HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 37. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 37. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 37.  VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
BÀI 37. 
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN.
(Có trắc nghiệm và đáp án)

I-Khái quát chung. 

( Átlat trang 28)
- Gồm các tỉnh : Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
- Diện tích: 54,7 nghìn km2 (16,5% cả nước ) , số dân gần 4,9 triệu người( 5,8% cả nước)
(Điều kiện tự nhiên và KT-XH có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT ở Tây Nguyên ?)
1. Vị trí địa lý :
- Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.giáp Duyên hải NTB, Đông Nam Bộ, Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia-> có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế.
2. Điều kiện tự nhiên và TNTN.
a. Thuận lợi.

- Địa hình: Các cao nguyên xếp tầng.
- Đất : Đất badan màu mỡ với diện tích lớn, phân bố thành những mặt bằng rộng lớn => hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
-Khí hậu : cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao ,mùa khô kéo dài ( 4 – 5 tháng) thuận lợi phơi sấy, bảo quản sản phẩm . Lên cao 400-500m khí hậu khô nóng, độ cao 1000m mát mẻ => trồng các loại cây CN nhiệt đới và cận nhiệt.
- Rừng: có diện tích và độ che phủ lớn nhất nước.
- Khoáng sản: không nhiều , đáng kể là bôxit với trữ lượng hàng tỉ tấn.
- Trữ năng thủy điện tương đối lớn : sông Xê Xan, Xrê Pok , Đồng Nai
b. Khó khăn.
Mùa khô kéo dài, thiếu nước nghiêm trọng cho SX và đời sống.
3. Kinh tế- xã hội :
a. Thuận lợi: 
Là vùng thưa dân, địa bàn cư trú nhiều dân tộc ít người => có truyền thống văn hóa độc đáo, lễ hội=> phát triển du lịch. Được Đảng và nhà nước quan tâm, đầu tư phát triển.
b. Khó khăn.
- Thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học – kỹ thuật.
- Mức sống của nhân dân còn thấp, tỉ lệ mù chữ còn cao.
- Cơ sở hạ tầng thiếu , nhất là giao thông, cơ sở y tế, giáo dục, dịch vụ kỹ thuật.
- Công nghiệp đang trong giai đoạn hình thành.

II-Phát triển cây công nghiệp lâu năm. 

(Trình bày điều kiện đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cây cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê của vùng ?)
1. Điều kiện phát triển cây CN.
a. ĐK tự nhiên:

- Đất badan màu mỡ, diện tích lớn, phân bố thành những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh quy mô lớn.
Khí hậu : cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao ,mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản sản phẩm .
- Do ảnh hưởng của độ cao nên trồng được các cây CN nhiệt đới( cà phê, cao su, hồ tiêu…) và các cây cận nhiệt đới ( chè)
b. ĐK kinh tế- xã hội:
- Người dân có kinh nghiệm trồng ca phê, các cơ sở chế biến được phát triển rộng rải.
- Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng, đặc biệt là nhu cầu xuất khẩu lớn.Nhà nước có nhiều chính sách phát triển cây cà phê.
c. Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp gây thiếu nước trầm trọng.Mùa mưa đất dễ bị xói mòn.
-Thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở chế biến còn hạn chế.
2. Các cây công nghiệp chính. (Átlat trang 28)
-Cà phê : cây công nghiệp quan trọng nhất ở Tây Nguyên. Diện tích hơn 450 nghìn ha (4/5 diện tích cà phê cả nước) . Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất (259 nghìn ha).
+ Cà phê chè: trồng ở các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát : Gia Lai, Kon Tum , Lâm Đồng.
+ Cà phê vối : trồng ở những vùng nóng hơn, chủ yếu ở tỉnh Đắk Lắk. Cà phê Buôn Ma Thuột nổi tiếng có chất lượng cao.
- Chè được trồng chủ yếu trên các cao nguyên cao hơn như Lâm Đồng ( có diện tích chè lớn nhất nước) và một phần ở Gia Lai. Các nhà máy chế biến chè :Biển Hồ (Gia Lai) , Bảo Lộc (Lâm Đồng).
- Cao su : Là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. trồng chủ yếu ở các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk.
* Các biện pháp có thể phát triển ổn định cây cà phê ở Tây Nguyên.
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây cà phê.
- Mở rộng diện tích đi đôi với việc bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp, để vừa hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử dụng hợp lý tài nguyên.
- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
*Ý nghĩa: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên đã:
- Thu hút nhiều lao động từ các vùng khác.Tạo tập quán sản xuất mới cho các dân tộc Tây Nguyên.
- Bên cạnh các nông trường quốc doanh, phát triển rộng rãi các mô hình kinh tế vườn.

III -Khai thác và chế biến lâm sản. 

(Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên, cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng ?)
1. Hiện trạng :
- Vào đầu thập kỷ 90 , rừng che phủ 60% diện tích lãnh thổ. Đứng đầu cả nước ,chiếm 36 % diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước.
- Rừng có nhiều gỗ quý (cẩm lai, gụ mật, nghiến…), nhiều chim, thú quý (voi, bò tót, gấu…)
- Sản lượng gỗ khai thác hiện nay khoảng 200 – 300 nghìn m3/năm . Phần lớn gỗ khai thác đem xuất ra ngoài dưới dạng gỗ tròn chưa qua chế biến, gỗ cành, ngọn chưa được tận thu.
- Diện tích rừng đang ngày càng bị thu hẹp => Giảm sút nhanh lớp phủ rừng , giảm trữ lượng các loại gỗ quý, de dọa môi trường sống của các loài chim, thú quý, hạ mực nước ngầm về mùa khô.
2. Biện pháp:
- Ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác rừng hợp lý đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
- Đẩy mạnh công tác giao đất giao rừng .
- Phát triển CN chế biến gỗ tại địa phương , hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

IV-Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi : 

(CMR thế mạnh về thủy điện ở Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là động lực cho sự phát triển KT-XH của vùng.)
- Có tiềm năng thủy điện khá lớn trên sông Xê Xan. Xrê pok, Đồng Nai…
- Đã xây dựng các nhà máy thủy điện : Đa Nhim (160 MW trên sông Đa Nhim), Đrây H’linh (12 MW trên sông Xrê Pôk) .
- Từ thập kỷ 90 của thế kỷ XX trở lại đây, các bậc thang thủy điện sẽ được hình thành.
+ Trên sông Xê Xan : thủy điện Yaly (720 MW) , Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 và Plây Krông , tổng công suất khoảng 1.500 MW.
+ Trên sông Xrê Pôk, 6 bậc thang thủy điện với tổng công suất trên 600 MW : lớn nhất là Buôn Kuôp (280 MW), Buôn Tua Srah (85 MW), Xrê Pôk 3 (137 MW), Xrê Pôk 4 (33 MW), Đức Xuyên (58 MW), Đrây H’ling ( 28 MW).
+ Trên sông Đồng Nai : Đại Ninh (300 MW), Đồng Nai 3 (180 MW) và Đồng Nai 4 (340 MW) .
* Ý nghĩa:
- Các công trình thủy điện sẽ tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp của vùng (khai thác và chế biến bột nhôm từ bôxit của Tây Nguyên). 
- Các hồ thủy điện : cung cấp nước tưới cho Tây Nguyên, khai thác du lịch, nuôi trồng thủy sản.

