HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 25 . TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 25 . TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP (Có trắc nghiệm và đáp án)

TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
BÀI 25 . 
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
(Có trắc nghiệm và đáp án)

I. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta:

(Lấy ví dụ Cmr các ĐKTN tạo nền chung cho sự phân hóa lãnh thổ NN, còn các nhân tố KT – XH làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân hóa đó.)
1. ĐKTN, TNTN:
Địa hình, đất đai, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên tạo ra nền chung cho cho sự phân hóa lãnh thổ NN:
- Vùng trung du miền núi: đất feralit => trồng cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn….
- Vùng đồng bằng: đất fù sa=> trồng cây hàng năm , LTTP, chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm, thủy sản.
- Khí hậu phân hóa đa dạng => đa dạng về cơ cấu cây trồng và khác nhau về chuyên môn hóa giữa các vùng . Ở ĐNB chủ yếu cây CN nhiệt đới, TDMN BB, cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
2. Các nhân tố KT – XH: 
Kinh nghiệm SX, cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng, dân cư, thị trường,đường lối chính sách, lịch sử phát triển=> tác động làm cho lãnh thổ thay đổi.
Ví dụ: Việc nhập nội các giống cây trồng, vật nuôi làm phong phú thêm cơ cấu cây trồng, vật nuôi nước ta. Tây nguyên do tác động của thị trường XK ne7n chuyên môn hóa cây café phát triển mạnh.
- Trong điều kiện SX nhỏ thì tác động của ĐKTN là chủ yếu.
- Trong nền SX hàng hóa thì các nhân tố KT – XH tác động rất mạnh làm tố chức LT NN chuyển biến.

II. Các vùng NN nước ta:

Được chia làm 7 vùng. ( Átlat trang 18)( Hãy so sánh sự khác nhau trong chuyên môn hóa NN của vùng: TDMNBB – TN; ĐBSH – ĐBSCL)

Vùng
ĐK sinh thái nông nghiệp
ĐK KT - XH
Trình độ thâm canh
Chuyên môn hóa SX
TDvà MN BB
-Núi, cao nguyên, đồi thấp.
- Đất feralit, đất phù sa cổ bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.
- Mật Độ Dân Số Tương Đối Thấp.Dân Có kinh nghiệm SX lâm nghiệp, trồng cây CN.
-Có Cơ Sở CN chế biến.giao thông tương đối thuận lợi.
- Ở vùng núi còn nhiều khó khăn.
-Trình độ thâm canh thấp,quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp.
-Trung du:trình độ thâm canh được nâng cao.
- Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi…).
- Đậu tương, lạc, thuốc lá…
- Cây ăn quả, cây dược liệu…
- Trâu, bò lấy thịt và sữa; lợn ở trung du.
ĐBSH
- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
- Đất phù sa .
- Có mùa đông lạnh.
- Mật độ dân số cao nhât cả nước. -Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
- Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung CN chế biến PT,đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
- Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động.
- Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.
- Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.
- các loại rau cao cấp, cây ăn quả…
- Đay, cói…
- Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi trồng thủy sản.
Bắc Trung Bộ
- Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
Đất phù sa, đất feralit (có cả đất đỏ badan).
- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào.
- Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.
- Đô thị vừa và nhỏ.Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
- Trình độ thâm canh tương đối thấp. Nông nghiệp sử dụng nghiều lao động.
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…).
- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su…).
- Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ…
DH Nam T Bộ
- Đồng bằng hẹp, khá  màu mỡ.
- Có nhiều vụng biển thuận lợi cho việc chăn nuôi thủy sản.
- Dễ bị hạn hán về mùa khô.
-Có nhiều thành phố, thị xã
-Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
-Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp.
- Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá).
- Cây công nghiệp lâu năm (dừa).
- Lúa.
- Bò thịt, lợn.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Tây nguyên
- Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
- Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô,phân hóa theo độ cao. Thiếu nước vào mùa khô.
- Nhiều dân tộc ít người.
-Có các nông trường.
-Công nghiệp chế biến còn yếu.
-Điều kiện giao thông khá thuận lợi.
Xen lẫn quảng canh và thâm canh của các nông trường.
-Cao su, cà phê, chè, dâu tằm, hồ tiêu.
- Bò thịt và bò sữa.
Đông Nam Bộ
- Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.
- Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản.
- Thiếu nước về mùa khô.
- Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
-Nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
-Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
- Các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều).
- Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đậu tương).
- Nuôi trồng thủy sản.
- Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.
ĐBSCL
-Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.
-Vịnh biển nông, ngư trường rộng.
-Rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.
-thị trường rộng lớn .
-Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến.
- Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
- Lúa, lúa có chất lượng.
- Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói).
- Cây ăn quả nhiệt đới.
- Thủy sản (đặc biệt là tôm).
- Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).

III. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ NN:

( Trình bày những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ NN nước ta)
1. Thay đổi theo hai hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hóa SX, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm NN chủ yếu ( chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, ĐBSCL).
- Đẩy mạnh đa dạng hóa SX NN, đa dạng hóa KT nông thôn=> khai thác hợp lý ĐKTN, sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm, nông sản hàng hóa, giảm rủi ro trên thị trường Þ tăng cường sự phân hóa lãnh thổ NN.
2. KT trang trại có bước phát triển mới.
- Thúc đẩy SX nông- lâm nghiệp và thủy sản theo hướng hàng hóa.
- Trang trại phát triển, tập trung nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB và ĐBSCL.


BÀI 25 . TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

  Câu hỏi:Tại sao phát triên vùng chuyên canh cây CN kết hợp CN chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ NN và phát triển KT – XH nông thôn?

_____________________________
1/ Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên?
- Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (chè, trẩu, hồi, quế…). Các cây công nghiệp ngắn ngày: đậu tương, lạc, thuốc lá; cây dược liệu; cây ăn quả… Chăn nuôi trâu, bò thịt, bò sữa, lợn. Vùng có diện tích trồng chè lớn hơn.
- Tây Nguyên chủ yếu trồng cây công nghiệp lâu năm của vùng cận xích đạo (cafe, cao su, hồ tiêu), chè được trồng ở cao nguyên Lâm Đồng có khí hậu mát mẻ; ngoài ra trồng cây công nghiệp ngắn ngày có: dâu tằm, bông vải… Chăn nuôi bò thịt, bò sữa là chủ yếu.
Sự khác nhau là do địa hình, đất trồng, nguồn nước, đặc biệt là sự phân hóa khí hậu.


2/ Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa ĐBSH và ĐBSCL?
- ĐBSH có ưa thế về rau, cây thực phẩm có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (su hào, bắp cải, khoai tây…), chăn nuôi lợn, thuỷ sản.
- ĐBSCL chủ yếu trồng cây nhiệt đới lúa, cây ăn quả; thuỷ sản, gia cầm…Vùng này quy mô sản xuất lúa, thuỷ sản, cây ăn quả lớn hơn rất nhiều so với ĐBSH.
Sự khác nhau là do địa hình, đất trồng, nguồn nước, đặc biệt là sự phân hóa khí hậu. Đồng thời do quy mô đất trồng, diện tích nuôi trồng thuỷ sản.


3/ Hãy lấy ví dụ chứng minh các điều kiện tự nhiên tạo ra cái nền của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp, còn các nhân tố KT- XH làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân hóa đó.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các nhân tố tự nhiên (đất, khí hậu, nước).
- Nông nghiệp nước ta còn lạc hậu, chưa phát triển nên sự phụ thuộc vào tự nhiên còn rất lớn.
Ví dụ:
- Đất feralit ở miền núi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, đất phù sa ở đồng bằng hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm.
- Khí hậu phân hóa đa dạng tạo nên sự đa dạng về cơ cấu cây trồng và có sự khác nhau về chuyên môn hóa giữa các vùng. Ở ĐNB chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, còn ở TD- MN Bắc Bộ chủ yếu là cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
* Nhân tố KT- XH làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân hóa đó:
- Là nhân tố tạo nên sự phân hóa trên thực tế sản xuất của các vùng.
- Việc nhập nội các giống cây trồng, vật nuôi làm phong phú thêm cơ cấu cây trồng, vật nuôi nước ta.
- Các nhân tố KT- XH còn ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sản xuất.
- Các nhân tố con người, cơ sở vật chất kỹ thuật, đường lối chíng sách, thị trường đóng vai trò quyết định sự hình thành các vùng nông nghiệp tiến tới nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.

