
Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực.1. Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
a. Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận:
- Hải Phòng – hạ Long – Cẩm Phả (cơ khí – khai thác than),
- Đáp Cầu – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hóa học),
- Đông Anh – Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim),
- Việt Trì – Lâm Thao (hóa chất, giấy),
- Hòa Bình – Sơn La (thủy điện),
- Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa (dệt – may, điện, xi măng).
b. Nam Bộ: (Trình bày cơ cấu CN theo lãnh thổ ở Nam Bộ và Duyên hải Miền Trung)
- Mức độ tập trung cao.hình thành một dải công nghiệp, các trung tâm hàng đầu của nước ta như Thành phố Hồ Chí Minh , Biên Hòa, Vũng Tàu và Thủ Dầu Một và ĐBSCL.
- Hướng chuyên môn hóa đa dạng, một vài ngành công nghiệp tương đối non trẻ, nhưng lại phát triển mạnh như khai thác dầu khí, sản xuất điện từ khí.
c. Duyên hải miền Trung :
d. Trung du và miền núi:
* Nguyên nhân:
- Những khu vực tập trung CN vì: Nơi đó có vị trí thuận lợi, TNTN phong phú, giàu KS, nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao, thị trường lớn, kết cấu hạ tầng tốt.
- Khu vực CN chưa phát triển vì thiếu đồng bộ các nhân tố trên, đặc biệt GTVT còn kém.
2. Tỉ trọng CN giữa các vùng:
Đông Nam Bộ dẫn đầu (chiếm 50% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước), tiếp theo ĐBSH và ĐBSCL. Các vùng còn lại tỉ trọng thấp hơn nhiều.
III-Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.
1. Cơ cấu gồm:
- Khu vực nhà nước: Trung ương, địa phương.
- Khu vực ngoài nhà nước: Tập thể , tư nhân, cá thể.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
2. Xu hướng chung:
- Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước.Tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. - Sự chuyển dịch trên là tích cực, phù hợp đường lối mở cửa, khuyến khích phát triển các TP KT của Đảng ta.
________________________
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước; với 29 ngành khác nhau. Trong đó nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm, là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:
+ Tăng tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
- Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế TG.
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm, đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước.
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ.
a) Chứng minh sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta.
b) Giải thích vì sao ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước.
a) Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
- ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá:
+ Hải Phòng- Hạ Long- Cẩm Phả: khai thác than, cơ khí.
+ Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD.
+ Đông Anh- Thái Nguyên: luyện kim,cơ khí.
+ Việt Trì- Lâm Thao- Phú Thọ: hoá chất, giấy.
+ Hoà Bình- Sơn La: thuỷ điện.
+ Nam Định- Ninh Bình- Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện.
- Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: tp. HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu, khí; thực phẩm, luyện kim, điện tử à tp. HCM là TTCN lớn nhất cả nước.
- DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện à Đà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng.
- Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc.
b) ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung CN vào loại cao nhất cả nước, vì:
- Vị trí địa lý thuận lợi và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú, tập trung vùng phụ cận.
- Nông, thuỷ sản dồi dào là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, có thủ đô Hà Nội- trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn bậc nhất cả nước.
- Đường lối phát triển công nghiệp, đặc biệt là đường lối CNH, HĐH hiện nay.
- Chịu sự tác động của nhân tố thị trường. Thị trường góp phần điều tiết sản xuất, những thay đổi trên thị trường sẽ ảnh hưởng nhiều đến sản xuất, từ đó làm thay đổi cơ cấu, nhất là cơ cấu sản phẩm.
- Chịu sự tác động của các nguồn lực bao gồm cả tự nhiên lẫn kinh tế- xã hội.
- Sự chuyển dịch đó còn theo xu hướng thế giới.
- Cơ cấu Công nghiệp theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc: khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động CN ngày càng được mở rộng.
- Xu hướng chung: giảm tỷ trọng khu vực Nhà nước (25,1%- năm 2005), tăng tỷ trọng khu vực ngoài Nhà nước (31,2%), đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (43,7%).
