HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP (Có trắc nghiệm và đáp án)

Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP (Có trắc nghiệm và đáp án)

Bài  24.   VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
Bài  24.   VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
(Có trắc nghiệm và đáp án)

I-Ngành thủy sản. 

(Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển ngành thủy sản nước ta?)
a. Thuận lợi:
+Tự nhiên:
- Bờ biển dài 3260 km, DT mặt biển rộng trên 1 triệu km2.
- Trữ lượng lớn,hàng năm khai thác khoảng 4 triệu tấn.
- Chủng loại phong phú, nhiều loại có giá trị cao( cá chim,cá thu, tôm hùm…)
- Nhiều ngư trường lớn, 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau – Kiên Giang , Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu,Hải Phòng – Quảng Ninh, Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, các rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ… nuôi cá nước ngọt (Bạc Liêu, Cà Mau).
+ Kinh tế- xã hội:
- Nhân dân có kinh nghiệm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Phương tiện đánh bắt được trang bị ngày càng tốt hơn.
- Công nghiệp chế biến phát triển.
- Thị trường tiêu thụ trong nước và TG tăng.
- Chính sách đổi mới của Nhà nước, nghề cá ngày càng được chú trọng.
b. Khó khăn:
- Bão, gió mùa Đông Bắc gây thiệt hại cho ngư dân và hạn chế số ngày ra khơi.
- Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt chậm đổi mới Þ năng suất LĐ còn thấp.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
- Môi trường vùng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản: (Dựa vào Átlat (thủy sản) , cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành khai thủy sản?)
a. Tình hình phát triển:
-Sản lượng đạt hơn 34 triệu tấn năm 2005; sản lượng bình quân/người đạt 42 kg/người/năm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu SX và giá trị sản lượng thủy sản.
b. Khai thác thủy sản:
- Sản lượng liên tục tăng, năm 2005 đạt 1.791 nghìn tấn , riêng cá biển đạt 1.367 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản. nhất là các tỉnh DHNTB và Nam Bộ.
- Dẫn đầu về sản lượng: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận (38% sản lượng cả nước).
c. Nuôi trồng thủy sản:
-Tìm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều, diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản gần 1 triệu ha, trong đó ĐBSCL chiếm hơn 70%.
- Nuôi tôm phát triển mạnh, kỹ thuật nuôi được cải tiến. ĐBSCL là vùng nuôi lớn nhất: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh và Kiên Giang.
- Nuôi cá nước ngọt cũng phát triển. Tập trung ở ĐBSCL và ĐBSH. Tỉnh An Giang nổi tiếng cá bè trên sông Hậu, chủ yếu là ca tra, cá ba sa.

II. LÂM NGHIỆP:

a. Vai trò: lâm nghiệp có vai trò quan trọng về KT và sinh thái.
+ Kinh tế:
- Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người.
- Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN.
- Bảo vệ an toàn cho nhân dân ở trong vùng núi, trung du và hạ du.
+ Sinh thái:
- Chống xói mòn đất, bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm.
- Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khộ hạn.
- Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b. Hiện trạng: (Nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển rừngcủa nước ta hiện nay?)
- Tài nguyên rừng vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều.Chia làm 3 loại:
+ Rừng phòng hộ: gần 7 triệu ha, có ý nghĩa quan trọng (chống xói mòn, điều hòa nước sông, chống lũ, chắn cát bay, chắn sóng…).
+ Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia (Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên,…); bảo tồn thực vật qúi hiếm, phát triển du lịch, cân bằng sinh thái…
+ Rừng SX: 5,4 triệu ha.tạo ra nhiều giá trị KT.
* Nguyên nhân rừng bị suy thoái:
- Tác động của con người: phá rừng bừa bãi, khai thác không hợp lý,đốt rừng lấy đất canh tác…
- Cháy rừng,ô nhiễm, khai thác động thực vật quá mức.
c. Tình hình phát triển và phân bố:
- Trồng rừng: có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung ( hàng năm khoảng 200.000ha).
- Khai thác – chế biến gỗ:
+ Mỗi năm khai thác 2,5 triệu m3 gỗ.
+ Các sản phẩm :gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ… CN bột giấy, ngoài ra còn cung cấp gỗ củi, than củi.
- Các vùng có DT rừng lớn: Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ…

Câu hỏi. (Átlat trang 20)
1.Trình bày tình hình phát triển thủy sản ở DHNTB và ĐBSCL. Tại sao ĐBSCL là vùng có ngành thủy sản phát triển mạnh nhất nước?
2.Hãy cho biết tỉ lệ diện tích rừng (so với dt toàn tỉnh) của tỉnh nào nhiều nhất? Quy mô?