_________Câu hỏi ôn tập______________
BÀI 37.  VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
1/ Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội có thuận lợi, khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.
a) Thuận lợi
* Tự nhiên:
- Là vùng duy nhất không giáp biển, nằm sát Duyên hải NTB, lại giáp Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia nên vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng & xây dựng kinh tế.
- Là nơi có nhiều đất đỏ badan với tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố thành những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu cận xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản sản phẩm. Lên cao 400- 500m khí hậu khô nóng, độ cao 1000m lại mát mẽ có thể trồng các loại cây công nghiệp nhiệt đới & cận nhiệt.
- Thuỷ năng khá lớn trên sông Đồng Nai, Xê Xan, Xrêpôk…
- Vùng có nhiều đồng cỏ có thế chăn nuôi gia súc lớn.
- Diện tích rừng & trữ lượng gỗ đứng đầu cả nước, chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thế khai thác được trong cả nước. Rừng có nhiều loại gỗ, chim, thú quý.
- Có nhiều tiềm năng về du lịch.
- Khoáng sản giàu bô xít, trữ lượng hàng tỷ tấn.
* KT- XH:
- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, có truyền thống văn hóa, tập quán sản xuất độc đáo
- Được Đảng & Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển…
- Cơ sở vật chất kỹ thuật bước đầu được đầu tư tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài.
b) Khó khăn:
* Tự nhiên:
- Mùa khô mực nước ngầm hạ thấp nên việc làm thuỷ lợi vừa khó khăn vừa tốn kém.
- Nghèo khoáng sản.
* KT- XH:
- Thiếu lao động lành nghề.
- Mức sống người dân thấp, giáo dục, y tế chậm phát triển.
- CSHT kém phát triển nhất là GTVT, các TTCN quy mô nhỏ.


2/ Hãy trình bày các điều kiện đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở vùng này.
* ĐK phát triển cây cafe:
a) Thuận lợi:
- Đất đỏ badan, chiếm 2/ 3 diệc tích đất đỏ badan cả nước, giàu dinh dưỡng, có tầng phong hoá sâu, phân bố tập trung với mặt bằng rộng lớn có thể hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu cận xích đạo, mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy bảo quản sản phẩm. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao, các cao nguyên cao 400- 500m khí hậu khô nóng thích hợp cây công nghiệp nhiệt đới nhất là cây cafe.
- Người dân có kinh nghiệm trồng cafe.
- Chính sách đầu tư của Nhà nước, khuyến khích phát triển & thu hút đầu tư, cũng như thu hút lao động từ vùng khác đến.
- CN chế biến & mạng lưới GTVT đang được đầu tư xây dựng.
- Thị trường tiêu thụ được mở rộng, nhất là xuất khẩu.
b) Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp gây thiếu nước trầm trọng.
- Đất đai bị xói mòn vào mùa mưa.
- Thiếu lao động có tay nghề.
- CSHT kém phát triển nhất là GTVT, công nghiệp chế biến.
* Các vùng chuyên canh cây cafe:
Cafe chiếm 4/5 diện tích trồng cafe cả nước (450.
 000 ha). Đắc Lắc là có diện tích cafe lớn nhất (259. 000 ha), nổi tiếng là cafe Buôn Mê Thuột có chất lượng cao.
Cafe chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
Cafe vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: Đắc Lắk, Đắc Nông.
* Biện pháp ổn định:
- Đầu tư thuỷ lợi để giải quyết nước tưới vào mùa khô, ngăn chặn nạn phá rừng, cần phát triển vốn rừng.
- Đảm bảo tốt hơn lương thực, thực phẩm cho nhân dân trong vùng.
- Nâng cấp mạng lưới GTVT để dễ dàng trao đổi hàng hoá với vùng khác.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến & thu hút đầu tư nước ngoài.
- Phát triển mô hình kinh tế vườn, nâng cao hiệu quả sản xuất, thu hút lao động từ vùng khác đến.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu cafe

3/ Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng.
- Đứng đầu cả nước về diện tích rừng, chiếm 36% diện tích đất có rừng & 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước. Độ che phủ rừng là 60%.
- Có nhiều loại gỗ quý, chim thú có giá trị: cẩm lai. sến,trắc…voi, bò tót, tê giác…
- Sản lượng khai thác có giảm, đầu thập kỷ 90 khai thác trung bình 600. 000- 700.
 000 m3, đến nay còn 200. 000- 300. 000 m3/năm.
- Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút lớp phủ thực vật, môi trường sống bị đe doạ, mực nước ngầm hạ thấp, đất đai dễ bị xói mòn…
- Cần có biện pháp ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý đi đôi với tu bổ, trồng rừng mới, đẩy mạnh giao đất giao rừng, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn, tăng cường chế biến gỗ…

4/ Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
Tiềm năng về thuỷ điện của Tây Nguyên chỉ đứng sau TD- MN Bắc Bộ.
- Trước đây đã xây dựng thuỷ điện Đa Nhim(160 MW) trên sông Đa Nhim (thượng nguồn sông Đồng Nai). Đrây- Hơlinh(12 MW) trên sông Xrê- pôk.
- Gần đây đã xây dựng hàng loạt các nhà máy thuỷ điện:
+ Yaly trên sông Xêxan (720 MW). Dự kiến xây dựng Xêxan 3, Xêxan 4, Plây- krông…tổng công suất 1. 500 MW.
+ Trên sông Xrê- pôk, lớn nhất là thuỷ điện Buôn kuôp (280 MW), Xrê- pôk 3, Xrê- pôk 4…
+ Trên sông Đồng Nai đang xây dựng thuỷ điện Đại Ninh (300. 000kw), Đồng Nai 3, Đồng Nai 4…
Việc xây dựng các công trình thuỷ điện tạo thuận lợi phát triển ngành khai thác & chế biến bột nhôm từ nguồn bô- xít. Ngoài ra các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô, nuôi trồng thuỷ sản & du lịch.