- Sự chuyển trên là tích cực, phù hợp với đường lối mở cửa, khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế của Đảng ta.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (có đáp án): Cơ cấu ngành công nghiệp (Phần 1)
Câu 1:ý nào dưới đây là lợi thế của nước ta trong việc phát triển công nghiệp hiện nay?
A. Nguồn nhiên liệu rất đa dạng
B. Nguồn lao động đông đảo, giá rẻ
C. Nguồn vốn đầu tư dồi dào
D. Thị trường tiêu thị lớn từ Lào và Campuchia
Đáp án: B
Giải thích : Nước ta có nguồn lao động dồi dào, mỗi tăng bổ sung thêm khoảng 1 triệu người vào lực lượng lao động. Nguồn lao động vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn, vừa là một thế mạnh để thu hút đầu tư nước ngoài, là lợi thế phát triển mạnh các ngành công nghiệp cần nhiều lao động, giá nhân công rẻ.
Câu 2: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở
A. Số lượng các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế
C. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp
D. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành ( nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp
Đáp án: D
Giải thích :Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 3: Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Tương đối đa dạng
B. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm
C. Ôn định về tỉ trọng giữa các ngành
D. Đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới
Đáp án: C
Giải thích :Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 4: Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành ơ nước ta được chia thành 3 nhóm chính là
A. công nghiệp khai thác, cocong nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
B. công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp phụ trợ
C. công nghiệp cấp, công nghiệp cấp hai, công nghiệp cấp ba
D. công nghiệp khai thác, cocong nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước
Đáp án: D
Giải thích : Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 5: Một trong những đặc điểm quan trọng của cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta là
A. đang nổi lên một số ngành trọng điểm
B. đang ưu tiên cho các ngành công nghiệp tuyền thống
C. đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi nguồn vốn lớn
D. đang chú ý phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động
Đáp án: A
Giải thích : Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
câu 6: ý nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay
A. Có thế mạnh lâu dài
B. Đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội
C. Có tác động mnahj mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác
D. Có tính truyền thống , không đòi hỏi về trình độ và sự khóe léo
Đáp án: D
Giải thích : Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 7: Một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay là
A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
B. Công nghiệp luyện kim
C. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
D. Công nghiệp sành sứ và thủy tinh
Đáp án: A
Giải thích : Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 8 Ngành nào dưới đây không phải là ngàng công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay ?
A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
B. Công nghiệp cơ khí – điện tử
C. Công nghiệp vật liệu xây dựng
D. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
Đáp án: D
Giải thích : Mục 1, SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 9: Cơ cấu ngành công nghiệp ( theo ba nhóm) ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến và tăng tỉ trọng các nhóm ngành khác
Đáp án: A
Giải thích : Mục 1 (biểu đồ), SGK/113 địa lí 12 cơ bản.
Câu 10: Cơ cấu của ngành công nghiệp nước ta chuyển dịch không phải do:
A. Đướng lối phát triển công nghiệp của nước ta
B. Sự tác động của thị trường
C. Theo xu hướng chung của toàn thế giới
D. Tác động của các thiên tai trong thời giam gần đây
Đáp án: D
Giải thích :Do tác động của yếu tố thị trường, đường lối – chính sách mở cửa và hội nhập của nhà nước. Đồng thời cũng theo xu hướng chung của thế giới – hội nhập quốc tế, toàn cầu hóa,… nên cơ cấu ngành công nghiệp nước ta cũng có những chuyển biến tích cực để phù hợp và theo kịp sự phát triển kinh tế - xã hội với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Câu 11: công nghiệp nước ta phát triển trậm, phân bố phân tán, rời rạc ở :
A. Đồng bằng sông Hồng B. Đông Nam Bộ
C. Ven biển miền Trung D. Vùng núi
Đáp án: D
Giải thích : Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.
Câu 12: Nước ta cần phải chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp để
A. Tránh tình trạng phát triển phiến diện, một chiều
B. Hạn chế các rủi ro do thiên tai gây ra
C. Thích nghi với tình hình chung và hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới
Đáp án: D
Giải thích : Do quá trình toàn cầu hóa – khu vực hóa và chính sách mở cửa hội nhập quốc tế của Nhà nước nên nước ta phải chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nói riêng và cơ cấu ngành kinh tế nói chung sao cho thích nghi với tình hình chung của thị trường khu vực và thế giới.
