HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 41. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 41. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 41. VẤN  ĐỀ SỬ DỤNG  HỢP  LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
BÀI 41.  
VẤN  ĐỀ SỬ DỤNG  HỢP  LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN ở 
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Có trắc nghiệm và đáp án)

I. Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long. (Átlat trang 29)

- Vùng ĐBSCL gồm 13 tỉnh, thành phố .Diện tích hơn 40 nghìn km2( 12% toàn quốc) và số dân là hơn 17,4 triệu người ( 20,7% cả nước).
- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, các bộ phận hợp thành ĐBSCL :
+ Thượng châu thổ là khu vực tương đối cao (2 – 4 m so với mực nước biển),phần lớn bề mặt ở đây có nhiều vùng trũng rộng lớn bị ngập nước vào mùa mưa.
+ Hạ châu thổ : thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển : đất bị nhiễm mặn. Bao gồm: các giồng đất ở hai bên bờ sông, cồn cát duyên hải, trên bề mặt với độ cao 1 – 2 m có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi bồi bên sông.
+ Phần đất còn lại tuy nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu, nhưng vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông (như đồng bằng Cà Mau).

II. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu. 

1. Thế mạnh.
- Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu của vùng, gồm các nhóm:
+ Đất phù sa ngọt : 1.2 tr ha( 30%dt ), rất màu mỡ, dọc sông Tiền và sông Hậu=> trồng lúa.
+ Đất phèn: 1.6tr ha (41%dt): phèn nhiều(55vạn ha) : Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau.
+ Đất mặn: 750.000 ha(19%dt): ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
+ Đất khác: 40 vạn ha (10% dt) :phân bố rải rác.
- Khí hậu : nhiệt đới gió mùa,cận xích đạo. Tổng số giờ nắng trung bình cao, lượng mưa lớn .=> thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- Sông ngòi : Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông -> thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt.
- Sinh vật: Thực vật : rừng ngập mặn, rừng tràm.Động vật, có giá trị hơn cả là cá và chim.
- Biển : hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- Khoáng sản : đá vôi , than bùn, dầu khí ở thềm lục địa .
2. Hạn chế.
- Mùa khô kéo dài : nước mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng độ chua mặn trong đất.
- Thiên tai, lũ lụt…
- Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn
- Khoáng sản : nghèo -> gây trở ngại cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng .

III. Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. 

( Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL, cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào? Tại sao?)
Các vấn đề cần giải quyết:
-Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô để thau chua, rửa mặn. Tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
-Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng , đảm bảo sự cân bằng sinh thái.
- Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên không tách khỏi hoạt động KT của con người.
+ Cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả , kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo một thế kinh tế liên hoàn.
+ Đối với đời sống của nhân dân, cần chủ động sống chung với lũ bằng các biện pháp khác nhau với sự hỗ trợ của Nhà nước, đồng thời khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hằng năm đem lại.
* Vì: Đồng bằng có vị trí chiến lược trong phát triển KT- XH nước ta( vùng trọng điểm số 1 về sx LT-TP)
- Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách nhằm biến ĐBSCL thành một khu vực KT quan trọng.
- Cung cấp LT cho cả nước và xuất khẩu.
- Có nhiều tiềm năng về tự nhiên nên cần được khai thác hợp lí.
Câu hỏi.
1.So sánh sự khác nhau cơ bản về ĐKTN giữa vùng ĐBSH với ĐBSCL. 2. Tại sao ĐBSCL là vựa lúa lớn nhất cả nước?


_________Câu hỏi ôn tập___________


BÀI 41. VẤN  ĐỀ SỬ DỤNG  HỢP  LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
1/ Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long?
- Đồng bằng có vị trí chiến lược trong phát triển KT- XH nước ta (vùng trọng điểm số 1 về sản xuất lương thực- thực phẩm).
- Lịch sử khai thác lãnh thổ mới đây, việc sử dụng, cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách nhằm biến thành một khu vực kinh tế quan trọng.
- Giải quyết nhu cầu lương thực cho cả nước và xuất khẩu.
- Vùng có nhiều tiềm năng lớn cần được khai thác hợp lý:
+ Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
+ Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động, thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi.
+ Nguồn nước dồi dào thuận cho thủy lợi, giao thông, nuôi trồng thủy sản.
+ Tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều loại cá, tôm và các sân chim.
+ Có tiềm năng về khai thác dầu khí.


2/ Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
a) Thế mạnh:
Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta với diện tích gần 4 triệu ha, chiếm 12% diện tích cả nước.
- Chủ yếu đất phù sa, gồm 3 nhóm đất chính:
+ Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng) là đất tốt nhất thích hợp trồng lúa.
+ Đất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng), phân bố ở ĐTM, tứ giác Long Xuyên, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau.
+ Đất mặn có diện tích 750.
 000 ha (19% diện tích vùng), phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan à thiếu dinh dưỡng, khó thoát nước…
+ Ngoài ra còn có vài loại đất khác nhưng diện tích không đáng kể.
- Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao ổn định, lượng mưa hàng năm lớn. Ngoài ra vùng ít chịu tai biến khí hậu gây ra, thuận lợi cho sản xuất NN quanh năm.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước để tháu chua, rửa mặn, phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
- Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu), có diện tích lớn nhất nước ta & rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp). Có nhiều loại chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm với nhiều hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá biển cả nước.
- Khoáng sản: không nhiều chủ yếu là than bùn ở Cà Mau, VLXD ở Kiên Giang, An Giang. Ngoài ra còn có dầu, khí bước đầu đã được khai thác.
b) Khó khăn:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
- Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
- Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT- XH.