-----Trắc nghiệm-----
Câu 1. Tây nguyên bao gồm mấy tỉnh?
A. 5.                          B. 6.                       C. 7.                      D. 8
Câu 2. Diện tích tự nhiên của vùng Tây nguyên gần (nghìn km²)
A. 54,7                     B. 51,5.                    C. 44,4.                D. 23,6
Câu 3. Số dân vùng Tây nguyên năm 2006 là gần (triệu người) 
A. 8,9                       B. 4,9.                      C. 17,4.                D. 12
Câu 4. So với diện tích tự nhiên và số dân nước ta, diện tích tự nhiên và số dân của vùng Tây nguyên (năm 2006) chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 13,4% và 10,5%.                                  B. 15,6% và 12,7%.
C. 4,5% và 21,6%.                                    D. 16,5% và 5,8%.
Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?
A. Nằm sát dải duyên hải Nam Trung Bộ.
B.   Giáp với miền hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.
C.   Giáp với vùng Đông Nam Bộ.
D.  Giáp biển Đông.
Câu 6. Ý nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên?
A.  Đất đai màu mỡ.
B.   Khí hậu đa dạng, rừng còn nhiều.
C.   Nhiều tài nguyên khoáng sản.
D.  Trữ năng thủy điện tương đối lớn.
Câu 7. Loại khoáng sản có trữ lượng hàng tỉ tấn ở Tây Nguyên là
A. Crôm.                   B.Mangan.                C. Sắt.                  D. Bôxit.
Câu 8. Trữ năng thủy điện tương đối lớn của Tây Nguyên trên các sông
A. Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai.                 B. Đà Rằng, Thu Bồn, Trà Khúc.
C. Đồng Nai, Xê Xan, Đà Rằng.                 D. Xrê Pôk, Đồng Nai, Trà Khúc.
Câu 9. Ý nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên?
A.  Là vùng thưa dân cư nhất nước ta.
B.   Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.
C.   Nhiều lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật.
D.  Mức sống của nhân dân còn thấp, tỉ lệ người chưa biết đọc biết viết còn cao.
Câu 10. Khó khăn về cơ sở hạ tầng của vùng Tây Nguyên là
A.  Các đô thị phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, chưa có đô thị lớn.
B.   Hệ thống các công trình thủy lợi, các trạm bảo vệ cây trồng, vật nuôi, các nhà máy, xí nghiệp với quy mô nhỏ bé, phân bố rải rác khắp vùng.
C.   Mạng lưới đường giao thông, các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vũ kĩ thuật còn thiếu thốn nhiều.
D.  Công nghiệp trong vùng mới trong giai đoạn hình thành, với các trung tâm công nghiệp nhỏ và điểm công nghiệp.
Câu 11. Tây Nguyên là vùng
A. Có độ che phủ rừng thấp.                          B. Có một mùa đông lạnh
C. Giàu tài nguyên khoáng sản                      D. Có trữ năng thủy điện khá
Câu 12. Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở Tây Nguyên là
A. Đa Nhim.                 B. Yali.                     C. Buôn Kuôp.                D. Đồng Nai 4
Câu 13. Di sản văn hóa thế giới ở Tây Nguyên là
A. Nhà ngục Kon Tum.                                  B. Nhà Rông
C. Lễ hội già làng.                                          D. Cồng chiêng
Câu 14. Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là 
A. Đất rừng ngày càng bị thu hẹp.                   
B.   Công tác trồng rừng gặp nhiều khó khăn
C.   Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên 
D.  Các vườn quốc gia bị khai thác bừa bãi
Câu 15. Ở Tây Nguyên có thể trồng được cả cây có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè) thuận lợi nhờ vào
A.  Đấy đỏ badan thích hợp 
B.   Khí hậu các cao nguyên trên 1000 m mát mẻ
C.   Độ cao của các cao nguyên thích hợp 
D.  Có một mùa đông nhiệt độ giảm thấp
Câu 16. Vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX, độ che phủ rừng ở Tây Nguyên là
A. 40%                     B. 50%                       C. 60%                      D. 70%
Câu 17. Mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài
A. 4-5 tháng.            B. 3-4 tháng.               C. 5-7 tháng.            D. 2-3 tháng
Câu 18. Năm 2006, diện tích cây cà phê ở Tây Nguyên là 
A. 450 nghìn ha.       B. 460 nghìn ha.         C. 540 nghìn ha.      D. 650 nghìn ha Câu 19. Cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào của Tây Nguyên? 
A. Kon Tum.             B. Gia Lai.                  C. Đăk Lăk.            D. Lâm Đồng
Câu 20. Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ mấy của cả nước?
A. 1.                             B. 2.                            C. 3.                          D. 4     
Câu 21. Diện tích gieo trồng cà phê của Tây Nguyên chiếm bao nhiêu % diện tích của cả nước?
A. 1/2                           B. 1/3.                         C. 3/4                        D. 4/5
Câu 22. Tổng công suất thủy điện trên hệ thống sông Xê Xan là
A. 1500 MW.               B. 1600 MW.              C. 600 MW.              D. 1700 MW
Câu 23. Sản lượng gỗ khai thác ở Tây Nguyên chiếm 
A. 50%                         B. 51%                         C. 52%                     D. 53%
Câu 24. Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là
A.  Giàu chất dinh dưỡng 
B.   Có tầng phong hóa sâu
C.   Tập trung với những mặt bằng rộng lớn 
D.  Phân bố chủ yếu ở các cao nguyên 400-500 m
Câu 25. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là
A.  Ngăn chặn nạn phá rừng
B.   Khai thác rừng hợp li đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới
C.   Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng
D.  Đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn 
Câu 26. Cho các nhận xét sau về vùng Tây Nguyên 
(1). Có khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và mùa khô
(2). Buôn Ma Thuột nổi tiếng cà phê chất lượng cao
(3). Cà phê chè được trồng chủ yếu ở Đăk Lăk
(4). Các hồ thủy điện phục vụ sinh hoạt, sản xuất và du lịch
(5). Rừng của Tây Nguyên ngày càng giàu có nhờ bảo vệ hợp lí
Số nhận xét sai là
A. 0.                          B. 1.                      C. 2.                     D. 3
Câu 27. Khó khăn chủ yếu về tự nhiên ở Tây Nguyên là
A. Mùa khô kéo dài.                               B. Hạn hán và thời tiết thất thường
C. Bão và trượt lỡ đất đá.                       D. Mùa đông lạnh và khô
Câu 28. Xếp theo thứ tự về diện tích và sản lượng cà phê nhân (năm 2005), theo thứ tự từ lớn đến bé là
A.  Đăk Lăk, Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai
B.   Đăk Lăk, Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai
C.   Đăk Lăk, Gia Lai, Lâm Đồng, Kon Tum
D.  Đăk Lăk, Buôn Ma Thuột, Lâm Đồng, Kon Tum
Câu 29. Sản lượng gỗ khai thác của Tây Nguyên là (nghìn m³/năm)
A. 100-200.                     B. 150-200.                C. 200-300.                 D. 300-350
Câu 30. Công suất thủy điện trên hệ thống sông Yali là
A. 600 MW.                    B. 720 MW.               C. 1500 MW.              D. 770 MW
Câu 31. Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ
A. 1.                                B. 2.                            C. 3.                             D. 4
Câu 32. Bên cạnh các nông trường quốc doanh trồng cà phê, hồ tiêu,..thỉ Tây Nguyên còn phát triển rộng rãi mô hình
A. Kinh tế hộ gia đình.                                       B. Kinh tế vườn
C. Kinh tế theo mô hình quản lí tập trung          D. Kinh tế quy mô lớn
Câu 33. Tỉnh nào ở Tây Nguyên có diện tích trồng chè lớn nhất nước?
A. Kon Tum.                B. Lâm Đồng.                C. Gia Lai.                  D. Đăk Lăk 
Câu 34. Trong thời gian qua, Tây Nguyên đã thu hút hàng vạn lao động, phần lớn trong số đó đến từ
A.  Vùng núi, trung du phía Bắc
B.   Đồng bằng sông Cửu Long
C.   Các đô thị ở Đông Nam Bộ
D.  Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
Câu 35. Điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế -xã hội của Tây Nguyên ?
A.  Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người
B.   Là vùng thưa dân nhất nước ta
C.   Có nhiều lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật 
D.  Mức sống của nhân dân còn thấp, tỉ lệ chưa biết chữ còn cao.
Cho bảng số liệu sau (**)
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 (nghìn ha)