Câu 13: Hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?
A. Ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nặng
B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ
C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
D. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt
Đáp án: A
Giải thích : Mục 1, SGK/114 địa lí 12 cơ bản.
Câu 14: Vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay là :
A. Tránh gây mất đất sản xuất nông nghiệp
B. Tránh gây ô nhiễm môi trường
C. Giảm tình trạng chênh lệch giàu nghèo
D. Tránh làm mất đi các ngành công nghiệp truyền thống
Đáp án: B
Giải thích : Sự phát triển nhanh của các ngành công nghiệp thường sẽ gây ra nhiều hậu nghiêm trọng về tài nguyên và môi trường. Đặc biệt là phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, công nghiệp hóa chất,… chính vì vậy, vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường và tránh gây ô nhiễm môi trường.
Câu 15: Hoạt động công nghiệp của nước ta tập trung chủ yếu ở :
A. Đồng bằng dông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
B. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng và Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Đáp án: C
Giải thích : Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.
Câu 16: Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa về cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng là hướng:
A. Đáp Cầu – Bắc Giang
B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa
C. Việt Trì – Lâm Thao
D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả
Đáp án: D
Giải thích : Mục 2, SGK/114 địa lí 12 cơ bản.
Câu 17: Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa về thủy điện là hướng
A. Đáp Cầu – Bắc Giang
B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa
C. Hòa Bình – Sơn La
D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả
Đáp án: C
Giải thích : Mục 2, SGK/114 địa lí 12 cơ bản.
Câu 18: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là do tác động của
A. Kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí
B. Tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khoáng sản
C. Nguồn lao động có tay nghề và thị trường
D. Tổng hợp các nhân tố
Đáp án: D
Giải thích : Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.
Câu 19: Nhân tố nào dưới đây không tác động trực tiếp đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?
A. Vị trí địa lí B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa D. Thị trường
Đáp án: C
Giải thích : Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.
Câu 20: Yếu tố dặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là :
A. Thiếu tài nguyên khoáng sản
B. Vị trí địa không thuận lợi
C. Giao thông vận tải kém phát triển
D. Nguồn lao động có trình độ thấp
Đáp án: C
Giải thích : Mục 2, SGK/116 địa lí 12 cơ bản.
Câu 21: Cơ cấu công nghiệp phân tho nhóm ngành kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
A. Mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế
B. Tập trung cho thành phần kinh tế Nhà nước
C. Giảm tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước
D. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Đáp án: A
Giải thích : Mục 3, SGK/117 địa lí 12 cơ bản.
Câu 22: việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp nhằm
A. Đa dạng hóa sản phẩm
B. Phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất
C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào nền kinh tế Nhà nước
D. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Đáp án: B
Giải thích : Mục 3, SGK/117 địa lí 12 cơ bản.
Câu 23: Năm 2005, thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta là:
A. Kinh tế Nhà nước B. Kinh tế ngoài Nhà nước
C. Kinh tế tư nhân D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Đáp án: D
Giải thích : Mục 3, SGK/117 địa lí 12 cơ bản.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ơ trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây?
A. Chế biến nông sản B. Cơ khí
C. Sản xuất vật liệu xây dựng D. Dệt may
Đáp án: D
Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ở trung tâm công nghiệp Vinh có các ngành công nghiệp chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng và ngành công nghiệp cơ khí
Câu 25: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta ( năm 2005) là :
A. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Đà Nẵng
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu
Đáp án: C
Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2005) là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
A. Chế biến nông sản B. Đóng tàu
C. Sản xuất vật liệu xây dựng D. Luyện kim màu
Đáp án: D
Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các ngành công nghiệp có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng là chế biến nông sản, cơ khí, dệt – may, luyện kim đen, điện tử, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng và nhà máy nhiệt điện
Câu 27: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp luyện kim màu?
A. Hà Nội , TP Hồ Chí Minh
B. Thái Nguyên, TP Hồ Chí Minh
C. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một
D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu
Đáp án: B
Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, các trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim màu là Thái Nguyên và TP. Hồ Chí Minh.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (có đáp án): Cơ cấu ngành công nghiệp (Phần 2)
Câu 1. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành là biểu hiện của cơ cấu
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. công nghiệp – xây dựng.