3/ Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào? Tại sao?
Các vấn đề cần giải quyết để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long.
a) Tập trung giải quyết các vấn đề hạn chế chính của vùng về mặt tự nhiên:
- Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn còn lớn.
- Nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm.
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
- Sự xuống cấp của TNTN, môi trường do sự khai thác quá mức của con người và hậu quả của chiến tranh.
- Rừng ngập mặn có ý nghĩa lớn về kinh tế và môi trường. Rừng đã bị hủy hoại nhiều trong chiến tranh, hiện đang bị khai thác quá mức nuôi tôm xuất khẩu. Cần phải bảo vệ rừng ngập mặn.
b) Giải quyết các vấn đề ở các vùng sinh thái đặc thù:
- Vùng thượng châu thổ: ngập sâu trong mùa lũ, đất bốc phèn trong mùa khô, thiếu nước tưới trong mùa khô. Cần phải tích cực làm thủy lợi thóat lũ, thau phèn. Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT, quy hoạch các khu dân cư.
- Vùng đất phù sa ngọt: nông nghiệp thâm canh cao, tập trung công nghiệp, các đô thị. Cần tránh gây sức ép lên môi trường, chống suy thoái môi trường.
- Vùng hạ châu thổ: thường xuyên chịu tác động của biển, hiện tượng xâm nhập mặn vào mùa khô. Cần làm thủy lợi để rửa mặn, ngăn mặn, phát triển hệ thống canh tác thích hợp.


------Trắc nghiệm-----


Câu 1. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm mấy tỉnh, thành phố?
A.12.                                 B. 13.                           C. 14.                           D. 15
Câu 2.  Diện tích tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long hơn
A. 35 nghìn km²                B. 40 nghìn km²           C. 45 nghìn km²          D. 50 nghìn km²
Câu 3. Số dân của vùng đồng bằng sông Cửu Long năm 2006 là hơn
A. 15,4 triệu người.           B. 16,4 triệu người.      C. 17,4 triệu người.     D. 18,4 triệu người.
Câu 4. So với diện tích tự nhiên và số dân cả nước, diện tích tự nhiên và số dân của vùng đồng bằng sông Cửu Long (năm 2006) chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 13,4% và 10,5%.          B.  B. 15,6% và 12,7%.  C. 12% và 20,7%.      D. 16,5% và 5,8%.
Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm
A.  Phần đất nằm giữa sông Tiền, sông Hậu và dải đất ven biển.
B.   Phần đất dọc sông Tiền, sông Hậu và phần đất giáp Đông Nam Bộ.
C.   Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.
D.  Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và đồng bằng Cà Mau.
Câu 6. Ý nào sau đây không đúng với phần thượng châu thổ đồng bằng sông Cửu Long? A. Phần lớn bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B.   Bị ngập nước vào mùa mưa.
C.   Thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển.
D.  Khu vực tương đối cao (2-4m so với mực nước biển).
Câu 7. Ý nào sau đây không đúng với phần hạ châu thổ đồng bằng sông Cửu Long? A. Trên bề mặt với độ cao 1-2m.
B.   Có các bãi bồi bên sông.
C.   Có các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải.
D.  Phần lớn bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn.
Câu 8. Phần thượng châu thổ đồng bằng sông Cửu Long có độ cao trung bình là
A. 1-2m.                          B. 2-4m.                            C. 3-6m.                           D. 4-8m.
Câu 9. Phần đất ở đồng bằng sông Cửu Long nằm ngoài phạm vi tác động của sông Tiền, sông Hậu là A. Đồng bằng cửa sông Đồng Nai.                           B. Đồng bằng Cà Mau.
C. Cả 2 đều đúng.                                                      D. Cả 2 đều sai.
Câu 10. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. Đất mặn.                     B. Đất xám.                       C. Đất phù sa ngọt.             D. Đất phèn.
Câu 11. Diện tích đất nông nghiệp của vùng ĐBSCL chiếm bao nhiêu diện tích đất nông nghiệp của cả nước?
A. 1/3.                              B. 2/3.                               C. 3/4                                 D. 4/5
Câu 12. Vấn đề lớn nhất đáng lo ngại của vùng vào mùa khô là:
A. Xâm nhập mặn.                                                    B. Thiếu nước tưới. 
C. Triều cường.                                                         D. Địa hình thấp
Câu 13. Tỉnh nào có diện tích lúa nhiều nhất vùng?
A. Vĩnh Long.                  B. Cần Thơ.                      C. Kiên Giang.                   D. Đồng Tháp Câu 14. Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long đứng thứ mấy của cả nước?
A. 1.                                 B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4
Câu 15. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần:
(1). Giải quyết tốt vấn đề nước ngọt (2). Tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn
(3). Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
(4). Cải tạo diện tích đất hoang thành diện tích đất thổ cư, đất trồng trọt
(5). Xây dựng hệ thống thủy lợi tốt.
Số nhận định đúng là:
A. 2.                             B. 3.                              C. 4.                             D. 5
Câu 16. Sản lượng lúa trung bình của vùng này bao nhiêu triệu tấn/năm?
A. 15 – 17.                   B. 17 – 19.                     C. 19 – 21.                  D. 21 – 23
Câu 17. Tứ giác Long Xuyên gồm:
A.  Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá, Hà Tiên. 
B.   Châu Đốc, Kiên Giang, Hà Tiên, Rạch Giá
C.   Long Xuyên, Kiên Giang, Hà Tiên, Tháp Mười. 
D.  Châu Đốc, Vĩnh Long, Tháp Mười, Hà Tiên
Câu 18. Hai hệ thống con sông nào là nguồn cung cấp phù sa cho Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Sông Tiền và sông Hậu.                                 B. Sông Vàm Cỏ, sông Cửu Long
C. Sông Rạch Miễu, sông Hậu.                           D. Sông Tiền, Sông Cái Câu 19. Các tỉnh không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Tây Ninh, Đồng Nai C. An Giang, Long An B. Đồng Tháp, Kiên Giang D. Bạc Liêu, Cà Mau Câu 20. Nhóm đất phèn phân bố chủ yếu ở:
A.  Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên
B.   Dọc sông Tiền
C.   Ven biển
D.  Dọc sông Hậu
Câu 21. Sau người kinh, các dân tộc có số lượng lớn ở Đồng bằng song Cửu Long là:
A. Khơ me, Chăm, Hoa .                          B.  Mông, Dao, Khơ-mú
C Thái, Mường, Tày .                               D. Gia-rai, Ê-đê, Ba-na Câu 22. Trà Nóc là khu công nghiệp của:
A.  Thành phố Cần Thơ.                            C. Tỉnh An Giang
B.   Tỉnh Tiền Giang                                   D. Tỉnh Đồng Tháp
Câu 23. Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Mạo hiểm.         B. Nghỉ dưỡng.           C. Sinh thái.                 D. Văn hóa
Câu 24. Ưu thế về tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long so với đồng bằng sông Hồng thể hiện ở:
A. Diện tích lớn.                                         B. Đất phù sa màu mỡ
C. Nguồn nhiệt ẩm cao.                              D. Tất cả các ý trên.
Câu 25.  Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra:
A. Hạn hán                 B. Bão.                     C. Lũ lụt.                   D. Xâm nhập mặn
Câu 26. Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. An Giang               B. Trà Vinh              C. Long An.              D. Bến Tre
Câu 27. Các thế mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là
A.  Đất, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản
B.   Đất, khí hậu, tài nguyên biển, khoáng sản
C.   Đất, rừng, nguồn nước, khoáng sản D. Đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật.
Câu 28. Khoáng sản chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long đang được khai thác là
A. Đá vôi, dầu khí.                                                   B. Dầu khí, than bùn
C. Đá vôi, than bùn.                                                 D. Dầu khí, titan
Câu 29. Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh
A. Đồng Tháp.                   B. Cần Thơ.                   C. An Giang.                   D. Cà Mau
Câu 30. Đất phèn chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất ở Đồng bằng sông Cửu Long? 
A. 30%                               B. 41%                           C. 19%                             D. 31%
Câu 31. Khoáng sản Đá vôi tập trung chủ yếu ở 
A. Hà Tiên.                         B. An Giang.                  C. Sóc Trăng.                   D. Tiền Giang
Câu 32. Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp 
A.  Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển 
B.   Mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo  nên một thể kinh tế liên hoàn
C.   Vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch 
D.  Kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn 
Câu 33. Trữ lượng cá biển ở Đồng bằng sông Cửu Long chiếm khoảng bao nhiêu % trữ lượng cá biển cả nước?
A. 45%                          B. 50%                      C. 60%                     D. 70%
Câu 34. Bình quân lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long gấp hơn hai lần mức bình quân của cả nước và đạt (kg/người/năm).
A. 900                            B. 1000.                    C. 1200.                   D. 1300
Câu 35. Tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cà Mau.                    B. Đồng Tháp.          C. Bến Tre.              C. An Giang
Câu 36. Đất mặn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở  
A.  Dọc các cửa sông                                       
B.   Vành đai Biển Đông và Vịnh Thái Lan
C.   Vùng trũng thấp Đồng Tháp Mười và tứ giác Long Xuyên
D.  Vùng thượng nguồn sông Mê Kông
Câu 37. Diện tích rừng tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là khoảng
A. 4 triệu ha.                     B. 3 triệu ha.                  C. 5 triệu ha.                D. 6 triệu ha
Câu 38. Diện tích gieo trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long chiếm bao nhiêu % so với diện tích cả nước?
A. 50%                              B. 51%                           C. 53%                        D. 57%
Câu 39. Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cà Mau.                        B. Cần Thơ.                   C. Vĩnh Long.             D. Hậu Giang
Câu 40. Đất ngọt ven sông Tiền và sông Hậu chiếm (%) diện tích đất trong vùng là