4) Tại sao việc PT các vùng chuyên canh NN kết hợp với CN chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ NN và PT kinh tế- xã hội nông thôn?
- Trong NN và phát triển kinh tế- xã hội ở nông thôn, mặc dù kt hộ đã mang lại nhiều thành tựu, nhưng do nguồn lực hạn chế nên kt hộ gia đình khó có thể đưa nền NN nước ta tiến lên sản xuất với qui mô lớn.
- Sự PT các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến có khả năng huy đông các nguồn lực lớn hơn, làm gia tăng chất lượng sản phẩm NN với qui mô lớn với trình độ cao hơn, thúc đẩy NN tiến nhanh lên sx hàng hóa, làm động lực cho tổ chức lãnh thổ NN và phát triển KT-XH nông thôn.


--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Câu 1: Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng nông nghiệp?

A. 5 vùng      B. 4 vùng

C. 7 vùng      D. 8 vùng

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/106 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Bắc Trung Bộ

D. Tây Nguyên

Đáp án: B

Giải thích : Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Tây Nguyên

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ      B. Bắc Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ      D. Tây Nguyên

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản

Câu 5: Xét về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng nào sau đây ít chịu khô hạn và thiếu nước về mùa khô?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ      B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đông Nam Bộ      D. Tây Nguyên

Đáp án: B

Giải thích : Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập mặn hơn các vùng khác

A. Đồng bằng sông Cửu Long

B. Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ

D. Đồng bằng sông Hồng

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Có mật độ dân số

B. Người dân có kinh nghiệm sau nả xuất lâm nghiệp

C. Chưa có cơ sở chế biến nông sản

D. Giao thông ở vùng núi thuận lợi

Đáp án: B

Giải thích :Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Tây Nguyên?

A. Có mật độ dân số cao

B. Công nghệ chế biến phát triển mạnh

C. Có nhiều dân tộc ít người

D. Điều kiện giao thông rất khó khăn

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Các vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều

A. Thế mạnh vê cà phê và cao su

B. Ngành công nghiệp chế biến phát triển mạnh

C. Trình độ thâm canh cao

D. Thế mạnh về nuôi trồng thủy hải sản

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: điểm giống hau của hai vùng nông nghiệp đồng bằng sống Hồng và duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Đều có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng

B. Đều có nhiều vũng vịnh thuận lơi cho nuôi trồng thủy sản

C. Có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản

D. Có mùa đông lạnh

Đáp án: C

Giải thích :Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Các vùng nông nghiệp đông nam bộ và đồng bằng sông cửu long đều có

A. Nhiều đất phèn, đất mặn

B. Trình độ tham canh cao, sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp

C. Thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy hải sản

D. Điều kiện giao thông vận tải không thuận lợi

Đáp án: B

Giải thích : Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.

Câu 12: Các vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông hồng đều có

A. Mật độ dân số cao

B. Trình độ thâm canh cao

C. Mùa đông lạnh

D. Thế mạnh về các cây chè, sở , hồi

Đáp án: C

Giải thích : Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.

Câu 13: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về sự thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta

A. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất

B. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn

C. Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp

D. Khai thác hợp lí hơn sự đa dạng của điều kiện tự nhiên

Đáp án: D

Giải thích : Mục 3, SGK/109 địa lí 12 cơ bản.

Câu 14: Cơ cấu sản phẩm của vùng trung du và miền núi bắc bộ giai đonạ 1995-2005 có xu hướng?