D. dịch vụ.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/113, địa lí 12 cơ bản.
Câu 2. Đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là
A. Không tác động đến các ngành kinh tế khác.
B. Dựa chủ yếu vào nguồn vốn nước ngoài.
C. Có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Có sự phân ngành tương đối đa dạng.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/113, địa lí 12 cơ bản.
Câu 3. Ngành nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Công nghiệp khai thác.
C. Công nghiệp luyện kim.
D. Công nghiệp vũ trụ.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/113, địa lí 12 cơ bản.
Câu 4. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại
A. cao nhất trong cả nước.
B. thấp nhất trong cả nước.
C. trung bình trong cả nước.
D. cao trong cả nước.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 5. Vật liệu xây dựng, phân bón hóa học là hướng chuyên môn hóa của
A. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.
B. Đông Anh – Thái Nguyên.
C. Đáp Cầu – Bắc Giang.
D. Hòa Bình – Sơn La.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 6. Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Duyên hải miển Trung
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bẳng sông cửu Long
Đáp án: C
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 7. Hướng chuyên môn hóa của cụn công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang là
A. cơ khí, khai thác than.
B. vật liệu xây dựng, phân bón hóa học.
C. hóa chất, giấy.
D. cơ khí, luyện kim.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 8. Theo cách phân loại hiện hành, nhóm ngành chế biến nước ta có
A. 2 ngành.
B. 4 ngành.
C. 24 ngành.
D. 23 ngành.
Đáp án: D
Giải thích: SGK/113, địa lí 12 cơ bản.
Câu 9. Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp quan trong nhất của vùng nào dưới đây?
A. Miền Trung.
B. Miền Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Miền Nam.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 10. Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả là
A. khai thác than, vật liệu xây dựng.
B. khai thác than, hóa chất.
C. khai thác than, hàng tiêu dùng.
D. cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.
Đáp án: D
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 11. Trung tâm công nghiệp nào dưới đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung?
A. Thanh Hoá.
B. Vinh.
C. Đà Nẵng.
D. Nha Trang.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 12. Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng là các ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng
A. Hà Nội – Việt Trì – Lâm Thao.
B. Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả.
C. Hà Nội – Đông Anh – Thái Nguyên.
D. Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 13. Công nghiệp phát triển chậm, phân tán, rời rạc ở khu vực nào?
A. Trung du.
B. Đồng bằng.
C. Miền núi.
D. Ven biển.
Đáp án: C
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 14. Khu vực khó khăn nhất trong phát triển công nghiệp ở nước ta là
A. ven biển
B. miền núi
C. trung du
D. đồng bằng
Đáp án: B
Giải thích: SGK/115, địa lí 12 cơ bản.
Câu 15. Biện pháp nào dưới đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?
A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. Tăng nhanh tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm A.
C. Cân đối tỉ trọng giữa nhóm A và nhóm B.
D. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt
Đáp án: D
Giải thích: SGK/113, địa lí 12 cơ bản.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (có đáp án): (mức độ vận dụng)
Câu 16. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Mở rộng thị trường tiêu thụ.
B. Mở rộng diện tích các vùng chuyên canh.
C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
D. Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu.
Đáp án: C
Giải thích: Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng canh tranh trên thị trường quốc tế.
Câu 17. Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là
A. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
B. Dọc theo duyên hải miền Trung.
C. Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: A
Giải thích: Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất trong cả nước.
Câu 18. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ
A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.
Đáp án: C
Giải thích: Nhờ khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động có trình độ cao, vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là dầu khí, cơ sở hạ tầng hoàn thiện,... Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp.
Câu 19. Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển do
A. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
B. Thiếu nguồn lao động đặc biệt nguồn lao động có tay nghề.
C. Kết cấu hạ tầng còn yếu kém và vị trí địa lí không thuận lợi.
D. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng,...
Đáp án: D
Giải thích: Những khu vực hoạt động công nghiệp chưa phát triển là do thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường... , đặc biệt là giao thông vận tải còn kém phát triển.