A. 29%                               B. 30%                          C. 31%                         D. 41% 


-------Đáp án-------
1B         2B            3C 4C         5C         6C         7D         8B      9B
10D        11A          12B 13D 14B 15D 16C 17A 18D
19A 20A      21A 22A 23C 24A 25B 26C 27D
28C 29A 30B     31A 32B 33B 34B 35D 36B
37A 38B 39B 40B 

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 có đáp án 

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với

A. Đông Nam Bộ.

B. Vịnh Thái Lan.

C. Tây Nguyên.

D. 

Campuchia.

Đáp án: Vị trí địa lí của ĐBSCL:

+ phía Bắc giáp ĐNB

+ phía Tây Bắc giáp Campuchia

+ phía Tây giáp vịnh Thái Lan

+ phía Đông giáp biển Đông

⇒ ĐBSCL không giáp Tây Nguyên

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là:

A. đất phù sa ngọt.

B. đất xám.

C. đất mặn.

D. đất phèn.

Đáp án: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn (1,6 triệu, 41%).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Nhóm đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở

A. dọc sông Tiền và sông Hậu.

B. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.

C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng ở Cà Mau.

D. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

Đáp án: Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha. Phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Để cải tạo đất mặn, đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long, cần phải:

A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.

B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

Đáp án: Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để thau chua, rửa mặn, cải tạo đất ở ĐBSCL.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

A. Đồng Tháp Mười.

B. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

C. Hà Tiên.

D. vùng trũng ở Cà Mau.

Đáp án: Đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long phân bố thành vành đai ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long là:

A. rừng ngập mặn và rừng tràm.

B. rừng kín thường xanh và rừng thưa.

C. rừng tre nứa và rừng hỗn giao.

D. tràng cỏ - cây bụi và rừng trồng.

Đáp án: Tài nguyên thực vật chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long là rừng tràm, rừng ngập mặn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long có các loại khoáng sản nào sau đây?

A.Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.

B. Đá axit, đá vôi xi măng, bôxit.

C. Đá axit, đá vôi xi măng, than đá.

D. Đá axit, đá vôi xi măng, than nâu.

Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu các loại khoáng sản ( Atlat trang 3)

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, đọc tên các loại khoáng sản phân bố ở vùng ĐBSCL.