_____________________
Bài  24.   VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta.
a/ Thuận lợi:
Nước ta có đường bờ biển dài, có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng- Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa- Trường Sa, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu, Cà Mau- Kiên Giang.
- Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài,…
- Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng nuôi trồng hải sản. Nước ta có nhiều sông, suối, kênh rạch…có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. DT mặt nước nuôi trồng thủy sản là
 850.000 ha, trong đó 45% thuộc Cà Mau, Bạc Liêu.
- Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển, nhân dân có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt. Các phương tiện đánh bắt được trang bị tốt hơn; các dịch vụ thuỷ sản và CN chế biến cũng phát triển mạnh.
- Thị trường tiêu thụ được mở rộng trong và ngoài nước.
b/ Khó khăn:
- Thiên tai, bão, gió mùa Đông Bắc thường xuyên xảy ra.
- Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn thấp. Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế.
- Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.


2/ Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay.
Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn, sản lượng bình quân đạt 42 kg/người/năm.
* Khai thác thủy sản:
- Sản lượng liên tục tăng, đạt 1,79 triệu tấn (2005), trong đó cá biển 1,36 triệu tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ. Dẫn đầu là các tỉnh về sản lượng đánh bắt: Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản:
- Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều, diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản là gần 1 triệu ha, trong đó ĐBSCL chiếm hơn 70%.
- Nghề nuôi tôm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH, nhất là ở An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá basa.


3/ Dựa trên những điều kiện nào mà ĐBSCL có thể trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước?
- Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất. Năm 2005, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản toàn vùng là
 680.000 ha, chiếm khoảng 70% diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của cả nước.
- Diện tích rừng ngập mặn lớn, có thể kết hợp nuôi thủy sản.
- Đối tượng nuôi trồng đa dạng: cá, tôm, các giống đặc sản…
- Đây là vùng có truyền thống nuôi trồng thủy sản, người dân có nhiều kinh nghiệm. Sự năng động của cơ chế thị trường.
- Hàng năm lũ tràn về mang theo một lượng lớn thức ăn tự nhiên tạo thuận lợi cho nuôi trồng
- Các dịch vụ về giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh đều phát triển.
- Nhu cầu thị trường lớn kể cả trong và ngoài nước.
- Công nghiệp chế biến thủy sản phát triển.
- Chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh xuất khẩu.


4/ Nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
- Kinh tế:
+ Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người
+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.
- Sinh thái:
+ Chống xói mòn đất
+ Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm
+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều:
Có 3 loại rừng:
- Rừng phòng hộ: gần 7 triệu ha, có tác dụng lớn đối với việc điều hòa dòng chảy, chống lũ, chống xói mòn, ở ven biển miền Trung còn chắn cát bay.
- Rừng đặc dụng: bảo tồn động thực vật quý hiếm, phát triển du lịch, cân bằng sinh thái…
- Rừng sản xuất: 5,4 triệu ha, tạo ra nhiều giá trị kinh tế.
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp:
- Trồng rừng: có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ,…rừng phòng hộ. Hàng năm trồng khoảng
 200.000 ha rừng tập trung.
- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: khai thác hàng năm khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre, 100 triệu cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, đồ gỗ…công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển, lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ) và Liên hợp giấy Tân Mai (Đồng Nai).
- Các vùng có diện tích rừng lớn: Tây Nguyên, BTB,…
- Rừng còn được khai thác cung cấp gỗ củi, than củi.

--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (Phần 1)

Câu 1: yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta

A. Chế độ thủy văn      B. Điều kiện khí hậu

C. Địa hình đáy biển      D. Nguồn lợi thủy sản

Đáp án: D

Giải thích : Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta nguồn lợi thủy sản. Ngành đánh bắt thủy sản phát triển mạnh ở những vùng, khu vực có nguồn lợi thủy sản lớn, đặc biệt ở các ngư trường trọng điểm như Hoang Sa – Trường Sa –Ninh Thuận – Bình Thuận – Kiên Giang,…

Câu 2: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Cà Mau – Kiên Giang      B. Hải Phòng- Nam Định

C. Thái Bình – Thanh Hóa      D. Quảng Ngãi – BÌnh Định

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/120 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3:Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Hải Phòng- Nam Định      B. Thái Bình – Thanh Hóa

C. Hải Phòng – Quảng Ninh      D. Nghệ An – Hà Tĩnh

Đáp án: C

Giải thích : Mục 1, SGK/120 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm?

A. Cà Mau – Kiên Giang

B. Thanh Hóa – Nghệ An

C. Hải Phòng – Quảng Ninh

D. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/120 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có

A. Các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều

B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá

C. Các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu

D. Bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc

Đáp án: A

Giải thích : Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang trở thành một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có các dòng hải lưu mang theo nhiều sinh vật phù du kéo theo đó là nguồn hải sản. Đồng thời, khu vực này cũng có thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều thuận lợi cho việc đánh bắt hải sản.