Cả nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm
1633.6
91.0
634.3
Cà phê
497.4
3.3
445.4
Chè
122.5
80.8
27.0
Cao su
482.7
-
109.4
Các cây khác
531.0
7.7
52.5

Dựa vào bảng số liệu (**) và trả lời các câu hỏi từ Câu 36 đến Câu 40
Câu 36. Lấy bán kính của Trung du và miền núi Bắc Bộ là 1 (đvbk) thì bán kính đường tròn của Tây Nguyên sẽ là
A. 4,24 đvbk.              B. 2,64 đvbk.                C. 2,46 đvbk.                   D. 4,26 đvbk
Câu 37. Diện tích gieo trồng cây cà phê ở Tây Nguyên gấp mấy lần Trung du và miền núi Bắc Bộ.? 
A.  133.                         B. 134.                         C. 135.                            D. 136
Câu 38. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2005? (%) A. Diện tích gieo trồng cây phê ở Tây Nguyên chiếm tỉ trọng cao nhất
B.   Tỉ trọng gieo trồng cây cao su ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 0%
C.   Diện tích cây chè luôn chiếm tỉ trọng cao nhất
D.  Diện tích gieo trồng cây vè ở Tây Nguyên chiếm tỉ trọng cao hơn các cây khác
Câu 39. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên? 
A.  Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ nhất cả nước.
B.   Tây Nguyên chủ yếu chuyên môn hóa là chè và cao su
C.   Thế mạnh của Tây Nguyên là trồng cây chè và cây cao su.
D.  Diện tích gieo trồng các cây khác của Tây Nguyên là nhỏ nhất
Câu 40. Quy mô bán kính hình tròn của cả nước là (nếu lấy bán kính của Trung du miền núi Bắc bộ là 1 đvbk)?

A. R=4,24.                     B. R=2,46.                   C. R=3,47.                    D. R=2,57 

-----Đáp án tham khảo------
1A           2A              3B              4D              5D              6B              7D              8A              9C 
10C
11D         12B           13D           14C           15B           16C           17B           18A           19C           20B
21D         22A           23C           24C           25D           26C           27A           28A           29C           30B

31B         32B         33B         34D         35C         36B         37C        38C         39B             40A 

Tài liệu địa lý miễn phí
- Kênh VIDEO: Youtube.idialy.com
- Webiste/app: idialy.com

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 có đáp án 

Câu 1: Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?

A. Giáp biển Đông.

B. Liền kề vùng Đông Nam Bộ.

C. Giáp miền Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.

D. Nằm sắt vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: Tây Nguyên tiếp giáp với: Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.

⇒ Đây là vùng duy nhất của cả nước không giáp biển.

⇒ Nhận xét A không đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Cây chè được trồng nhiều nhất ở các tỉnh nào của Tây Nguyên ?

A. Gia Lai, Kon Tum.

B. Kon Tum, Đăk Lắk.

C. Đắc Lắk, Lâm Đồng.

D. Lâm Đồng, Gia Lai.

Đáp án: Cây chè là loài cây cận nhiệt, thích hợp với điều kiện khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên trên 1000 m thuộc Lâm Đồng, Gia Lai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết, tỉnh nào sau đây tiếp giáp Lào và Campuchia?

A. Gia Lai.

B. Kon Tum.

C. Đắc Lắk.

D. Đăk Nông.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 28:

B1. Xác định kí hiệu ranh giới đường biên giới trên bộ của Tây Nguyên và tên các quốc gia tiếp giáp.

B2. Chỉ ra được:

- Tỉnh tiếp giáp với Lào và Campuchia là Kon Tum

- Các tỉnh còn lại: Gia Lai, Đắc Lắk, Đăk Nông tiếp giáp với Cam-pu-chia.

⇒ Loại đáp án A, C, D

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào nối Đông Bắc Campuchia và Tây Nguyên với cảng Quy Nhơn?

A. Quốc lộ 19.

B. Quốc lộ 26.

C. Quốc lộ 24.

D. Quốc lộ 27.

Đáp án: B1. Quan sát kí hiệu cảng và đường quốc lộ ở Atlat trang 3.

B2. Xác định vị trí cảng Quy Nhơn

⇒ Tuyến quốc lộ nối Tây Nguyên, Đông Bắc Campuchia với cảng Quy Nhơn là quốc lộ 19.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là?

A. điều.

B. cao su.

C. cà phê.

D. chè.

Đáp án:      Cà phê là cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Thành phố nổi tiếng về trồng hoa và rau ôn đới ở Tây Nguyên là:

A. Plây Ku.

B. Buôn Ma Thuật.

C. Đà Lạt.

D. Kon Tum.

Đáp án: Thành phố nổi tiếng về  trồng hoa và rau ôn đới ở Tây Nguyên là: Đà Lạt (Lâm Đồng)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất Tây Nguyên là:

A. Đa Nhim.

B. Yaly.

C. Đrây – Hlinh.

D. Đại Ninh.

Đáp án: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất là thủy điện Yaly trên sông Xêxan (720 MW).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Ý nghĩa kinh tế của việc phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên là:

A. Là môi trường sống của nhiều loài động vật.

B. Cung cấp nhiều loại gỗ quý.

C. Cân bằng môi trường sinh thái, giữ nước.

D. Chống xói mòn rửa trôi.

Đáp án: Xác định từ khóa “ý nghĩa kinh tế”

⇒ Rừng ở Tây Nguyên cung cấp nhiều loại gỗ quý có giá trị kinh tế (cẩm lai, gụ mật, trắc, sến...).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng vì

A. có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.

B. địa hình là khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. là nơi án ngữ một vùng trên cao, rộng lớn lại tiếp giáp với hai nước Lào và Campuchia.