⇒ Các loại khoáng sản ở ĐBSCL là: Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?

A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.

B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.

C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.

D. Định An, Năm Căn, Dung

Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu khu kinh tế ven biển (Atlat trang 3)

B2. Xác định được tên các khu kinh tế ven biển của đồng bằng sông Cửu Long là: Định An, Năm Căn, Phú Quốc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng?

A. An Giang.

B. Kiên Giang.

C. Bạc Liêu.

D. Cà Mau.

Đáp án: Căn cứ vào Bản đồ Thủy sản (Atlat ĐLVN trang 20):

Đọc kí hiệu: khai thác (cột màu đỏ),  nuôi trông  (cột màu xanh dương)

⇒ Tỉnh An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn khai thác (cột xanh cao hơn cột đỏ).

⇒ Loại đáp án A, C, D

 Tỉnh Kiên Giang có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng (cột đo cao hơn cột xanh)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là:

A. tài nguyên khoáng sản hạn chế.

B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.

C. mùa khô kéo dài.

D. gió mùa Đông Bắc và sương muối.

Đáp án: - Gió mùa đông bắc và sương muối là đặc điểm khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta, đem đến một mùa đông lạnh đặc trưng ở vùng này.

- ĐBSCL không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và sương muối.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở đồng bằng sông Cửu Long là:

A. có nhiều cửa sông đổ ra biển.

B. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.

C. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

D. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.

Đáp án: Mùa khô kéo dài từ 4 – 12 tháng → hạ thấp mực nước sông + địa hình thấp không có đê bao bọc

⇒ Nước biển dễ dàng xâm nhập, đi sâu vào đất liền gây nên tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hằng năm ở đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long

A. Thiên tai bão, lũ quét, sạt lở đất diễn ra thường xuyên.

B. Lượng mưa lớn tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V – XI.

C. Chế độ nhiệt cao, ổn định quanh nắm.

D. Khí hậu cân xích đạo.

Đáp án: Đặc điểm khí hậu ĐBSCL: Cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm; lượng mưa rung bình năm lớn, tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V –XI

⇒ Nhận xét B, C, D đúng

⇒ Loại B, C, D

- ĐBSCL có địa hình thấp, bằng phẳng nên không chịu ảnh hưởng của thiên tai lũ quét, sạt lở đất, vùng cũng ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão trong năm.

⇒ Nhận xét A không đúng với đặc điểm khí hậu của ĐBSCL.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở đồng bằng sông Cửu Long là:

A. đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh.

B. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.

C. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ.

D. chủ động sống chung với lũ.

Đáp án: Lũ ở ĐBSCL là thiên tai diễn ra thường xuyên, điển hình của vùng, lũ đến chậm và kéo dài ⇒ bên cạnh những hạn chế ngập lụt thì lũ ở ĐBSCL còn mang lại nguồn lợi thủy sản giàu có.

⇒ Chủ động sống chung với lũ để khai thác hiệu quả những giá trị kinh tế mà lũ mang lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là:

A. thiếu nước ngọt.

B. xâm nhập mặn và phèn.

C. thủy triều tác động mạnh.

D. cháy rừng.

Đáp án: Mùa khô kéo dài

⇒  làm mực nước sông hạ thấp → thiếu nước ngọt cho sản xuất + xâm nhập mặn diễn ra mạnh

⇒ Trong điều kiện diện tích đất phèn đất mặn lớn và mở rộng + thiếu nước trong mùa khô ⇒ việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp của vùng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long

A. được khai thác sớm hơn.

B. ít thay đổi hơn.

C. có một số vùng vẫn chưa bị tác động nhiều.

D. bị suy thoái nghiêm trọng.

Đáp án: - ĐBSCL là vùng đất mới được khai thác sau này ⇒ thiên nhiên trù phú, giàu có và còn một số vùng vẫn chưa bị tác động nhiều bởi các hoạt động kinh tế của con người.

- Ngược lại, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (nghìn năm văn hiến)

⇒ nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khai thác và sử dụng với hiệu suất lớn, một số tài nguyên bi suy thoái do sử dụng quá mức. (đất sx nông nghiệp, môi trường nước, không khí…)

⇒ Vậy so với ĐBSH, thiên nhiên ĐBSCL có một số nơi vẫn chưa bị tác động nhiều.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long

A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang.

B. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.

C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.

D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện

Đáp án: ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực  hàng đầu của cả nước (diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước, chiếm >50%).

⇒ Tuy nhiên, sản lượng lương thực cao chủ yếu do diện tích đất sx lớn (năng suất lúa còn thấp hơn so với ĐBSH)

⇒ Định hướng chính đối với sx lương thực của vùng trong thời gian tới là đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng nhiều tiến bộ KHKT để nâng cao năng suất, chất lượng lương thực.

Đồng thời tiếp tục khai thác các thế mạnh tự nhiên ở những vùng đất mới, còn nhiều tiềm năng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005.

Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là

A. 49 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.

B. 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.

C. 47 tạ/ha và 51 tạ/ha.

D. 48,9 tạ/ha và 50 tạ/ha.

Đáp án: - Công thức tính:
Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha)

- Áp dụng công thức:

+ Năng suất lúa cả nước (2005) = 35826,8/ 7329,2 = 4,89 tấn/ha = 48,9 tạ/ha

+ Năng suất lúa đồng bằng sông Cửu Long (2005) = 19298,5/3826,3 = 5,04 tấn/ha = 50,4 tạ/ha

⇒ Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ở đồng bằng sông Cửu Long có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?

A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.

B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.

C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.

D. Định An, Năm Căn, Dung Quất.

Đáp án: Xem kí hiệu khu kinh tế ven biển ⇒ xác định các khu kinh tế ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long (Atlat Địa lí Việt Nam trang 29)

⇒ Xác định được các khu kinh tế ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long là Định An, Năm Căn, Phú Quốc.