Câu 6: Ý nào dưới đây chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trổng thủy sản hiện nay ở nước ta?

A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản

B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ

C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển

D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản

Đáp án: D

Giải thích : Mục 1, SGK/120 – 121 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7:Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta

A. Đồng bằng sông Hồng      B. Bắc TRung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long      D. Duyên hải Nam Trung BỘ

Đáp án: C

Giải thích : Mục 1, SGK/122 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành thủy sản của nước ta hiện nay?

A. Phương tiện tàu tuyền, ngư cụ còn lạc hậu, không được trang bị mới

B. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển

C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản

D. Các mặt hàng thủy sản chưa được chất nhận ở thị trường Hoa Kì

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/120 – 121 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Một trong những yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủ sản ở nước ta trong những năm qua là

A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản

B. Hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu

C. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước

D. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/121 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là:

A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết , khí hậu

B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu

C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng biển

D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế

Đáp án: D

Giải thích : Mục 1, SGK/121 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: sự cố nào dưới đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh abwts hải sản nước ta?

A. Cơn bão số 2 tháng 8/2016

B. Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015- 2016

C. Cơn bão só 5 tháng 9/2016

D. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016

Đáp án: D

Giải thích : Việc Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016 đã làm thiệt hại hết sức nặng nề về thủy sản của các tỉnh Bắc Trung Bộ. Vừa làm ô nhiễm môi trường, vừa gây chết rất nhiều cá, sinh vật biển.

Câu 12: đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do

A. Điều kiện khí hậu ổn định

B. Nhiều ngư trường trọng điểm

C. Nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn

D. Vùng biển rộng, thềm lục địa nông

Đáp án: C

Giải thích : Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do đây là vùng có mặt nước nuôi trồng rất lớn từ các hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt đến các bãi triều, cửa sông nông,… Ngoài ra còn do thời tiết, khí hậu tương đối ổn định, ít biến động.

Câu 13: hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp

A. Mở rộng diện tích trồng chè

B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến

C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ

D. Khia thác, chế biến gỗ và lâm sản

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2, SGK/124 địa lí 12 cơ bản.

Câu 14: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do

A. Khai thác bừa bãi, quá mưc

B. Sự tàn phá của chiến tranh

C. Nạn cháy rừng

D. Du canh, du cư

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/124 địa lí 12 cơ bản

Câu 15: Nạn chặt phá rừng và cháy rừng những năm gần đây diễn ra nhiều nhất ở

A. Đồng bằng sông Hồng      B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ      D. Tây Nguyên

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2, SGK/124 địa lí 12 cơ bản.

Câu 16: Trong các địa phương dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là

A. Quảng Bình      B. Bình Dương

C. Thái Bình      D. Vĩnh Phúc

Đáp án: A

Giải thích : Trong các địa phương dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là Quảng Bình (trên 60%), Các tỉnh Bình Dương (dưới 12%), Thái Bình (dưới 12%) và Vĩnh Phúc (từ 12 đến 20%).

Câu 17: Trong các địa phương dưới đây, nơi có tỉ lệ diệ tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là

A. Hưng Yên      B. Bình Dương

C. Kon Tum      D. Vĩnh Phúc

Đáp án: C

Giải thích :Tỉ lệ diệ tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là tỉnh Kon Tum (trên 60%), Vĩnh Phúc (từ 12-20%) còn Hưng Yên và Bình Dương đều dưới 12%.

Câu 18: Trong việc sử dụng rung ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên :

A. Cải tạo mọt phần thích hợp thành bãi nuôi tôm

B. Trồng vú sữa, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái

C. Tieps tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng

D. Cải tạo để trồng lúa và nuôi tủ sản nước ngọt

Đáp án: D

Giải thích : Diện tích rừng ngập mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang suy giảm nghiệm trọng do chặt phá để nuôi trồng thủy sản. Việc khai thác quá sẽ ảnh hưởng xấu đến quá trình xâm ngập mặn vào sâu trong đất liền về mùa khô, vì thế không nên chặt phá để nuôi thủy sản nước ngọt hay trồng lúa.

Câu 19:Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta ?

A. Đồng bằng sông Hồng      B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ      D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: D

Giải thích : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta vùng Đồng bằng sông Cửu Long do vùng này có hệ thống kênh rạch chặt chịt, cửa sông, bãi triều rộng nhưng nông,…

Câu 20: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố củ yếu ở hai vùng?