A. Tăng tỉ trọng của lơn và thủy sản nước ngọt

B. Giảm tỉ trọng của điều và cao su

C. Tăng tỉ trọng của cà phê và cói

D. Giảm tỉ trọng của đay và dừa

Đáp án: A

Giải thích : Mục 3, SGK/109 địa lí 12 cơ bản.

Câu 15: Vùng Tây nguyên tập trung ở mức độ rất cao vào

A. Nuôi lợn và thủy sản nước ngọt

B. Trồng cà phe và đậu tương

C. Trồng đay và cói

D. Trồng chè và dừa

Đáp án: B

Giải thích : Mục 3, SGK/109 địa lí 12 cơ bản.

Câu 16: kinh tế trang trại ở nước ta

A. Là một mô hình sản xuất của nền nông nghiệp cổ truyền

B. Chỉ tập trung vào trồng cây hàng năm

C. Chỉ tập trung vào trồng cây lâu năm

D. Phát triển kinh tế hộ gia đình

Đáp án: D

Giải thích : Mục 3, SGK/110 địa lí 12 cơ bản.

Câu 17: kinh tế trang trại ở nước ta

A. Mới được hình thành và phát triển từ năm 2010

B. Góp phần đưa nông nghiệp lên snar xuất hàng hóa

C. Chỉ tập trung vào ngành trồng trọt

D. Chỉ tập chung vào nuôi trồng thủy sản

Đáp án: B

Giải thích : Mục 3, SGK/110 địa lí 12 cơ bản.

Câu 18: ở nước ta, số lượng trang trại có nhiều nhất ở vùng

A. Đồng bằng sông Cửu Long

B. Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ

D. Đồng bằng sông Hồng

Đáp án: A

Giải thích : Mục 3, SGK/111 địa lí 12 cơ bản.

Câu 19: một trong những lí do khiến vùng đồng bằng sông Cửu Longn hình thành nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản là

A. Được nhà nước hỗ trợ toàn bộ

B. Hệ thống sông ngòi không bị cạn nước về mùa khô

C. Tốc độ đô thị hóa và tăng dân số nhanh

D. Có diện tích mặt nước, rừng ngập mặn lớn

Đáp án: D

Giải thích : Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch, mạng lưới sông ngòi dày đặc và có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất cả nước nên vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng có nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất nước ta.


--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án)


Câu 1. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô là đặc điểm tự nhiên chung của vùng nào?

A. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/107, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Vùng tập trung số lượng trang trại nhiều nhất nước ta là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/111, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Đâu là nhóm nhân tố tạo nên nền chung của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp?

A. Điều kiện kinh tế - xã hội.

B. Vị trí địa lý.

C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

D. Lịch sử hình thành và khai thác lãnh thổ.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/107, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Vùng nông nghiệp nào dưới đây có hướng chuyên môn hoá là cây thực phẩm, các loại rau cao cấp, cây ăn quả?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/107, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Tây Nguyên chủ yếu là

A. Bò sữa.

B. Cây công nghiệp ngắn ngày

C. Cây công nghiệp dài ngày.

D. Gia cầm.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/107, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Ở vùng Tây Nguyên, tỉnh nào có diện tích chè lớn nhất?

A. Đắk Nông.

B. Đắk Lắk.

C. Lâm Đồng.

D. Kon Tum.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/107, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của các vùng nông nghiệp sau:

A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/107, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Tây Nguyên không phải là vùng

A. có các cao nguyên badan rộng lón, ở các độ cao khác nhau.

B. nhiều đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.

C. khí hậu phân ra hai mùa mưa – khô rõ rệt.

D. thiếu nước về mùa khô.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/107, địa lí 12 cơ bản.

Câu 9. Kinh tế trang trại ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây?

A. Phát triển từ nền kinh tế hợp tác xã.

B. Số lượng trang trại có xu hướng giảm.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều trang trại nhất.

D. Trang trại chăn nuôi có tốc độ phát triển nhanh nhất.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/111, địa lí 12 cơ bản.

Câu 10. Nền kinh tế thúc đẩy sản xuất nông - lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá là

A. kinh tế hộ gia đình.

B. kinh tế trang trại.

C. kinh tế hợp tác xã.

D. kinh tế vùng nông nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/109, địa lí 12 cơ bản.

Câu 11. Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh đưa nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá là

A. Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản.

B. Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản.

C. Kinh tế hộ gia đình.

D. Kinh tế trang trại.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/110, địa lí 12 cơ bản.

Câu 12. Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng

A. Tăng cường tình trạng độc canh.

B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.

C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.

D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/106-107, địa lí 12 cơ bản.

Câu 13. Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động nào dưới đây?

A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.

B. Giảm bớt tình trạng độc canh.

C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.

D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/106-107, địa lí 12 cơ bản.

Câu 14. Nước ta không có vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm nào?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: A

Giải thích: Nước ta có 3 vùng chuyên canh, đó là Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh quan trọng và lớn nhất cả nước, đứng thứ hai là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm Tây Nguyên, đứng thức 3 là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Một số lọa cây công nghiệp tiêu biểu của các vùng chuyên canh là cà phê, cao su, tiêu, điều, chè,…

Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng?

A. Dân số đông nhất cả nước.

B. Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

C. Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.

D. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.

Đáp án: A

Giải thích: Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước ⇒ Nhận xét: ĐBSH có dân số đông nhất cả nước là Sai.

Câu 16. Chuyên môn hóa cây chè ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào thế mạnh về

A. đất đỏ badan

B. khí hậu cận nhiệt đới ở nơi cao trên 1000m.

C. sự phân hóa hai mùa mưa, khô rõ rệt.

D. địa hình có các cao nguyên badan rộng lớn.

Đáp án: B

Giải thích: Cây chè thích hợp với khí hậu cận nhiệt mát mẻ. Các cao nguyên trên 1000 m ở Tây Nguyên có khí hậu cận nhiệt đới nên có thể phát triển chuyên môn hóa cây chè. Đặc biệt là Lâm Đồng là tỉnh có diện tích chè lớn nhất cả nước.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng với kinh tế trang trại của nước ta?

A. Phát biểu từ kinh tế hộ gia đình.

B. Từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.

C. Số lượng trang trại nhiều nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trong cơ cấu theo loại hình sản xuất, tỉ trọng trang trại chăn nuôi lớn nhất.

Đáp án: D

Giải thích: Trong cơ cấu theo loại hình sản xuất, tỉ trọng trang trại nuôi trồng thủy sản lớn nhất (30,1%), phân bố chủ yếu ở ĐBSCL ⇒ Nhận xét: tỉ trọng trang trại chăn nuôi lớn nhất là Sai.

Câu 18. Sự biến động của sản xuất hàng hóa là do sự biến động của

A. chính sách phát triển.

B. nguồn vốn đầu tư.

C. các yếu tố tự nhiên.

D. thị trường.

Đáp án: D

Giải thích: Các sản phẩm của sản xuất hàng hóa là nhằm mục đích hướng ra xuất khẩu (nghĩa là mang ra trao đổi, buôn bán trên thị trường), chính vì vậy sự biến động của thị trường (mất giá, được giá,…) sẽ dẫn đến sự biến động của sản xuất hàng hóa (đẩy mạnh sản xuất hay hạn chế sản xuất,…).

Câu 19. Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết các vật nuôi chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ là

A. Trâu, bò và gia cầm.

B. Trâu, lợn và gia cầm.

C. Lợn, gia cầm và bò.

D. Trâu, lợn và bò.

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18:

B1. Xác định vị trí vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ và nhận biết kí hiệu các vật nuôi chuyên môn hóa.

B2. Đọc tên các vật nuôi chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ là bò, trâu và lợn.

Câu 20. Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết các vật nuôi chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Trâu, bò.

B. Bò, lợn.

C. Lợn, gia cầm.

D. Trâu, lợn.

Đáp án: B

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18:

B1. Xác định vị trí vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ và nhận biết kí hiệu các vật nuôi chuyên môn hóa.

B2. Đọc tên các vật nuôi chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp DHNTB là bò, lợn.