Đáp án cần chọn là: A


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long (Phần 1)

Câu 1: Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Camphuchia là

A. An Giang      B. Hậu Giang

C. Tiền Giang      D. Vĩnh Long

Đáp án: A

Giải thích : Mục1, SGK/185 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Tỉnh nào ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển?

A. Bến Tre      B. An Giang

C. Sóc Trăng      D. Kiên Giang

Đáp án: D

Giải thích : Mục 1, SGK/185 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Loại đất có diện tích lơn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đất phù sa ngọt      B. Đất mặn

C. Đất phèn      D. Đất xám trên phù sa cổ

Đáp án: C

Giải thích :Mục 2, SGK/186 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Loại đất phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan là

A. Đất phèn      B. Đất mặn

C. Đất cát      D. Đất phù sa ngọt

Đáp án: B

Giải thích :Mục 2, SGK/186 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là

A. Đất phèn      B. Đất mặn

C. Đất cát      D. Đất phù sa ngọt

Đáp án: D

Giải thích :Mục 2, SGK/186 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận:

A. Vùng thượng châu thổ và hạ châu thổ

B. Vùng chịu tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và vùng nằm ngoài phạm vi tác động đó

C. Vùng cao không ngập nước và vùng trũng ngập nước

D. Vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều và vùng không chịu ảnh hưởng của thủy triều

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/185 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Đặc điểm nào không đúng với vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Là bộ phận tương đối cao nhưng vẫn bị ngạp nước vào mùa mưa

B. Phần lớn bề mặt có những vùng trũng lớn, bị ngập nước vào mùa mưa

C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển

D. Về mùa khô các vùng trũng này trở thành các khu vực nước tù

Đáp án: C

Giải thích : Mục 1, SGK/185 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng

B. Có các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải

C. Có các vùng trũng ngập nước vao mùa mưa và các bãi nồi ven sông

D. Có độ cao từ 2 đến 4 m so với mực nước biển

Đáp án: D

Giải thích : Mục 1, SGK/185 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đá vôi và than bùn      B. Apatit và than đá

C. Bôxit và crôm      D. Sắt và thiếc

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/187 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Khó khăn nào không phải của vùng Đồng bằng sông Cửu Long

A. Phần lớn diện tích là đất phèn , đất mặn

B. Thiếu nước trong mùa khô

C. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền

D. Bão và áp thấp nhiệt đới

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2, SGK/187 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Trở ngai lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sống Cửu Long là

A. Độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của thủy triều

B. Đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước

C. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn lại có mùa khô sâu sắc

D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc tiến hành cơ giới hóa

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/187 địa lí 12 cơ bản.

Câu 12: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Nhiệt độ trung bình năm đã giảm

B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền

C. Mùa khô không rõ rệt

D. Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn

Đáp án: B

Giải thích : Đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô kéo dài cùng với đó là tác động của biến động khí hậu càng làm tăng thêm sự sâu sắc của mùa khô và tăng thêm hiện tượng xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.

Câu 13: Nhân tố nào không là điều kiện tự nhiên thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta?

A. Có tiền năng lớn về đất phù sa ngọt

B. Có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm

C. Có diện tích đất phèn và đất mặn lớn

D. Có sông ngòi dày đặc

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/187 địa lí 12 cơ bản.

Câu 14: Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Nước ngọt      B. Phân bón

C. Bảo vệ rừng ngập mặn      D. Cải tạo giống

Đáp án: A

Giải thích : Ở vùng Đồng bằng sông Hồng có mùa khô sâu sắc, xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền nên vấn đề nước ngọt là quan trọng nhất để thao chua, rửa mặn,…

Câu 15: Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long

A. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn

B. Cày sâu, bừa kĩ để nâng cao độ phì cho đất

C. Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn

D. Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ

Đáp án: B

Giải thích : Mục 3, SGK/188 – 189 địa lí 12 cơ bản.

Câu 16: phương châm “ sống chung với lũ” ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm

A. Khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hằng năm đem lại

B. Thích nghi với sự biến đổi của khí hậu

C. Thay đổi tốc độ dòng chảy của sông

D. Giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại

Đáp án: A

Giải thích : Mục 3, SGK/189 địa lí 12 cơ bản.

Câu 17: Để đảm bảo cân bằng sinh thái, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải

A. Bảo vệ và phát triển rừng

B. Cải tạo đất phèn, đất mặn

C. Khoanh rừng kết hợp với nuôi tôm

D. Giảm độ mặn trong đất

Đáp án: A

Giải thích : Mục 3, SGK/188 – 189 địa lí 12 cơ bản.

Câu 18: Hướng chính trong việc khai thác vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn

B. Khai thác triệt để tầng cá nổi

C. Trồng rừng ngập mặn kết hơp với nuôi tôm

D. Đẩy mạnh khai thác ở vùng đảo xa

Đáp án: A

Giải thích : Mục 3, SGK/189 địa lí 12 cơ bản.

Câu 19: ý nào không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta

A. Chiếm trên 50% diện tích lúa cả nước

B. Bình quân lương thực đầu người đạt trên 1000kg

C. Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích

D. Chiếm trên 50% sản lượng láu cả nước

Đáp án: C

Giải thích : Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta, điều đó thể hiện ở việc chiếm trên 50% diện tích đất lúa và sản lượng lúa cả nước. Đồng thời, bình quân lương thực đầu người đạt trên 1000kh/người.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Sóc Trăng, Kiên Giang      B. Cần Thơ, Cà Mau

C. Long Xuyên, Kiên Lương      D. Tân An, Mỹ Tho

Đáp án: B

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là Cần Thơ, Cà Mau. Các trung tâm còn lại là Sóc Trăng, Rạch Giá, Kiên Lương và Long Xuyên có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng.


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long (Phần 2)

Câu 1. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. mùa khô kéo dài.