A. Đông nam Bộ, Bắc Trung BỘ

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc BỘ

D. Đồng bằng sông Cửu Long , Tây Nguyên

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tây Nguyên là vùng không giấp biển, còn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ có Quảng Ninh giáp biển nên diện tích mặt nước nuôi trồng thủy – hải sản của hai vùng này thấp nhất.

Câu 21: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng ( năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng:

A. Đồng bằng sông Cửu Long , duyên hải Nam Trung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ

D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng

Đáp án: B

Giải thích :Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đây là hai vùng có diện tích nuối trồng và giàu có về nguồn lợi thủy hải sản.

Câu 22: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là

A. Bình Thuận , Bình Định      B. Kiên Giang, Cà Mau

C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu      D. Cà Mau, Bình Thuận

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là Kiên Giang (Đồng bằng sông Cửu Long) và Bà Rịa – Vũng Tàu (Đông Nam Bộ). Đây là hai vùng giàu nguồn lợi hải sản với ngư trường trọng điểm Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 23 Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng

A. Khoảng 1,6 lần      B. Khoảng 2,6 lần

C. Khoang 3,6 lần       D. Khoảng 4,6 lần

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng từ 589,6 nghìn tấn (2000) lên 2123,3 nghìn tấn. Tức là tăng thêm 1533,7 nghìn tấn và tăng gấp 3,6 lần.

Câu 24: căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là

A. Bắc Giang, Thanh Hóa      B. Nghệ An , Sơn La

C. Nghệ An , Lạng Sơn      D. Thanh Hóa, Phú Thọ

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp (năm 2007) ở atlat địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là Nghệ An và Lạng Sơn, tiếp đến là Thanh Hóa, Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La,…

Câu 25: căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng

A. 1284 nghìn ha      B. 1428 nghìn ha

C. 1824 nghìn ha      D. 12184 nghìn ha

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp (năm 2007) ở atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng từ 12915,6 nghìn ha (2000) lên 12739,6 nghìn ha (2007), tức là tăng thêm 1824 nghìn ha và tăng gấp 1,2 lần.

Câu 26. Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/100, địa lí 12 cơ bản.

Câu 27. Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là

A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.

D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/100, địa lí 12 cơ bản.

Câu 28. Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:

A. Cà Mau, Kiên Giang.

B. Bạc Liêu, Bến Tre.

C. Cà Mau, Bạc Liêu.

D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/101, địa lí 12 cơ bản.

Câu 29. Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là

A. có nhiều sông ngòi.

B. có hệ thống đầm phá.

C. có các ao hồ.

D. hệ thống kênh rạch chằng chịt

Đáp án: B

Giải thích: SGK/100, địa lí 12 cơ bản.

Câu 30. Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Bắc Trung Bộ

Đáp án: B

Giải thích: SGK/101, địa lí 12 cơ bản.

Câu 31. Yếu tố nào dưới đây không thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ?

A. Các bãi triều.

B. Đầm phá.

C. Cánh rừng ngập mặn.

D. Nhiều bãi biển.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/100, địa lí 12 cơ bản.

Câu 32. Nghề nuôi cá tra, cá basa phát triển nhất ở tỉnh nào?

A. Bến Tre.

B. Kiên Giang.

C. Long An.

D. An Giang.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/101, địa lí 12 cơ bản.

Câu 33. Khó khăn về tự nhiên đối với ngành đánh bắt thủy hải sản là

A. phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.

B. hệ thống cảng biển chưa đáp ứng yêu cầu.

C. vùng biển nhiều thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới,…).

D. chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/100, địa lí 12 cơ bản.

Câu 34. Biện pháp quan trọng vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là

A. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.

B. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.

C. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.

D. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/101, địa lí 12 cơ bản.

Câu 35. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

A. thiếu lực lượng lao động

B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

C. không tiêu thụ được sản phẩm.

D. không có phương tiện đánh bắt

Đáp án: B

Giải thích: SGK/101, địa lí 12 cơ bản.


--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): (mức độ vận dụng)

Câu 1. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn khai thác?

A. Quảng Ninh

B. Nghệ An

C. Cà Mau

D. Bình Thuận

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:

B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh).

B2. Xác định được:

- Các tỉnh Quảng Ninh, Nghệ An, Bình Thuận có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn).

- Tỉnh Cà Mau có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức thấp nhất?

A. Tây Nguyên

B. Đông Nam Bộ

C. Bắc Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Hồng

Đáp án: A

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:

B1. Nhận biết kí hiệu giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.

B2. Xác định các vùng có giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức thấp nhất dưới 5% (màu vàng nhạt).

Như vậy, ta thấy Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ là hai vùng có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp thấp nhất.

Câu 3. Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?