D. có tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên qua toàn bộ vùng.

Đáp án: - Tây Nguyên có đường biên giới trên bộ với hai quốc gia là Lào và Campchia.

- Nằm trên khu vực địa hình cao, rộng lớn (trong lịch sử Tây Nguyên được xem như là nóc nhà của Đông Dương)

⇒ Vì vậy Tây Nguyên có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của Tây Nguyên là:

A. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.

B. sự phân hóa theo độ cao của khí hậu.

C. hiện tượng khô nóng diễn ra quanh năm.

D. khí hậu diễn biến thất thường.

Đáp án: Khí hậu Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô sâu sắc

⇒ mùa khô kéo dài (4 -5 tháng) làm cho mực nước ngầm hạ thấp, gây khó khăn về thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do

A. địa hình núi cao và nhiều sông lớn.

B. nhiều sông ngòi và sông có lưu lượng lớn.

C. lượng mưa dồi dào.

D. nền địa chất ổn định.

Đáp án: Tây Nguyên có địa hình là các cao nguyên xếp tầng với nhiều độ cao khác nhau +  nhiều sông lớn, nguồn nước dồi dào

⇒ Tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn → mang lại nguồn thủy năng dồi dào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là:

A. ngăn chặn nạn phá rừng.

B. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

C. khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.

D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

Đáp án: Vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

- Các ý A, C, D là vấn đề đặt ra đối với việc khai thác và bảo vệ rừng.

⇒ Loại đáp án A, C, D

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Tác động chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng là:

A. ngăn chặn nạn chặt phá rừng, đốt rừng.

B. tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.

C. thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác của đất nước về Tây Nguyên.

D. bảo vệ đất, hạn chế xói mòn sạt lở.

Đáp án: - Trước đây, Tây Nguyên chủ yếu là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc ít người với tập quán sản xuất lạc hậu, di canh di cư.

- Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên

→ tạo nhiều việc làm cho người dân, đồng thời hình thành nên tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên (canh tác quy mô lớn, sử dụng máy móc, kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp) đồng thời nâng cao đời sống xã hội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trong thời gian qua, Tây Nguyên đã thu hút hàng vạn lao động, phần lớn trong số đó đến từ

A. Vùng núi, trung du phía Bắc.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Các đô thị ở Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Đáp án: Phần lớn nguồn di dân tới Tây Nguyên là từ đồng bào các dân tộc thiểu số ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

- Ở những khu vực này đời sống dân cư gặp nhiều khó khăn (thiên tai lũ lụt, đói nghèo..),.

→ người dân di cư vào Tây Nguyên để tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp (hiện tượng di dân xuất hiện từ những năm 1990)

- Hiện nay, với chính sách của Nhà nước, các luồng di dân tự do đã được hạn chế và có kế hoạch hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển ổn định cây cà phê hiện nay ở Tây Nguyên là:

A. phát triển mạnh mô hình trang trại trồng cà phê.

B. kết hợp với công nghiệp chế biến.

C. đa dạng hóa cây cà phê.

D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

Đáp án: - Ở nước ta,cây cà phê cung cấp mặt hàng chủ yếu cho xuất khẩu.

⇒ Điều này khiến cho ngành sản xuất cà phê phụ thuộc vào thị trường nông sản và dễ biến động.

-  Mặt khác, cà phê chủ yếu xuất thô dễ bị ẩm mốc, giảm chất lượng nếu không bảo quản đúng cách.

⇒ Biện pháp lâu dài để phát triển ổn định cây cà phê là kết hợp với công nghiệp chế biến nhằm đảm bảo đầu ra ổn định cho thị trường cà phê trong nước, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Cho bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 (nghìn ha) 

Để thể hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Miền.

B. Tròn.

C. Cột ghép.

D. Cột chồng.

Đáp án: - Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu, trong thời gian 1 - 3 năm  hoặc 1 -3 đối tượng.

- Đề bài yêu cầu:

+ thể hiện “quy mô và cơ cấu” cây công nghiệp lâu năm.

+ của 3 đối tượng: cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

⇒ Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ tròn ⇒  Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là: Biểu đồ tròn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ

A. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi

B. việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.

C. việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.

D. nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh.

Đáp án: Ở Tây Nguyên, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ việc tăng cường cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.

- Việc tăng cường cơ sở hạ tầng sẽ giúp thu hút đầu tư, mở rộng các cơ sở chế biến và đổi mới công nghệ trong khâu chế biến nông sản của vùng ⇒ góp phần đẩy mạnh công nghiệp chế biến, nâng cao chuỗi giá trị nông sản của vùng.

- Mặt khác mở rộng thị trường trong và ngoài nước sẽ tạo đầu ra thuận lợi cho các sản phẩm nông sản → kích thích quá trình sản xuất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là:

A. địa hình có sự phân hóa theo độ cao.

B. mùa khô kéo dài sâu sắc.

C. chịu ảnh hưởng của bão, sương muối.

D. sông ngòi ngắn và dốc.

Đáp án: Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là

mùa khô kéo dài sâu sắc gây nên tình trạng khô hạn, thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu địa lý miễn phí
- Kênh VIDEO: Youtube.idialy.com
- Webiste/app: idialy.com

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (Phần 1)

Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên ?

A. Kon Tum      B. Gia Lai

C. Đắk Lắk      D. Đồng Nai

Đáp án: D

Giải thích : Mục 1, SGK/167 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Tỉnh nào của Tây Nguyên nằm ở biên giới giữa ba nước: Việt Nam, Lào và Campuchia?

A. Kon Tum      B. Gia Lai

C. Đắk Nông      D. Lâm Đồng

Đáp án: A

Giải thích :Mục 1, SGK/167 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Sự khác biệt của Tây Nguyên với các vùng khác về vị trí là

A. Không giáp biển      B. Giáp với Campuchia

C. Giáp với nhiều vùng      D. Giáp Lào

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/167 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì:

A. Có biê giới kéo dài với Lào và Campuchia

B. Giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Rất gần với TP Hồ Chí Minh

D. Có nhiều rừng núi

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/167 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là

A. Than bùn       B. Bôxit

C. Đá quý       D. Sắt

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/167 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc

A. Chăm , Hoa       B. Tày, Nùng

C. Thái, Mông       D. Bana, Êđê

Đáp án: D

Giải thích : Mục 1, SGK/167 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7 : Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là

A. Thiếu nước vào mùa khô

B. Địa hình phân bậc, khó canh tác

C. Khí hậu phân hóa theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hóa

D. Đất có tầng phong hóa sâu

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/168 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là

A. Nguồn lao động hạn chế về trình độ

B. Có nhiều dân tộc sinh sống

C. Nền văn hóa đa dạng

D. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế

Đáp án: A

Giải thích :Mục 1, SGK/167 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Việc làm thủy lợi ở vùng Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn là do

A. Đất tơi xốp, tầng phong hóa sâu

B. Sự phân mùa của khí hậu

C. Độ dốc lớn

D. Số giờ nắng nhiều

Đáp án: A

Giải thích :Mục 2, SGK/168 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là :

A. Có đất badan tập trung thành vùng lớn

B. Có hai mùa mưa khô rõ rệt

C. Có nguồn nước ngầm phong phú

D. Có độ ẩm quanh năm cao

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/168 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Cây công nghiệp quan trọng số một của vùng Tây Nguyên là

A. Cao su      B. Cà phê

C. Điều      D. Dừa

Đáp án: B

Giải thích : Mục 2, SGK/168 địa lí 12 cơ bản.