B. tài nguyên khoáng sản ít.

C. có nhiều ô trũng ngập nước.

D. đất phèn chiếm diện tích lớn.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/187, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Đặc điểm của mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. có giá trị lớn về thủy điện.

B. ít có giá trị về giao thông, sản xuất và sinh hoạt.

C. chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông.

D. lượng nước hạn chế và ít phù sa.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/185, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất

A. ôn đới.

B. cận xích đạo.

C. nhiệt đới.

D. cận nhiệt đới.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/185, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. An Giang.

B. Trà Vinh.

C. Long An.

D. Bến Tre.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/185, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh nào dưới đây?

A. Đồng Tháp.

B. Cần Thơ.

C. An Giang.

D. Cà Mau.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/186, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Cà Mau.

B. Cần Thơ.

C. Vĩnh Long.

D. Hậu Giang.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/185, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Chủ động sống chung với lũ là phương hướng đối phó với lũ ở vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Dải đồng bằng Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/185, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ĐBSCL có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?

A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc

B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội

C. Định An, Năm Căn, Vân Phong.

D. Định An, Năm Căn, Dung Quất

Đáp án: A

B1. Nhận dạng kí hiệu khu kinh tế ven biển (Atlat trang 3).

B2. Xác định được tên các khu kinh tế ven biển của ĐNB từ Bắc vào Nam là: Định An, Năm Căn, Phú Quốc.

Câu 9. Căn cứ vào Âtlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở ĐBSCL có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng?

A. An Giang

B. Kiên Giang

C. Bạc Liêu

D. Cà Mau

Đáp án: B

Căn cứ vào Bản đồ Thủy sản (Atlat ĐLVN trang 20):

Đọc kí hiệu: khai thác (cột màu đỏ), nuôi trông (cột màu xanh dương).

- Tỉnh An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn khai thác (cột xanh cao hơn cột đỏ) ⇒ Loại đáp án A, C, D.

- Tỉnh Kiên Giang có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng (cột đo cao hơn cột xanh) ⇒ Chọn đáp án B.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long than bùn phân bố ở nơi nào sau đây?

A. U Minh

B. Hà Tiên

C. Long Xuyên

D. Rạch Giá

Đáp án: A

B1. Nhận dạng kí hiệu các loại khoáng sản (Atlat trang 3).

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, đọc tên các loại khoáng sản phân bố ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Như vậy, ta thấy than bùn phân bố chủ yếu ở vùng U Minh.

Câu 11. Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết Đồng bằng sông Cửu Long không có khu kinh tế ven biển nào sau đây?

A. Định An

B. Năm Căn

C. Vân Phong

D. Phú Quốc

Đáp án: C

B1. Nhận dạng kí hiệu khu kinh tế ven biển (Atlat trang 3).

B2. Xác định được tên các khu kinh tế ven biển của ĐNB từ Bắc vào Nam là: Định An, Năm Căn và Phú Quốc. Khu kinh tế biển Vân Phong (Khánh Hòa) thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất?

A. Đồng Tháp

B. An Giang

C. Cà Mau

D. Cần Thơ

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Bản đồ Thủy sản (Atlat ĐLVN trang 20):

- Đọc kí hiệu: khai thác (cột màu đỏ), nuôi trồng (cột màu xanh dương).

- Các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ,... là những tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng rất cao. Trong đó tỉnh An Giang là cao nhất, tiếp đến là tỉnh Đồng Tháp,...

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ĐBSCL có các loại khoáng sản nào sau đây?

A. Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn

B. Đá axit, đá vôi xi măng, bôxit

C. Đá axit, đá vôi xi măng, than đá

D. Đá axit, đá vôi xi măng, than nâu

Đáp án: A

B1. Nhận dạng kí hiệu các loại khoáng sản (Atlat trang 3)

B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, đọc tên các loại khoáng sản phân bố ở vùng ĐBSCL. Các loại khoáng sản ở ĐBSCL là: Đá axit, đá vôi xi măng, than bùn.

Câu 14. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở ĐBSCL là

A. có nhiều cửa sông đổ ra biển

B. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn

C. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau

D. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm

Đáp án: C

Mùa khô kéo dài từ 4 – 12 tháng → hạ thấp mực nước sông + địa hình thấp không có đê bao bọc dẫn đến nước biển dễ dàng xâm nhập, đi sâu vào đất liền gây nên tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hằng năm ở ĐBSCL.

Câu 15. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.

B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.

D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là do vùng này có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Câu 16. Nhờ đặc điểm nào sau đây mà giao thông vận tải đường thủy, hoạt động sản xuất và sinh hoạt ở ĐBSCL được thuận lợi?

A. Giáp với biển Đông ở phía đông và vịnh Thái Lan ở phía tây nam.

B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông.

C. Đội tàu thuyền đa dạng và ngày càng được hiện đại.

D. Dân số đông, có kinh nghiệm.

Đáp án: C

ĐBSCL có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông thuận lợi cho phát triển trồng trọt (cây lúa nước), hoạt động giao thông đường thủy, trao đổi buôn bán (hoạt động chợ nổi).

Câu 17. Nguyên nhân nào sau đây đã làm cho trong những năm gần đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút?

A. Khai hoang để lấy đất làm nông nghiệp, phát triển việc nuôi tôm

B. Phát triển việc nuôi tôm, cháy rừng.

C. Cháy rừng, khai hoang để lấy đất làm nông nghiệp.

D. Phát triển việc nuôi tôm, cháy rừng và khai hoang để lấy đất làm nông nghiệp.

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân đã làm cho trong những năm gần đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút là do việc khai hoang rừng để phát triển việc nuôi tôm, cháy rừng và khai hoang để lấy đất làm nông nghiệp.

Câu 18. Để cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải

A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.

B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

Đáp án: A

Giải thích: Để cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải có nước ngọt để thau chua, rửa mặn.