A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.

D. Khai thác thủy sản nôi địa là chủ yếu.

Đáp án: D

Giải thích: Nước ta tiếp giáp vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường trọng điểm với nguồn lợi thủy hải sản dồi dào. Hoạt động đánh bắt thủy sản vùng biển ven bờ và hiện nay là ngoài khơi xa được đẩy mạnh, mang lại sản lượng thủy hải sản vô cùng lớn. Như vậy, nhận xét: Khai thác thủy sản nôi địa là chủ yếu là không đúng.

Câu 4. Giải pháp nào dưới đây quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta hiện nay?

A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

B. Mở rộng thị trường xuất khẩu

C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.

D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.

Đáp án: A

Giải thích: Đánh bắt xa bờ đòi hỏi phương tiện đánh bắt hiện đại, tàu thuyền công suất lớn để có thể đi xa và khai thác nguồn lợi ở vùng biển sâu. Tuy nhiên ở nước ta phương tiện đánh bắt còn thô sơ, cần chi phí đầu tư về vốn lớn để đổi mới phương tiện hiện đại. vì vậy, khó khăn cần giải quyết khi đánh bắt xa bờ ở nước ta là tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

Câu 5. Vùng có thế mạnh vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản

A. Tây Nguyên

B. Trung du miền núi Bắc Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Đông Nam Bộ

Đáp án: B

Giải thích: Vùng có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, đánh bắt thủy sản là Trung du miền núi Bắc Bộ. Nhờ có địa hình miền núi với các đồng cỏ lớn; vùng biển Quảng Ninh có nguồn lợi hải sản lớn (ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh).

Câu 6. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có thế mạnh về

A. chăn nuôi gia cầm và đánh bắt thủy – hải sản.

B. chăn nuôi gia súc nhỏ và đánh bắt thủy – hải sản.

C. chăn nuôi gia súc lớn và đánh bắt thủy – hải sản.

D. chăn nuôi gia súc nhỏ và gia súc lớn.

Đáp án: C

Giải thích: Vùng có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, đánh bắt thủy – hải sản là Trung du miền núi Bắc Bộ. Nhờ có địa hình miền núi với các đồng cỏ lớn; vùng biển Quảng Ninh có nguồn lợi hải sản lớn (ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh).

Câu 7. Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

A. Cà Mau – Kiên Giang

B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.

C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Hải Phòng – Quảng Ninh

Đáp án: B

Giải thích: Ngư trường trọng điểm nằm ngoài xa khơi là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 8. Đặc điểm chủ yếu nào dưới đây thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản?

A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.

B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.

C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

D. có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

Đáp án: B

Giải thích: Xác định từ khóa “ thuận lợi cho nuôi trồng”. Các bãi triều đầm phá, cánh rừng ngập mặn là những môi trường hết sức thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ.

Câu 9. Những điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt là

A. bờ biển dài và vùng biển rộng lớn.

B. có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

C. dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

D. có các ngư trường rộng lớn, giàu hải sản.

Đáp án: B

Giải thích: Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở đồng bằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?

A. Nghệ An

B. Quảng Bình

C. Bình Định

D. Bạc Liêu

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:

B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh).

B2. Xác định được:

- Tỉnh Bạc Liêu có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).

- Các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, Bình Định có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn).

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh Quảng Bình có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là

A. Dưới 5 %.

B. Từ 5 – 10%.

C. Từ trên 10 đến 20%.

D. Từ trên 20 đến 30%.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:

B1. Nhận biết kí hiệu giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.

B2. Xác định vị trí tỉnh Quảng Bình và tìm ra giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức từ trên 10 đến 20% (nền màu hồng nhạt nhất).

Câu 12. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2015 (Đơn vị: nghìn tấn)

NămTổng sốKhai thácNuôi trồng
20002250,91660,9590,0
20105142,72414,42728,3
20125820,72705,43115,3
20156582,13049,93532,2

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?

A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.

B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.

D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.

Đáp án: C

Giải thích: Qua biểu đồ, ta thấy:

Xét lần lượt mối đáp án:

- Nhận xét A: tổng sản lượng thủy sản tăng: 6582.1/ 2250.9 = 2,92 lần ⇒ Đáp án A: tổng sản lượng thủy sản tăng 5,5 lần Sai

- Nhận xét B: Thủy sản khai thác tăng: 3049,9 / 1660,9 = 1,84 lần; Thủy sản nuôi trồng tăng: 3532,2 / 590,0 = 6 lần. Như vậy, nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác (6 > 1,84) ⇒ Nhận xét B: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng Sai.

- Nhận xét D: Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta là Sai.

- Đáp án C: Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015 là Đúng.