Câu 20. Các hoạt động công nghiệp tập trung thường gắn liền với
A. các trung tâm công nghiệp.
B. nguồn lao động có tay nghề.
C. kết cấu hạ tầng thuận lợi.
D. tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án: D
Giải thích: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố như tài nguyên thiên nhân, nguồn lao động, thị trường, ví trí thuận lợi,… nhưng những khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, sau đó là nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ,… Ví dụ: Quảng Ninh có nhiều khoáng sản than nên nhiệt điện, khai thác – chế biến than phát triển,….
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ý nào đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp chế biến tăng 7,6%.
B. Công nghiệp khai thác giảm 6,1%.
C. Công nghiệp khai thác tăng 1,6%.
D. Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước tăng 1,6%.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện “Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành” có thể thấy:
- Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm từ 15,7% xuống 9,6% (giảm 6,1%).
- Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng từ 78,7% lên 85,4% (tăng 6,7%).
- Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước giảm từ 5,6% xuống 5% (giảm 1,6%).
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007?
A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh.
B. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh.
C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước có xu hướng tăng.
D. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế, ta thấy:
- Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm từ 34,2% xuống 20% (giảm mạnh, giảm 14,2%).
- Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng từ 24,5% lên 35,4% (tăng 10,9% - tăng nhanh).
- Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 41,3% lên 44,6% (tăng 3,3%).
Như vậy, tỉ trọng khu vực nhà nước có xu hướng tăng là không đúng.
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện“Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành”có thể thấy:
- Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm từ 15,7% xuống 9,6% (giảm 6,1%).
- Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng từ 78,7% lên 85,4% (tăng 6,7%).
- Công nghiệp sx, phân phối điện, khí đốt, nước giảm từ 5,6% xuống 5% (giảm 1,6%).
⇒ Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến là Sai.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007?
A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
B. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế:
- Tỉ trọng khu vực Nhà nước (màu hồng) giảm từ 34,2% xuống 20%.
- Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước (màu vàng) tăng từ 24,5% lên 35,4%.
- Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (màu xanh lá) tăng từ 41,3% lên 44,6%.
Câu 25. Nguyên nhân cơ bản và quan trọng nhất khiến công nghiệp miền núi chưa phát triển là do
A. thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
C. địa hình hiểm trở.
D. ít lao động có trình độ, chuyên môn tốt.
Đáp án: B
Giải thích: Nguyên nhân cơ bản và quan trọng nhất khiến công nghiệp miền núi chưa phát triển là do sự phát triển thiếu đồng bộ của ngành giao thông vận tải, cơ sở chế biến, điện,…
Câu 26. Cho biểu đồ:
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 và năm 2014?
A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng.
B. Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác tăng.
C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng.
D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào biểu đồ, ta thấy:
- Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có xu hướng tăng, tăng 13%.
- Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có xu hướng giảm, giảm 6,7%.
- Hàng nông, lâm, thủy sản và hàng khác có xu hướng giảm, giảm 6,3%.
Câu 27. Duyên hải miền Trung cần chú trọng đầu tư vào vấn đề nào sau đây để phát triển công nghiệp?
A. mạng lưới cơ sở hạ tầng.
B. Năng suất, trình độ lao động.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
D. Nguyên liệu sản xuất công nghiệp
Đáp án: A
Giải thích: Hạn chế lớn nhất là cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển đồng bộ, đặc biệt là khu vực dọc phía Tây giáp với nước bạn Lào. Vì vậy, trong những năm tới vùng Duyên hải miền Trung cần chú trọng đầu tư vào mạng lưới cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải.
Câu 28. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay còn hạn chế chủ yếu là do
A. Hạn chế của chính sách.
B. Thị trường tiêu thụ nhỏ.
C. Lao động chất lượng kém.
D. Hạn chế về cơ sở hạ tầng.
Đáp án: D
Giải thích: Hạn chế lớn nhất của nước ta là cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, mạng lưới cơ sở hạ tầng yếu kém và phát triển chưa đồng bộ. Đây là điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay.
Câu 29. Nhân tố hạn chế nhất trong thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. chính sách phát triển công nghiệp.
B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. dân cư, nguồn lao động.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
Đáp án: D
Giải thích: Hạn chế lớn nhất của nước ta là cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, mạng lưới cơ sở hạ tầng yếu kém và phát triển chưa đồng bộ ⇒ Đây là điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay.