Câu 19. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL vào mùa khô là

A. thiếu nước ngọt

B. xâm nhập mặn và phèn

C. thủy triều tác động mạnh

D. cháy rừng

Đáp án: A

Mùa khô kéo dài làm mực nước sông hạ thấp gây nên hiện tượng thiếu nước ngọt cho sản xuất và xâm nhập mặn diễn ra mạnh. Trong điều kiện diện tích đất phèn đất mặn lớn và mở rộng, thiếu nước trong mùa khô việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp của vùng.

Câu 20. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về biện pháp để làm cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người?

1) Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và phát triển công nghiệp chế biến.

2) Đối với vùng biển, hướng chính trong việc khai thác kinh tế là kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.

3) Cần giải quyết vấn đề nước ngọt trong mùa khô để thau chua, rửa mặn cho đất phèn, đất mặn; duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

4) Cần chủ động sống chung với lũ bằng các biện pháp khác nhau, đồng thời khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích: Các biện pháp để làm cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người là:

- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và phát triển công nghiệp chế biến.

- Đối với vùng biển, hướng chính trong việc khai thác kinh tế là kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.

- Cần chủ động sống chung với lũ bằng các biện pháp khác nhau, đồng thời khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại.

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): (mức độ vận dụng)

Câu 21. Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả gì?

A. Bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền.

B. Giảm các nguyên tố vi lượng trong đất.

C. Thường xuyên cháy rừng.

D. Sa mạc hoá ở bán đảo Cà Mau.

Đáp án: A

Giải thích: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền. Hàng năm nước triều vào sâu trong đất liền khoảng 10-20km gây ảnh hưởng xấu đến nông nghiệp.

Câu 22. Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.

B. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.

C. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.

D. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng.

Đáp án: C

Giải thích: Giải pháp được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn vì diện tích đất nhiễm mặn lớn và hiện tượng xâm ngập mặn ngày càng gia tăng.

Câu 23. Các tỉnh/thành phố của vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. Cần Thơ, Hậu Giang.

B. Vĩnh Long, Trà Vinh.

C. An Giang, Kiên Giang.

D. Long An, Tiền Giang.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, gồm các tỉnh và thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.

Câu 24. Ý nào không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta

A. Chiếm trên 50% diện tích lúa cả nước.

B. Bình quân lương thực đầu người đạt trên 1000kg.

C. Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích.

D. Chiếm trên 50% sản lượng láu cả nước.

Đáp án: C

Giải thích: Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích không biểu hiện được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta.

Câu 25. Vùng nào dưới đây có nhiều vịnh cửa sông đổ ra biển nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: D

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có nhiều vịnh cửa sông đổ ra biển nhất nước ta.

Câu 26. Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh

A. trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá.

B. trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

C. trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

D. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

Đáp án: D

Giải thích: Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 27. So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long

A. được khai thác sớm hơn.

B. ít thay đổi hơn.

C. có một số vùng vẫn tương đối nguyên thủy.

D. bị suy thoái nghiêm trọng.

Đáp án: C

ĐBSCL là vùng đất mới được khai thác sau này nên thiên nhiên trù phú, giàu có và còn một số vùng vãn ở trạng thái nguyên thủy. Ngược lại, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (nghìn năm văn hiến) nên nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khai thác và sử dụng với hiệu suất lớn, một số tài nguyên bi suy thoái do sử dụng quá mức. Vậy so với ĐBSH, thiên nhiên ĐBSCL có một số nơi vẫn ở tình trạng tương đối nguyên thủy.

Câu 28. Tại sao ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ?

A. lũ không có tác hại gì lớn, nhưng mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế (bổ sung lớp phù sa, nguồn thuỷ sản nước ngọt, vệ sinh đồng ruộng...).

B. bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế.

C. lũ là một loại thiên tai có tính phổ biến mà đến nay con người vẫn chưa tìm ra được biện pháp để hạn chế tác hại.

D. từ lâu đời, sinh hoạt trong mùa lũ là nét độc đáo mang bản sắc văn hoá ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ, là do bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế.

Câu 29. Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long

A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang

B. Phá thế độc canh cây lúa, mở rộng diện tích các cây khác.

C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.

D. Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện canh tác

Đáp án: A

ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng đầu của cả nước (diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước, chiếm > 50%). Tuy nhiên, sản lượng lương thực cao chủ yếu do diện tích đất sản xuất lớn (năng suất lúa còn thấp hơn so với ĐBSH). Định hướng chính đối với lương thực của vùng trong thời gian tới là đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng nhiều tiến bộ KHKT để nâng cao năng suất, chất lượng lương thực. Đồng thời tiếp tục khai thác các thế mạnh tự nhiên ở những vùng đất mới, còn nhiều tiềm năng.

Câu 30. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước?

1) Đất phù sa chiếm diện tích rộng để hình thành vùng lúa chuyên canh quy mô lớn.

2) Khí hậu thể hiện tính chất cận xích đạo: tổng số giờ nắng cao, chế độ nhiệt cao, ổn định; lượng mưa lớn, thích hợp với cây lúa nước.

3) Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang nước đến khắp nơi trong đồng bằng.

4) Mỗi năm có thể làm 2 - 3 vụ lúa trên khắp diện tích của đồng bằng, là tăng sản lượng lúa.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước là do:

- Đất phù sa chiếm diện tích rộng để hình thành vùng lúa chuyên canh quy mô lớn.

- Khí hậu thể hiện tính chất cận xích đạo: tổng số giờ nắng cao, chế độ nhiệt cao, ổn định; lượng mưa lớn, thích hợp với cây lúa nước.

- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang nước đến khắp nơi trong đồng bằng.

Câu 31. Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh

A. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

B. trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá.

C. trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

D. trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: A

Giải thích: Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 32. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005

NămCả nướcĐồng bằng sông Cửu Long
Diện tích (nghìn ha)Sản lượng (nghìn tấn)Diện tích (nghìn ha)Sản lượng (nghìn tấn)
20007666,332529,53945,816702,7
20057329,235826,83826,319298,5

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005 là

A. miền.

B. tròn

C. cột.

D. đường.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ tròn (cụ thể là mỗi năm 1 hình tròn) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005.