Câu 21. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là

A. Trình độ thâm canh.

B. Điều kiện về địa hình.

C. Đặc điểm về đất đai và khí hậu.

D. Truyền thống sản xuất của dân cư.

Đáp án: C

Giải thích:

- Trung du và miền núi Bắc Bộ có đất feralit đỏ vàng, khí hậu phân hóa đa dạng (cận nhiệt, ôn đới núi cao) thích hợp với cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới, cây ăn quả và dược liêu, chăn nuôi trâu bò.

- Tây Nguyên có đất đỏ badan màu mỡ trên các cao nguyên xếp tầng, khí hậu nhiệt đới có sự phân mùa mưa – khô sâu sắc thích hợp với các cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, chè, hồ tiêu, điều; chăn nuôi bò.

Như vậy, sự khác nhau về đất đai và khí hậu đã tạo nên sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa 2 vùng.

Câu 22. Sự khác biệt trong chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là do

A. Khí hậu.

B. Địa hình.

C. Đất trồng.

D. Nguồn nước.

Đáp án: A

Giải thích:

- Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu phân hóa đa dạng (cận nhiệt, ôn đới núi cao) nên thích hợp với cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới, cây ăn quả và dược liêu, chăn nuôi trâu bò.

- Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới có sự phân mùa mưa – khô sâu sắc nên thích hợp với các cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, chè, hồ tiêu, điều, chăn nuôi bò.

Như vậy, sự khác nhau về khí hậu đã tạo nên sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa 2 vùng.

Câu 23. Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp diễn ra mạnh ở

A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: C

Giải thích: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng có tiềm năng về sản xuất hàng hóa, những vùng chuyên canh lớn về cây công nghiệp, cây lương thực của nước ta.

Câu 24. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô là khó khăn lớn nhất của về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở vùng nào của nước ta?

A. Tây Nguyên.

B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Bắc.

Đáp án: A

Giải thích: Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô rất sâu sắc. Vào mùa khô xảy ra hiện tương thiếu nước nghiêm trọng nên ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất cây công nghiệp cũng như đời sống sinh hoạt,…

Câu 25. Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến có tác động nào dưới đây?

A. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

B. Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.

C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

D. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng.

Đáp án: C

Công nghiệp chế biến phát triển sẽ sử dụng nguyên liệu tại chỗ (nông sản) từ các sản phẩm cây công nghiệp. Với công nghệ xay xát, phơi sấy, bảo quản hay chế biến thành phẩm (bia rượu, nước ngọt…) góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

Câu 26. Khó khăn nào dưới đây là khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên?

A. mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng.

B. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

C. quỹ đất dành cho trồng cây công nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

D. độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa.

Đáp án: B

Giải thích: Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô rất sâu sắc. Vào mùa khô xảy ra hiện tương thiếu nước nghiêm trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất cây công nghiệp cũng như đời sống.

Câu 27. Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp đều có chung một tác động là

A. Cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

B. Giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.

C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.

D. Đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.

Đáp án: A

Giải thích:

- Tăng cường chuyên môn hóa là đẩy mạnh phát triên một sản phẩm nông nghiệp phù hợp nhất với các đk tự nhiên của vùng nhằm khai thác có hiệu quả nhất thế mạnh tự nhiên của vùng và mang lại hiệu quả sản xuất cao.

- Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp là phát triển nhiều sản phẩm nông nghiệp, cho phép tận dụng và khai thác hợp lí hơn sự đa dạng, phong phú về điều kiện tự nhiên của vùng.

Như vậy, cả hai hướng sản xuất này đều có chung một tác động là cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 28. Để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm thì cần

A. đẩy mạnh tăng cường chuyên môn hoá cây trồng vật nuôi.

B. hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.

C. tăng cường độc canh cây trồng, chú trọng sản phẩm ưu thế.

D. đẩy mạnh xây xựng nhà máy chế biến, giao thông vận tải.

Đáp án: B

Giải thích: Công nghiệp chế biến phát triển sẽ sử dụng nguyên liệu tại chỗ (nông sản) từ các sản phẩm cây công nghiệp. Với công nghệ xay xát, phơi sấy, bảo quản hay chế biến thành phẩm (bia rượu, nước ngọt…) sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

Câu 29. Việc hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện điều nào dưới đây?