Câu 12: Tỉnh nào có diện tích cà phê lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là

A. Đắk Lắk      B. Kom Tum

C. Gia Lai      D. Lâm Đồng

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/168 địa lí 12 cơ bản.

Câu 13: Ở Tây Nguyên, cao su được trồng

A. Trên các cao nguyên thấp, kín gió

B. Trên các cao nguyên cao, nhiệt độ thấp

C. Nhiều ở tất cả các tỉnh

D. ở những nơi có đất badan

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/168 - 169 địa lí 12 cơ bản.

Câu 14: Tây Nguyên có diện tích trồng chè khá lớn là do

A. Có các cao nguyên cao

B. Có đất feralit tập trung thành vùng

C. Có mùa đông lạnh

D. Có nhiệt độ quanh năm cao

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/168 địa lí 12 cơ bản.

Câu 15: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. Quy hoạch lại vùng chuyên canh

B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp

C. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất

D. Tìm thị trường sản xuất ổn định

Đáp án: D

Giải thích : Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là tìm thị trường sản xuất ổn định, mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước khó tính như Hoa Kì, EU, Nhật,…

Câu 16: Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là

A. Không làm thu hẹp diện tích rừng

B. Đầu tư các nhà máy chế biến

C. Xây dựng mạng lưới giao thông

D. Tăng cường hợp tác với nước ngoài

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/170 địa lí 12 cơ bản

Câu 17: Việc suy giảm rừng của Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Mực nước ngầm hạ thấp

B. Mất nơi sinh sống của các loài động vật

C. Tăng độ mặn trong đất

D. Mất đi nguồn lợi gỗ quý

Đáp án: C

Giải thích : Mục 3, SGK/170 - 172 địa lí 12 cơ bản.

Câu 18: Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là

A. Hạn chế du canh du cư

B. Quy hoạch lại khu dân cư

C. Giao đất, giao rừng cho người dân

D. Tăng cường xuất khẩu gỗ tròn

Đáp án: C

Giải thích : Mục 3, SGK/172 địa lí 12 cơ bản.

Câu 19: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí là do

A. Sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng

B. Sông dốc, tốc độ dòng chảy lớn

C. Lưu lượng nước lớn

D. Có nhiều hồ

Đáp án: A

Giải thích : Mục 3, SGK/172 địa lí 12 cơ bản.

Câu 20: Điểm giống nhau về tiềm năng giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Phát triển thủy điện

B. Có các vũng, vịnh để xây dựng cảng

C. Có một mùa đông lạnh

D. Có các cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ

Đáp án: A

Giải thích : Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ là hai vùng có trữ lượng thủy điện lớn nhất nước ta.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. Dịch vụ      B. Nông, lâm,thủy sản

C. Công nghiệp – xây dựng      D. Thương mại

Đáp án: B

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, ngành nông – lâm – ngư chiếm 47,6%; ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 22% và ngành dịch vụ chiếm 30,4%. Như vậy, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành nông – lâm – ngư nghiệp.


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (Phần 2)

Câu 1. Ý nghĩa nào không đúng với hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên?

A. đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.

B. sử dụng cho mục đích du lịch.

C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp.

D. phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/172, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là

A. Khí hậu phân hóa theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hóa.

B. Thiếu nước vào mùa khô.

C. Đất có tầng phong hóa sâu.

D. Địa hình phân bậc, khó canh tác.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/168, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

A. Cùng có nhiều đất đỏ badan.

B. Cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

C. Cùng có nhiều đất feralit trên đá vôi.

D. Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/172, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác và chế biến gỗ của Tây Nguyên?

A. Tài nguyên rừng đã bị suy giảm.

B. Sản lượng gỗ hàng năm tăng liên tục.

C. Lâm nghiệp là một thế mạnh của Tây Nguyên.

D. Còn nhiều rừng gỗ quý và nhiều chim, thú quý.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/170, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là

A. Nền văn hóa đa dạng.

B. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

C. Nguồn lao động hạn chế về trình độ.

D. Có nhiều dân tộc sinh sống.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/168, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào nối Đông Bắc Cam-pu-chia và Tây Nguyên với cảng Quy Nhơn?

A. Quốc lộ 19

B. Quốc lộ 26

C. Quốc lộ 24

D. Quốc lộ 27

Đáp án: A

B1. Quan sát kí hiệu cảng và đường quốc lộ ở Atlat trang 3.

B2. Xác định vị trí cảng Quy Nhơn. Tuyến quốc lộ nối Tây Nguyên, Đông Bắc Cam-pu-chia với cảng Quy Nhơn là quốc lộ 19.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết, tỉnh nào sau đây tiếp giáp với cả Quảng Nam, Bình Định và Phú Yên?

A. Đắc Lắk

B. Lâm Đồng

C. Gia Lai

D. Kon Tum

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 kết hợp với Atlat địa lí trang 4 – 5, ta thấy tỉnh Gia Lai là tỉnh tiếp giáp với cả Quảng Nam, Bình Định và Phú Yên.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào nối Đông Nam Lào và Tây Nguyên với sân bay Đông Tác?

A. Quốc lộ 19 và quốc lộ 14.

B. Quốc lộ 14 và quốc lộ 25.

C. Quốc lộ 24 và quốc lộ 14.

D. Quốc lộ 14c và quốc lộ 26.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy tuyến quốc lộ 14 nối Đông Nam Lào với Tây Nguyên, nối với quốc lộ 25 đến sân bay Đông Tác (Phú Yên).

Câu 9. Việc suy giảm rừng của Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Mực nước ngầm hạ thấp.

B. Mất nơi sinh sống của các loài động vật.

C. Tăng độ mặn trong đất.

D. Mất đi nguồn lợi gỗ quý.

Đáp án: C

Giải thích: Do không ở tiếp giáp biển nên đất không bị nhiễm mặn nên việc suy giảm rừng của Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả tăng độ mặn trong đất.