Câu 33. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005

NămCả nướcĐồng bằng sông Cửu Long
Diện tích (nghìn ha)Sản lượng (nghìn tấn)Diện tích (nghìn ha)Sản lượng (nghìn tấn)
20007666,332529,53945,816702,7
20057329,235826,83826,319298,5

Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Longg (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là

A. 49 tạ/ha và 50,4 tạ/ha

B. 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha

C. 47 tạ/ha và 51 tạ/ha

D. 48,9 tạ/ha và 50 tạ/ha

Đáp án: B

- Công thức tính: Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha).

- Áp dụng công thức:

NS lúa cả nước (2005) = 35826,8/ 7329,2 = 4,89 tấn/ha = 48,9 tạ/ha.

NS lúa ĐBSH (2005) = 19298,5/3826,3 = 5,04 tấn/ha = 50,4 tạ/ha.

Như vậy, năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.

Câu 34. Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Lai tạo giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

B. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ lũ.

C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

D. Khai thác rừng ngập mặn nuôi thủy sản.

Đáp án: D

Giải thích: Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là khai thác rừng ngập mặn nuôi thủy sản. Do rừng ngập mặn có vai trò quan trọng trong bảo vệ đất, tránh xâm ngập mặn.

Câu 35. Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Camphuchia là

A. An Giang.

B. Hậu Giang.

C. Tiền Giang.

D. Vĩnh Long.

Đáp án: A

Giải thích: An Giang có biên giới với Campuchia.

Câu 36. Biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Nhiệt độ trung bình năm đã giảm.

B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.

C. Mùa khô không rõ rệt.

D. Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.

Đáp án: B

Giải thích: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền (mực nước biển tăng).

Câu 37. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005

NămCả nướcĐồng bằng sông Cửu Long
Diện tích (nghìn ha)Sản lượng (nghìn tấn)Diện tích (nghìn ha)Sản lượng (nghìn tấn)
20007666,332529,53945,816702,7
20057329,235826,83826,319298,5

Từ bảng số liệu trên, cho biết đâu là nhận xét không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước và ĐBSCL

A. Diện tích và sản lượng lúa cả nước tăng lên nhanh.

B. Diện tích lúa ĐBSCL có xu hướng giảm trong khi sản lượng lúa vẫn tăng.

C. Sản lượng lúa ĐBSCL chiếm 54,2% sản lượng lúa cả nước (năm 2005).

D. Diện tích lúa ĐBSCL chiếm 52,2% cả nước (năm 2005).

Đáp án: A

- Diện tích lúa cả nước giảm (7666,3 xuống 7329,2 nghìn ha), trong khi sản lượng lúa vẫn tăng (32529,5 lên 35826,8 nghìn tấn) ⇒ Nhận xét A. Diện tích và sản lượng lúa cả nước tăng lên nhanh ⇒ Sai.

- Diện tích lúa ĐBSCL có xu hướng giảm (3945,8 xuống 3826,3 nghìn ha) trong khi sản lượng lúa vẫn tăng (16702,7 lên 19298,5 nghìn tấn) ⇒ Nhận xét B đúng.

- Sản lượng lúa ĐBSCL chiếm 54,2% sản lượng lúa cả nước (năm 2005) ⇒ Nhẫn xét C đúng.

- Diện tích lúa ĐBSCL chiếm 52,2% cả nước (năm 2005) ⇒ Nhận xét D đúng.

Câu 38. Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005

NămCả nướcĐồng bằng sông Cửu Long
Diện tích (nghìn ha)Sản lượng (nghìn tấn)Diện tích (nghìn ha)Sản lượng (nghìn tấn)
20007666,332529,53945,816702,7
20057329,235826,83826,319298,5

Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Longg (tạ/ha) năm 2000 lần lượt là

A. 42,3 tạ/ha và 42,4 tạ/ha

B. 43,2 tạ/ha và 44,2 tạ/ha

C. 42,4 tạ/ha và 42,3 tạ/ha

D. 43,2 tạ/ha và 42,3 tạ/ha

Đáp án: C

Gợi ý: Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha).

Giải thích:

- Công thức tính: Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha).

- Áp dụng công thức:

Năng suất lúa cả nước (2000) = 32529,5/ 7666,3 = 4,24 tấn/ha = 42,4 tạ/ha.

Năng suất lúa ĐBSH (2005) = 16702,7/3945,8 = 4,23 tấn/ha = 42,3 tạ/ha.

⇒ Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Longg (tạ/ha) năm 2000 lần lượt là 42,4 tạ/ha và 42,3 tạ/ha.

Câu 39. Về tự nhiên thì đồng bằng nào ở nước ta được khai thác muộn nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.

C. Đồng bằng duyên hải.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: D

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đất được khai thác muộn nhất, cách đây khoảng 250 năm nên thiên nhiên trù phú, giàu có và còn một số vùng vẫn ở trạng thái nguyên thủy. Ngược lại, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (nghìn năm văn hiến) nên nguồn tài nguyên thiên nhiên đã được khai thác và sử dụng với hiệu suất lớn, một số tài nguyên bi suy thoái do sử dụng quá mức,...

Câu 40. Vì sao cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. trong những năm gần đây, diện tích rừng bị giảm sút, để mở rộng diện tích đất lâm nghiệp ở đồng bằng.

B. rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái và đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô sâu sắc.

C. để mở rộng diện tích đất lâm nghiệp ở đồng bằng và rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái.

D. trong những năm gần đây, diện tích rừng bị giảm sút và rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái.

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là do trong những năm gần đây, diện tích rừng bị giảm sút và rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái.



=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. 
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....
Lí thuyết 12 Lớp 12 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 12
Lên đầu trang