Câu 13. Cho bảng số liệu sau:SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA 2005 - 2010

Năm2005200720092010
Sản lượng (nghìn tấn)3 4674 2004 8705 128
- Khai thác1 9882 0752 2802 421
- Nuôi trồng1 4792 1252 5902 707
Giá trị sản xuất (tỉ đồng)3878447 14053 54056 660

Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005-2010?

A. Sản lượng nuôi trồng tăng chậm hơn sản lượng khai thác

B. Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản qua các năm đều giảm

C. Sản lượng khai thác luôn lớn hơn sản lượng nuôi trồng

D. Sản lượng khai thác tăng chậm hơn sản lượng nuôi trồng

Đáp án: D

Giải thích:

- Công thức: Sự tăng lên = giá trị năm cuối – giá trị năm gốc.

- Từ công thức trên, ta được: Sản lượng thủy sản khai thác tăng 433 nghìn tấn, nuôi trồng tăng 1288 nghìn tấn và giá trị sản xuất tăng 17 876 tỉ đồng.

- Qua kết quả tính toán và bảng số liệu ta có những nhận xét sau:

     + Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục và tăng thêm 433 nghìn tấn. Sản lượng thủy sản khai thác giai đoạn 2005 – 2007 luôn lớn hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng nhưng từ năm 2007 – 2010 thì luôn nhỏ hơn.

     + Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục và tăng thêm 1228 nghìn tấn (tăng nhanh hơn khai thác).

     + Giá trị sản xuất tăng liên tục và tăng thêm 17 876 tỉ đồng.

Như vậy, với những nhận xét trên, xét thấy ý D là chính xác nhất.

Câu 14. Giải thích vì sao năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp?

A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.

D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng biển nước ta còn nhiều tiềm năng ở khu vực xa bờ. Tuy nhiên do phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu nên hoạt động đánh bắt xa bờ cũng như khả năng khai thác con yếu kém dẫn đến năng suất khai thác thấp.

Câu 15. Do tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới nên đã dẫn đến vấn đề nào dưới đây?

A. sản lượng đánh bắt nhỏ không đáp ứng được nhu cầu.

B. thường gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường nghiệm trọng.

C. năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp.

D. thủy sản nước ta bị khai thác cạn kiệt cả gần và xa bờ.

Đáp án: C

Giải thích: Vùng biển nước ta còn nhiều tiềm năng về hải sản ở khu vực xa bờ. Tuy nhiên do phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu nên hoạt động đánh bắt xa bờ cũng như khả năng khai thác con yếu kém nên năng suất khai thác thấp.


--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 có đáp án 

(NGÀNH THỦY SẢN)

Câu 1: Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:

A. Cà Mau, Kiên Giang.

B. Bạc Liêu, Bến Tre.

C. Cà Mau, Bạc Liêu.

D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.

Đáp án: Cả nước đã sử dụng hơn 850 nghìn ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản, trong đó 45% thuộc các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là:

A. có nhiều sông ngòi.

B. có hệ thống đầm phá.

C. có các ao hồ.

D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Đáp án: Đầm phá là vùng nước ở cửa sông ven biển → có môi trường nước lợ.

⇒ Thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ

⇒ Chọn B

-Các ao hồ, sông ngòi, kênh rạch là môi trường nuôi trồng thủy sản nước ngọt

⇒ Loại đáp án A, C, D

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?

A. Nghệ An.

B. Quảng Bình.

C. Bình Định.

D. Bạc Liêu.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Viêt Nam trang 20:

B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh)

B2. Xác định được:
- tỉnh Bạc Liêu có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).

- Các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, Bình Định có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn)

⇒ Loại đáp án A, B, C

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh Quảng Bình có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là:

A. Dưới 5 %.

B. Từ 5 – 10%.

C. Từ trên 10 đến 20%.

D. Từ trên 20 đến 30%.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:

B1. Nhận biết kí hiệu giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp

B2. Xác định vị trí tỉnh Quảng Bình và tìm ra giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức từ trên 20 đến 30% (nền màu hồng nhạt nhất).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là:

A. Cà Mau – Kiên Giang.

B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.

C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Hải Phòng – Quảng Ninh.

Đáp án: Xác định từ khóa: ngư trường nằm ngoài khơi xa

⇒ Ngư trường trọng điểm nằm ngoài xa khơi là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là:

A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.

D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: Xác định từ khóa: thuận lợi về kinh tế - xã hội

⇒ Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là thị trường ngoài nước về thủy sản mở rộng

- Đáp án  A, B, D là những thuận lợi về điều kiện tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay là:

A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.

D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.