Câu 30. Khó khăn lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là
A. mạng lưới cơ sở hạ tầng còn yếu kém
B. trình độ lao động kém
C. vị trí địa lí cách xa hai đầu đất nước
D. tài nguyên thiên nhiên hạn chế
Đáp án: A
Giải thích: Duyên hải miền Trung có vị trí trung chuyển vô cùng quan trọng, tiếp giáp vùng biển dài thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa. Vùng giàu có về tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng, nguyên liệu ngành nông – lâm – thủy sản. Đồng thời, lao động khá dồi dào, cần cù chịu khó. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất là cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển đồng bộ, đây là hạn chế khả năng thu hút đầu tư của vùng.
Câu 31. Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở
A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.
C. giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi
D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.
Đáp án: C
Giải thích: TDMNBB có thế mạnh lớn về:
- Nguồn tài nguyên khoáng sản, nguyên liệu ngành nông - lâm nghiệp.
- Các tỉnh nằm ở vùng rìa, tiếp giáp với ĐBSH có nhiều điều kiện để giao lưu trao đổi, chuyển giao kĩ thuật, công nghệ sản xuất.
⇒ Đây là những điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các TTCN ở Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 32. Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010, 2014?
A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng giá trị công nghiệp đứng thứ 2 và có xu hướng giảm
B. Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị công nghiệp lớn nhất và có xu hướng giảm
C. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp tăng lên là TD & MN Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long
D. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp giảm đi là Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ
Đáp án: B
Qua biểu đồ, ta thấy:
- ĐNB có tỉ trọng lớn nhất (50%) và có xu hướng giảm nhẹ (còn 49,6% năm 2014).
- Đứng thứ 2 là ĐBSH (2,2%), có xu hướng tăng (23,3% năm 2014).
- Các vùng có tỉ trọng tăng lên là: ĐBSH, Bắc Trung Bộ, ĐBSCL.
- Tây Nguyên giữ nguyên tỉ trọng với 0,8%.
Như vậy, các nhận xét A, C, D không đúng và nhận xét B đúng nhất.
Câu 33. Công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên thế mạnh nào sau đây?
A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.
C. giàu tài nguyên khoáng sản, tiềm năng thủy điện lớn.
D. cơ sở hạ tầng được đầu tư tương đối hoàn thiện.
Đáp án: C
Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu có nhất về tài nguyên khoáng sản ở nước ta cả số lượng, trữ lượng với một số loại khoáng sản tiêu biểu như than (chiếm khoảng 90%, chủ yếu ở Quảng Ninh), Apatit (Lào Cai), đồng, vàng, sắt,… Đồng thời, đây cũng là vùng có trữ lượng thủy điện lớn với một số thủy điện có công suất rất lớn như thủy điện Sơn La (2400 MW), Hòa Binh (1920 MW), Thác Bà,… Như vậy, ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu nhờ vào nguồn tài nguyên khoáng sản và tiềm năng thủy điện lớn. Ngoài ra còn có tài nguyên nông – lâm, vị trí địa lí thuận lợi,…
Câu 34. Biện pháp mang lại hiệu quả cao và bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta là
A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
D. hạ giá thành sản phẩm.
Đáp án: B
Giải thích:
- Để công nghiệp phát triển hiệu quả cao, bền vững cần có sự đầu tư mạnh mẽ của tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất, nhằm nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm.
- Công nghệ hiện đại, tính năng xử lí cao cũng góp phần hạn chế các tác động xấu tới môi trường trong quá trình sản xuất.
Như vậy, đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ là biện pháp mang lại hiệu quả cao, bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta. Đồng thời đảm bảo cho sự phát triển có hiệu quả, bền vững, cân bằng giữa kinh tế - xã hội - môi trường.