Câu 10. Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là

A. Không làm thu hẹp diện tích rừng.

B. Đầu tư các nhà máy chế biến.

C. Xây dựng mạng lưới giao thông.

D. Tăng cường hợp tác với nước ngoài.

Đáp án: A

Giải thích: Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là: Không làm thu hẹp diện tích rừng vì rừng ở Tây Nguyên rất quan trọng.

Câu 11. Di sản văn hóa thế giới ở Tây Nguyên là

A. Nhà ngục Kon Tum.

B. Nhà Rông.

C. Lễ hội già làng.

D. Cồng chiêng.

Đáp án: D

Giải thích: Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại vào ngày 15 tháng 11 năm 2005.

Câu 12. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là

A. có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài

B. khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với khu vực DHNTB

C. án ngữ một vùng trên cao, rộng lớn lại tiếp giáp với hai nước Lào và Cam-pu-chia

D. tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên qua toàn bộ vùng.

Đáp án: C

Tây Nguyên có đường biên giới trên bộ với hai quốc gia là Lào và Cam-pu-chia. Nằm trên khu vực địa hình cao, rộng lớn (trong lịch sử Tây Nguyên được xem như là nóc nhà của Đông Dương). Vì vậy Tây Nguyên có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng.

Câu 13. Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của Tây Nguyên là

A. sự phân hóa theo mùa của khí hậu

B. sự phân hóa theo độ cao của khí hậu

C. hiện tượng khô nóng diễn ra quanh năm

D. khí hậu diễn biến thất thường.

Đáp án: A

Khí hậu Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô sâu sắc. Mùa khô kéo dài (4 -5 tháng) làm cho mực nước ngầm hạ thấp, gây khó khăn về thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp.

Câu 14. Tác động của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng là

A. ngăn chặn nạn chặt phá rừng, đốt rừng.

B. tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.

C. thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác của đất nước về Tây Nguyên.

D. bảo vệ đất, hạn chế xói mòn sạt lở.

Đáp án: B

Trước đây, Tây Nguyên chủ yếu là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc ít người với tập quán sản xuất lạc hậu, di canh di cư. Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên tạo nhiều việc làm cho người dân, đồng thời hình thành nên tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên (canh tác quy mô lớn, sử dụng máy móc, kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp) đồng thời nâng cao đời sống xã hội.

Câu 15. Vì sao việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí?

A. Sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.

B. Sông dốc, tốc độ dòng chảy lớn.

C. Lưu lượng nước lớn.

D. Có nhiều hồ.

Đáp án: A

Giải thích: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí là do sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (có đáp án): (mức độ vận dụng)

Câu 16. Tại sao Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng của nước ta?

A. là cửa ngõ cho duyên hải Nam Trung Bộ mở rộng quan hệ với Lào và Campuchia.

B. vị trí nằm tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ.

C. ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia.

D. đây là vùng duy ở nước ta không giáp biển.

Đáp án: C

Giải thích: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là do vừa tiếp giáp với Lào và vừa tiếp giáp Campuchia (ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia thuộc tỉnh Kon Tum).

Câu 17. Vì sao Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta hiện nay?

A. Đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn.

B. Khí hậu cận xích đạo với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

C. Khí hậu thuận lợi, nguồn nước trên mặt và nguồn nước ngầm phong phú.

D. Mùa khô kéo dài là điều kiện để phơi, sấy sản phẩm cây công nghiệp.

Đáp án: A

Giải thích: Nhờ có diện ích đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn nên có thể hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên.

Câu 18. Tại sao ngành chế biến lương thực lại không phát triển mạnh ở vùng Tây Nguyên?

A. Không có thị trường tiêu thụ.

B. Không có lực lượng lao động.

C. Không sẵn nguồn nguyên liệu.

D. Giao thông vận tải kém phát triển.

Đáp án: C

Giải thích: Ở Tây Nguyên do điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho việc trồng cây lương thực nên không có sẵn nguồn nguyên liệu cho ngành ngành chế biến lương thực. Vùng Tây Nguyên chỉ phát triển mạnh các cây công nghiệp (cà phê, cao sư, tiêu, điều, chè,...).

Câu 19. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là

A. ngăn chặn nạn phá rừng

B. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

C. khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.

D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

Đáp án: B

Vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn. Các ý A, C, D là vấn đề đặt ra đối với việc khai thác và bảo vệ rừng ⇒ Loại đáp án A, C, D.

Câu 20. Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do

A. địa hình núi cao và nhiều sông lớn

B. nhiều sông ngòi và sông có lưu lượng lớn.

C. lượng mưa dồi dào.

D. nền địa chất ổn định.

Đáp án: A

Tây Nguyên có địa hình là các cao nguyên xếp tầng với nhiều độ cao khác nhau + nhiều sông lớn, nguồn nước dồi dào với tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn mang lại nguồn thủy năng dồi dào.

Câu 21. Trong thời gian qua, Tây Nguyên đã thu hút hàng vạn lao động, phần lớn trong số đó đến từ

A. Vùng núi, trung du phía Bắc

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Các đô thị ở Đông Nam Bộ

D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ

Đáp án: A

Phần lớn nguồn di dân tới Tây Nguyên là từ đồng bào các dân tộc thiểu số ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Ở những khu vực này đời sống dân cư gặp nhiều khó khăn (thiên tai lũ lụt, đói nghèo..) người dân di cư vào Tây Nguyên để tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp (hiện tượng di dân xuất hiện từ những năm 1990). Hiện nay, với chính sách của Nhà nước, các luồng di dân tự do đã được hạn chế và có kế hoạch hơn.

Câu 22. Người nhập cư đến vùng Tây Nguyên nhằm mục đích nào?

A. Khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản.

B. Tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp.

C. Mang tri thức, khoa học – kĩ thuật đến vùng đất này.

D. Chia rẽ và cướp đất của các dân tộc thiểu số ở vùng đất này.

Đáp án: B

Giải thích: Phần lớn nguồn di dân tới Tây Nguyên là từ đồng bào các dân tộc thiểu số ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

- Ở những khu vực này đời sống dân cư gặp nhiều khó khăn (thiên tai lũ lụt, đói nghèo..),.

Nên người dân di cư vào Tây Nguyển để tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp (hiện tượng di dân xuất hiện từ những năm 1990). Hiện nay, với chính sách của Nhà nước, các luồng di dân tự do đã được hạn chế và có kế hoạch hơn.