Đáp án: Nước ta tiếp giáp vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường trọng điểm với nguồn lợi thủy hải sản dồi dào

⇒ Hoạt động đánh bắt thủy sản vùng biển ven bờ và hiện nay là ngoài khơi xa được đẩy mạnh, mang lại sản lượng thủy hải sản vô cùng lớn.

⇒ Nhận xét: Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu là không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở là:

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Đáp án: Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là:

A. thiếu lực lượng lao động.

B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

C. không tiêu thụ được sản phẩm.

D. không có phương tiện đánh bắt.

Đáp án: Do khai thác quá mức kết hợp với nhiều hình thức khai thác trái phép (như nổ mìn..), ô nhiễm môi trường biển đã làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ bị suy giảm

⇒ Đây là khó khăn mà các địa phương vùng ven biển nước ta đang phải đối mặt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta:

A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.

C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.

D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.

Đáp án: Đánh bắt xa bờ đòi hỏi phương tiện đánh bắt hiện đại, tàu thuyền công suất lớn để có thể đi xa và khai thác nguồn lợi ở vùng biển sâu.

- Tuy nhiên ở nước ta phương tiện đánh bắt còn thô sơ, cần chi phí đầu tư về vốn lớn để đổi mới phương tiện hiện đại

⇒ Khó khăn cần giải quyết khi đánh bắt xa bở ở nước ta là: Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Vùng vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản:

A. Tây Nguyên.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: Vùng có thế mạnh cả về chăn nuôi trâu bò và đánh bắt thủy sản là Trung du miền núi Bắc Bộ. Nhờ có địa hình miền núi với các đồng cỏ lớn; vùng biển Quảng Ninh có nguồn lợi hải sản lớn (ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:

A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.

B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.

C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

Đáp án: Xác định từ khóa “ thuận lợi cho nuôi trồng”

⇒ các bãi triều đầm phá, cánh rừng ngập mặn là những môi trường hết sức thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2015 (Đơn vị: nghìn tấn)

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?

A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.

B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.

D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.

Đáp án: Xét lần lượt các đáp án:
- Tổng sản lượng thủy sản tăng: 6582.1/ 2250.9 = 2,92 lần

⇒ Nhận xét A: tổng sản lượng thủy sản tăng 5,5 lần ⇒ Sai

- Thủy sản khai thác tăng: 3049,9 / 1660,9 = 1,84 lần.

- Thủy sản nuôi trồng tăng: 3532,2 / 590,0 = 6 lần

⇒ Nuôi trồng  tăng nhanh hơn khai thác (6> 1,84)

⇒ Nhận xét B: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ⇒ Sai

- Nhận xét D.Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta ⇒ Sai

- Nhận xét C: Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015. ⇒ Đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do

A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.

D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.

Đáp án: Vùng biển nước ta còn nhiều tiềm năng ở khu vực xa bờ.

Tuy nhiên do phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu nên hoạt động đánh bắt xa bờ cũng như khả năng khai thác con yếu kém

⇒ Năng suất khai thác thấp.

Đáp án cần chọn là: D

(NGÀNH LÂM NGHIỆP)

Câu 1: Ở nước ta, vùng diễn ra tình trạng chặt phá rừng và cháy rừng nghiêm trọng nhất hiện nay là:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Mỗi năm nước ta có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và cháy, nghiêm trọng nhất là ở Tây Nguyên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết phần lớn diện tích rừng ngập mặn ven biển nước ta tập trung chủ yếu ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12:

B1. Xem kí hiệu rừng ngập ở bảng chú giải.

B2. Xác định các khu vực phân bố:

       Kí hiệu rừng ngập mặn được thể hiện nhiều nhất ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long

⇒ rừng ngập mặn ven biển nước ta tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng nào nước ta?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 12:

B1. Xem kí hiệu rừng ôn đới núi cao ở bảng chú giải (màu xanh tím than)

B2. Xác định các khu vực phân bố:

       Kí hiệu rừng ôn đới núi cao chỉ thể hiện ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn (thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ)

⇒ Ở nước ta, rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Rừng phòng hộ thường tập trung ở khu vực nào?

A. Đồng bằng, ven biển.

B. Hạ lưu các con sông.

C. Thượng nguồn sông, ven biển.

D. Trên các đảo.

Đáp án: - Rừng phòng hộ bao gồm các khu rừng đầu nguồn, rừng chắn cát ven biển, rừng ngập mặn.

- Dọc theo các lưu vực sông lớn là các khu rừng đầu nguồn có tác dụng rất lớn đối với việc điều hòa nước sông, chống lũ, chống xói mòn. Các cánh rừng ven biển có tác dụng chắn sóng, hạn chế nạn cát bay, cát chảy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh  nào có tỉ lệ rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?