A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.

D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.

Đáp án: A

Giải thích: Vùng chuyên canh là hình thức chuyên môn hóa trong sản xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh phát triên một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu phù hợp nhất với các điều kiện tự nhiên của vùng nhằm khai thác có hiệu quả nhất thế mạnh tự nhiên của vùng, mang lại hiệu quả sản xuất cao. Như vậy việc hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

Câu 30. Sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp ngày càng sâu sắc là do

A. Sự khác biệt về trình độ thâm canh và kinh nghiệm sản xuất.

B. Sự phân hóa địa hình, khí hậu, đất đai, sông ngòi giữa các vùng.

C. Đa dạng hoá nông nghiệp và đa dạng hóa kinh tế nông thôn.

D. Đẩy mạnh xây xựng nhà máy chế biến, giao thông vận tải.

Đáp án: C

Giải thích: Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp và đa dạng hóa kinh tế nông thôn tạo ra nhiều sản phẩm nông nghiệp, cho phép tận dụng và khai thác hợp lí hơn sự đa dạng, phong phú về điều kiện tự nhiên của vùng góp phần giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản biến động bất lợi và tăng cường thêm sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.

--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 có đáp án (Bổ sung)

Câu 1: Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Tây Nguyên chủ yếu là:

A. Bò sữa.

B. Cây công nghiệp ngắn ngày.

C. Cây công nghiệp lâu năm.

D. Gia cầm.

Đáp án: Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Tây Nguyên chủ yêu là cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Vùng nông nghiệp nào dưới đây có hướng chuyên môn hoá là cây thực phẩm, các loại rau cao cấp, cây ăn quả?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: Nhờ có một mùa đông lạnh

⇒ ĐBSH có thể phát triển chuyên môn hóa các loại cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp, cây ăn quả.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Đâu là nhóm nhân tố tạo nên nền chung của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp?

A. Điều kiện kinh tế - xã hội.

B. Vị trí địa lý.

C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

D. Lịch sử hình thành và khai thác lãnh thổ.

Đáp án: Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra nền chung cho sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp:

+ Vùng trung du, miền núi → phát triển các mô hình nông  + Lâm nghiệp, trồng các cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.

+ Đồng bằng → trồng cây lương thực, thực phẩm, nuôi gia cầm, gia súc nhỏ (lợn), thuỷ sản.

Đáp án cần chọn là: C

Câu  4: Vùng tập trung số lượng trang trại nhiều nhất nước ta là:

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Đáp án: Vùng tập trung số lượng trang trại nhiều nhất nước ta là: Đồng bằng sông Cửu Long (năm 2005 có 56.582 trang trại).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Tây Nguyên không phải là vùng:

A. có các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.

B. nhiều đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.

C. khí hậu phân ra hai mùa mưa – khô rõ rệt.

D. thiếu nước về mùa khô.

Đáp án: Tây Nguyên có các cao nguyên badan rộng lớn, màu mỡ ở các độ cao khác nhau

⇒  Nhận xét: Tây Nguyên có  nhiều đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.

⇒ Sai (đây là đặc điểm của vùng ĐNB)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của các vùng

A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Đáp án: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long lại là vùng trọng điểm sản xuất lương thực

⇒ cung cấp nhiều nông sản cho xuất khẩu (lúa gạo, cao su, cà phê, điều, thủy sản…)

⇒ nhờ có trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết các vật nuôi chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Trâu, bò.

B. Bò, lợn.

C. Lợn, gia cầm.

D. Trâu, lợn.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18:

B1. Xác định vị trí vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ và nhận biết kí hiệu các vật nuôi chuyên môn hóa.