Câu 23. Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển ổn định cây cà phê hiện nay ở Tây Nguyên là

A. phát triển mạnh mô hình trang trại trồng cà phê.

B. kết hợp với công nghiệp chế biến

C. đa dạng hóa cây cà phê

D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

Đáp án: B

Ở nước ta, cây cà phê được sản xuất với mục đích chủ yếu là cung cấp mặt hàng cho xuất khẩu. Điều này khiến cho ngành sản xuất cà phê phụ thuộc vào thị trường nông sản và dễ biến động. Biện pháp lâu dài để phát triển ổn định cây cà phê là kết hợp với công nghiệp chế biến nhằm đảm bảo đầu ra ổn định cho thị trường cà phê trong nước, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 24. Các vườn quốc gia nào sau đây thuộc về Tây Nguyên?

A. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Bạch Mã.

B. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Nam Cát Tiên.

C. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Vũ Quang.

D. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Chư Mom Rây.

Đáp án: D

Giải thích: Các vườn quốc gia thuộc vùng Tây Nguyên là: Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Chư Mom Rây.

Câu 25. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là

A. ngăn chặn nạn phá rừng.

B. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

C. khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.

D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

Đáp án: B

Giải thích: Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

Câu 26. Tây Nguyên có phần tương tự Trung du và miền núi Bắc Bộ về thế mạnh nổi bật để phát triển

A. luyện kim đen.

B. hoá chất.

C. thuỷ điện.

D. vật liệu xây dựng.

Đáp án: C

Giải thích: Tây Nguyên có phần tương tự Trung du và miền núi Bắc Bộ về thế mạnh nổi bật để phát triển thuỷ điện. Tiềm năng và trữ năng thủy điện ở Tây Nguyên chỉ đứng sau vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 27. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên?

A. đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.

B. sử dụng cho mục đích du lịch.

C. phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

D. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp.

Đáp án: D

Giải thích: Xây dựng các hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên không chỉ đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô mà còn sử dụng cho mục đích du lịch và phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 28. Công trình thuỷ điện nào sau đây nằm trên hệ thống sông Đồng Nai?

A. Yaly.

B. Đại Ninh.

C. Đrây H'ling.

D. Plây Krông.

Đáp án: B

Giải thích: Các công trình thuỷ điện và thủy lợi nằm trên hệ thống sông Đồng Nai là: Trên dòng chính sông Đồng Nai: Thủy điện Trị An, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đồng Nai 5, Đồng Nai 6 và 6A; trên sông Bé có Thủy điện Thác Mơ, thủy điện Cần Đơn; trên sông Sài Gòn: Hồ Dầu Tiếng; Thủy điện Đa Nhim trên sông Đa Nhim, 160 MW; Thủy điện Đại Ninh công suất thiết kế 300 MW.

Câu 29. Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

A. Cùng có nhiều đất đỏ badan.

B. Cùng có nhiều đất feralit trên đá vôi.

C. Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.

D. Cùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.

Đáp án: C

Giải thích: Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên là sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.

Câu 30. So với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do

A. khí hậu khô nóng.

B. có nhiều đồng cỏ tự nhiên.

C. người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi.

D. cơ sở thức ăn được đảm bảo.

Đáp án: A

Giải thích: Do đặc điể thích nghi của bò thích nghi với khí hậu ấm hơn trâu nên So với TDMNBB, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu.

Câu 31. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. Tìm thị trường sản xuất ổn định.

B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.

C. Quy hoạch lại vùng chuyên canh.

D. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.

Đáp án: A

Gợi ý: Liên hệ kiến thức những rủi ro của nền sản xuất hàng hóa.

Giải thích: Sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên phụ thuộc lớn vào nhu cầu thị trường thiêu thụ sản phẩm nên giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là tìm thị trường sản xuất, tiêu thụ sản phẩm ổn định.

Câu 32. Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005

(Đơn vị: Nghìn ha)

Các loại câyCả nướcTrung du và miền núi Bắc BộTây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm1633,691,0634,3
Cà phê497,43,3445,4
Chè122,580,827,0
Cao su482,7-109,4
Các cây khác531,07,752,5

Nhận định nào dưới đây là không đúng với bảng số liệu trên?

A. Diện tích cây cà phê của đứng thứ 2 trong các cây công nghiệp lâu năm.

B. Diện tích chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hơn Tây Nguyên.

C. Diện tích cà phê của Tây Nguyên lớn nhất cả nước.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ không trồng được cây cà phê và cao su.

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào bảng số liệu, ta thấy:

- Diện tích các cây công nghiệp khác lớn nhất (531 nghìn ha), tiếp đến là cây cà phê (497,7 nghìn ha), cao su (482,7 nghìn ha) và cuối cùng là cây chè (122,5 nghìn ha).

- Diện tích cây cà phê lớn nhất ở vùng Tây Nguyên (445,5 nghìn ha – 89,5% diện tích cà phê cả nước). Ngoài ra, Tây Nguyên còn có cây cao su (109,4 nghìn ha) và cây chè.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ trồng được cây chè, có diện tích lớn hơn Tây Nguyên (80,8 nghìn ha so với 27,0 nghìn ha) và cây cà phê (3,3 nghìn ha). Cây cao su chưa được trồng ở vùng này do những điều kiện sinh thái không hợp với cây cao su.

Câu 33. Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ

A. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi

B. việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.

C. việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.

D. nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh.

Đáp án: C

Công nghiệp chế biến có mối quan hệ chặt chẽ với nguồn nguyên liệu. Nền nông nghiệp hàng hóa phát triển đã và đang tạo ra nguồn nguyên liệu rất lớn ⇒ Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nhằm tạo đầu ra ổn định cho nông sản trong nước tránh rủi ro và nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận.

Câu 34. Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005

(Đơn vị: nghìn ha)

Các loại câyCả nướcTrung du và miền núi Bắc BộTây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm1633,691,0634,3
Cà phê497,43,3445,4
Chè122,580,827,0
Cao su482,7-109,4
Các cây khác531,07,752,5

Để thể hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Miền

B. Tròn

C. Cột ghép

D. Cột chồng

Đáp án: B

Xác định từ khóa: yêu cầu thể hiện “quy mô và cơ cấu”. Áp dụng phương pháp nhận dạng biểu đồ tròn ⇒ Để thể hiện hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.

Câu 35. Để tránh rủi ro và nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận thì vùng Tây Nguyên đã và sẽ phát triển nông nghiệp theo xu hướng nào?

A. Phát triển mạnh mô hình trang trại.

B. Liên doanh với nước ngoài.

C. Nông nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến.

D. Hạn chế các thị trường khó tính.

Đáp án: C

Giải thích: Hiện nay, Tây Nguyên đang phát triển mạnh nền nông nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh gắn liên với công nghiệp chế biến nhằm đảm bảo được chất lượng sản phẩm, nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận. Đồng thời, có khả năng cạnh tranh với nhiều thị trường khó tính về chất lượng như Nhật, EU, Bắc Mĩ,… và mở rộng thêm thị trường để tránh các rủi ro trong nông nghiệp.

=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. 
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... 
Lí thuyết 12 Lớp 12 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 12
Lên đầu trang