A. Ninh Thuận.

B. Lâm Đồng.

C. Quảng Trị.

D. Yên Bái.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:
B1. Xác định kí hiệu màu thể hiện: tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% (màu xanh lá đậm nhất)

B2. Xác định được khu vực có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% là Lâm Đồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc

A. điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.

B. bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.

C. cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.

D. bảo vệ đa dạng sinh học.

Đáp án: Ý nghĩa kinh tế của rừng là cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu

⇒ Đáp án C đúng

- Các đáp án A, B, D là ý nghĩa về bảo vệ môi trường tự nhiên và sự đa dạng sinh học.

⇒ Loại A, B, D

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết đâu là vườn quốc gia nằm trên đảo?

A. Xuân Thủy.

B. Cát Bà.

C. Cát Tiên.

D. Phong Nha – Kẻ Bàng.

Đáp án: B1. Xem kí hiệu vườn quốc gia ở Atlat trang 3.

B2.Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 12

⇒ Xác định vị trí các vườn quốc gia đã cho: Xuân Thủy nằm trên vùng đất thuộc tỉnh Nam Định, Cát Tiên thuộc tỉnh Lâm Đồng, Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc tỉnh Quảng Bình.

⇒ Cả 3 vườn quốc gia này đều nằm trên đất liền. ⇒ loại A, C, D

⇒ Vườn quốc gia Cát Bà nằm trên đảo Cát Bà (Hải Phòng)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Quảng Bình.

B. Thừa Thiên – Huế.

C. Hà Tĩnh.

D. Nghệ An.

Đáp án: Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20:

B1.

- Nhận dạng kí hiệu thể hiện giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 của các tỉnh là các cột màu hồng.

- Xác định phạm vi vùng Bắc Trung Bộ (dựa vào Atlat trang 27)

B2. Tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất vùng Bắc Trung Bộ là Nghệ An (kí hiệu cột màu hồng cao nhất).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì:

A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.

B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.

C. 3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.

D. độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Đáp án: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ven biển.

⇒ độ che phủ rừng lớn, hầu hết các vùng lãnh thổ ở miền núi phía Tây và cả vùng đồng bằng ven biển đều phát triển ngành lâm nghiệp

⇒ Do vậy, lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết vùng lãnh thổ nước ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản thường phân bố ở

A. đồng bằng, ven biển.

B. các thành phố lớn.

C. vùng đông dân cư.

D. gần các vùng nguyên liệu.

Đáp án: Các xí nghiệp gỗ và lâm sản sử dụng nguồn nguyên liệu từ gỗ.

⇒ Vì vậy chúng phân bố chủ yếu ở gần các vùng nguyên liệu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta

A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.

B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.

C. Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất.

D. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.

Đáp án: Diện tích trồng rừng nước ta chủ yếu là rừng sản xuất (gồm rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa) và rừng phòng hộ.

⇒ Đáp án C:  Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất ⇒ Không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Nhận định không đúng về vai trò của tài nguyên rừng là:

A. rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác.

B. rừng cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.

C. trồng rừng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

D. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

Đáp án: Xác định từ khóa “không đúng về vai trò”

- Vai trò của rừng là: cung cấp nguyên liệu cho các ngành sx chế biến gỗ; tăng thu nhập, bảo vệ môi trường sinh thái (hạn chế lũ lụt thiên tai, xói mòn, điều hòa khí hậu, giữ nước...)

⇒ Nhận định B, C, D thể hiện đúng vai trò của rừng ⇒ Loại

- Nhận định A chưa chính xác

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Dọc duyên dải miền Trung, phổ biến loại rừng nào?

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng đầu nguồn.

C. Rừng đặc dụng.

D. Rừng ven biển.

Đáp án: Dọc bờ biển Duyên hải miền Trung có nhiều bãi cát lớn → thường xảy ra hiện tượng cát bay, cát chảy; mặt khác sóng biển cũng dễ gây sạt lở bờ biển.

⇒ Cần trồng rừng phòng hộ ven biển để chắn cát, hạn chế ảnh hưởng của sóng biển, hiện tượng sạt lở bờ biển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do

A. có nguồn nguyên liệu phong phú.

B. giao thông thuận tiện.

C. gần thị trường tiêu thụ.

D. tận dụng nguồn lao động.

Đáp án: Tây Nguyên và Bắc  Trung Bộ là 2 vùng có diện tích rừng còn lại lớn nhất ở nước ta.

⇒ tạo nguồn nguyên liệu phong phú

⇒ là cơ sở để phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.

Đáp án cần chọn là: A

=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. 
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... 
Lí thuyết 12 Lớp 12 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 12
Lên đầu trang