Câu 35. Để ngành công nghiệp nước ta đáp ứng được nhu cầu mới của đất nước cần
A. Chỉ phát triển công nghiệp trọng điểm.
B. Đầu tư đào tạo lao động có chất lượng cao.
C. Áp dụng chính sách mở cửa, thu hút vốn.
D. Hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp.
Đáp án: D
Giải thích: Để ngành công nghiệp nước ta đáp ứng được những nhu cầu mới của đất nước, vấn đề đặt ra là tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành. Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 có đáp án (thêm)
Câu 1: Cơ cấu công nghiệp được biểu hiện ở:
A. Mối quan hệ giữa các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.
C. Thứ tự về giá trị sản xuất của mỗi ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.
D. Các ngành công nghiệp trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
Đáp án: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành
A. có thế mạnh lâu dài.
B. mang lại hiệu quả cao.
C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
D. tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
Đáp án: Công nghiệp trọng điểm là:
+ Các ngành có thế mạnh lâu dài,
+ Đem lại hiệu quả kinh tế cao và
+ Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
⇒ Nhận xét: . dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài không phải là đặc điểm ngành CN trọng điểm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Đâu không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta:
A. Khai thác khoáng sản.
B. Dệt may, hoá chất - phân bón - cao su.
C. Vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử.
D. Năng lượng, chế biến lương thực – thực phẩm.
Đáp án: - Công nghiệp trọng điểm là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
⇒ Công nghiệp khai thác khoáng sản nước ta phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu từ khoáng sản _ là nguồn nguyên liệu đang có nguy cơ cạn kiệt và mất thời gian dài để khôi phục → không có thế mạnh lâu dài. ⇒ CN khai thác khoáng sản không phải là CN trọng điểm.
- Mặt khác: một số ngành công nghiệp trọng điểm nước ta gồm:
● Công nghiệp năng lượng,
● Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,
● Công nghiệp dệt may, công nghiệp hóa chất - phân bón – cao su
● Công nghiệp vật liệu xây dựng
● Công nghiệp cơ khí - điện tử…
⇒ Công nghiệp khai thác khoáng sản không thuộc nhóm ngành công nghiệp trọng điểm nước ta.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là:
A. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
B. Dọc theo duyên hải miền Trung.
C. Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất trong cả nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Ở Nam Bộ, nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn là:
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.
B. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần Thơ.
C. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
D. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cà Mau.
Đáp án: Ở Nam Bộ, hình thành một dải công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn như: TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một với hướng chuyên môn hóa đa dang.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Hướng chuyên môn hóa của cụm công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang là:
A. cơ khí, khai thác than.
B. vật liệu xây dựng, phân bón hóa học.
C. hóa chất, giấy.
D. cơ khí, luyện kim.
Đáp án: Hướng chuyên môn hóa của cụm công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang là vật liệu xây dựng, phân bón hóa học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Theo cách phân loại hiện hành nước ta có:
A. 2 nhóm với 28 ngành.
B. 3 nhóm với 29 ngành.
C. 4 nhóm với 30 ngành.
D. 5 nhóm với 31 ngành.
Đáp án: Cơ cấu công nghiệp nước ta tương đối đa dạng gồm 3 nhóm với 29 ngành.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung.
A. Thanh Hoá.
B. Vinh.
C. Đà Nẵng.
D. Nha Trang.
Đáp án: Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất duyên hải miền Trung.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả là:
A. khai thác than, vật liệu xây dựng.
B. khai thác than, hóa chất.
C. khai thác than, hàng tiêu dùng.
D. cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.
Đáp án: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả là cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
Đáp án: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện“Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành”có thể thấy:
- Tỉ trọng công nghiệp khai thác (màu xanh nước biển) giảm từ 15,7% xuống 9,6%.
- Tỉ trọng công nghiệp chế biến (màu cam nhạt) tăng từ 78,7% lên 85,4%.
- Công nghiệp sx, phân phối điện, khí đốt, nước (màu cam đậm) giảm từ 5,6% xuống 5%
⇒ Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến là Sai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007:
A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
B. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Đáp án: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế:
- Tỉ trọng khu vực Nhà nước (màu hồng) giảm từ 34,2% xuống 20%.
- Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước (màu vàng) tăng từ 24,5% lên 35,4%.
- Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (màu xanh lá) tăng từ 41,3% lên 44,6%.
⇒ Nhận xét đúng là: D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển do:
A. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
B. Thiếu nguồn lao động đặc biệt nguồn lao động có tay nghề.
C. Kết cấu hạ tầng còn yếu kém và vị trí địa lí không thuận lợi.
D. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường.
Đáp án: Những khu vực hoạt động công nghiệp chưa phát triển là do thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường... , đặc biệt là giao thông vận tải còn kém phát triển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ :
A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.
Đáp án: Nhờ khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có
(vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động có trình độ cao, vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là dầu khí, cơ sở hạ tầng hoàn thiện)
⇒ Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Khu vực khó khăn nhất trong phát triển công nghiệp ở nước ta là:
A. ven biển.
B. miền núi.
C. trung du.
D. đồng bằng.
Đáp án: Khu vực miền núi điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (cơ sở hạ tầng yếu kém, đặc biệt giao thông vận tải), địa hình hiểm trở khó khăn cho giao lưu đi lại và xây dựng các công trình nhà máy.
⇒ khó khăn cho phát triển công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010, 2014:
A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng giá trị công nghiệp đứng thứ 2 và có xu hướng giảm.
B. Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị công nghiệp lớn nhất và có xu hướng giảm.
C. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp tăng lên là Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp giảm đi là Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: Nhận xét:
-ĐNB có tỉ trọng lớn nhất (50%) và có xu hướng giảm nhẹ (còn 49,6% năm 2014)
- Đứng thứ 2 là Đồng bằng sông Hồng (2,2%), có xu hướng tăng (23,3% năm 2014).
- Các vùng có tỉ trọng tăng lên là: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tây Nguyên giữ nguyên tỉ trọng với 0,8%
⇒ Nhận xét A, C, D không đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là:
A. mạng lưới cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
B. trình độ lao động kém.
C. vị trí địa lí cách xa hai đầu đất nước.
D. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.
Đáp án: Xét các điều kiện phát triển công nghiệp:
- Duyên hải miền Trung có vị trí trung chuyển vô cùng quan trọng, tiếp giáp vùng biển dài
⇒ thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa.
- Vùng giàu có về tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng, nguyên liệu ngành nông – lâm – thủy sản.
- Lao động khá dồi dào, cần cù chịu khó.
- Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất là cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển đồng bộ
⇒ hạn chế khả năng thu hút đầu tư của vùng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Nhân tố hạn chế nhất trong thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay là:
A. chính sách phát triển công nghiệp.
B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. dân cư, nguồn lao động.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
Đáp án: Đánh giá các điều kiện phát triển CN, nước ta có:
- tài nguyên thiên nhiên dồi giàu có.
- vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới.
- dân đông, lao động dồi dào giá rẻ, thị trường lớn
- hiện nay, nước ta đang thực hiện chính sách mở cửa để thu hút đầu tư nước ngoài.
⇒ Loại bỏ đáp án A, B, C
- Hạn chế lớn nhất của nước ta là cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, mạng lưới cơ sở hạ tầng yếu kém và phát triển chưa đồng bộ.
⇒ Đây là điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở
A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.
C. giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi
D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.
Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh lớn về:
- nguồn tài nguyên khoáng sản, nguyên liệu ngành nông - lâm nghiệp.
- các tỉnh nằm ở vùng rìa, tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện để giao lưu trao đổi, chuyển giao kĩ thuật, công nghệ sản xuất
⇒ Đây là những điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các trung tâm công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ.
⇒ Chọn đáp án C
- Chú ý: vùng có trình độ dân trí thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém
⇒ đây là những mặt hạn chế cho phát triển công nghiệp của vùng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Biện pháp mang lại hiệu quả cao và bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta là:
A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
D. hạ giá thành sản phẩm.
Đáp án: - Để công nghiệp phát triển hiệu quả cao, bền vững cần có sự đầu tư mạnh mẽ của tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất, nhằm nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm.
- Công nghệ hiện đại, tính năng xử lí cao cũng góp phần hạn chế các tác động xấu tới môi trường trong quá trình sản xuất.
⇒ Đảm bảo cho sự phát triển có hiệu quả, bền vững, cân bằng giữa kinh tế - xã hội – môi trường.
⇒ Vậy, đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ là biện pháp mang lại hiệu quả cao, bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta.
Đáp án cần chọn là: B