B2.Đọc tên các vật nuôi chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp DHNTB là: bò, lợn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Chuyên môn hóa cây chè ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào thế mạnh về

A. đất đỏ badan.

B. khí hậu cận nhiệt đới ở nơi cao trên 1000m.

C. sự phân hóa hai mùa mưa, khô rõ rệt.

D. địa hình có các cao nguyên badan rộng lớn.

Đáp án: Cây chè thích hợp với khí hậu cận nhiệt mát mẻ.

⇒ các cao nguyên trên 1000 m ở Tây Nguyên có khí hậu cận nhiệt đới

⇒ có thể phát triển chuyên môn hóa cây chè.

Lâm Đồng là tỉnh có diện tích chè lớn nhất cả nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với kinh tế trang trại của nước ta? 

A. Phát biểu từ kinh tế hộ gia đình.

B. Từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.

C. Số lượng trang trại nhiều nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trong cơ cấu theo loại hình sản xuất, tỉ trọng trang trại chăn nuôi lớn nhất.

Đáp án: Trong cơ cấu theo loại hình sản xuất, tỉ trọng trang trại nuôi trồng thủy sản lớn nhất (30,1%), phân bố chủ yếu ở ĐBSCL

⇒ Nhận xét: tỉ trọng trang trại chăn nuôi lớn nhất là Sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng:

A. Tăng cường tình trạng độc canh.

B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.

C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.

D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.

Đáp án: Vùng chuyên canh là vùng chuyên sản xuất các loại sản phẩm nông nghiệp có thế mạnh nổi bật nhất chủ yếu.

⇒ Góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng cường chuyên môn hóa sản xuất của vùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động:

A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.

B. Giảm bớt tình trạng độc canh.

C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.

D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.

Đáp án: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp sẽ tạo ra cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng.

⇒ Góp phần giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản biến động bất lợi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là:

A. Trình độ thâm canh.

B. Điều kiện về địa hình.

C. Đặc điểm về đất đai và khí hậu.

D. Truyền thống sản xuất của dân cư.

Đáp án: - Trung du và miền núi Bắc Bộ có đất feralit đỏ vàng, khí hậu phân hóa đa dạng (cận nhiệt, ôn đới núi cao)

⇒ Thích hợp với cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới, cây ăn quả và dược liêu, chăn nuôi trâu bò.

- Tây Nguyên có đất đỏ badan màu mỡ trên các cao nguyên xếp tầng, khí hậu nhiệt đới có sự phân mùa mưa – khô sâu săc

⇒ Thích hợp với các cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, chè, hồ tiêu, điều ; chăn nuôi bò.

⇒ Sự khác nhau về đất đai và khí hậu đã tạo nên sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa 2 vùng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp đều có chung một tác động là :

A. Cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

B. Giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.

C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.

D. Đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.

Đáp án: - Tăng cường chuyên môn hóa là đẩy mạnh phát triển một sản phẩm nông nghiệp phù hợp nhất với các điều kiện tự nhiên của vùng → nhằm khai thác có hiệu quả nhất thế mạnh tự nhiên của vùng và mang lại hiệu quả sản xuất cao.

- Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp là phát triển nhiều sản phẩm nông nghiệp, cho phép tận dụng và khai thác hợp lí hơn sự đa dạng, phong phú về điều kiện tự nhiên của vùng.

⇒ Cả hai hướng sản xuất này đều có chung một tác động là cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là:

A. mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng.

B. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

C. quỹ đất dành cho trồng cây công nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

D. độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa.

Đáp án: Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô rất sâu sắc

⇒ Vào mùa khô xảy ra hiện tương thiếu nước nghiêm trọng

⇒ Ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất cây công nghiệp cũng như đời sống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động :

A. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

B. Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.

C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

D. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng.

Đáp án: Công nghiệp chế biến phát triển sẽ sử dụng nguyên liệu tại chỗ (nông sản) từ các sản phẩm cây công nghiệp.

⇒ Với công nghệ xay xát, phơi sấy, bảo quản hay chế biến thành phẩm (bia rượu, nước ngọt…)

⇒ Góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện:

A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.

D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.

Đáp án: Vùng chuyên canh là hình thức chuyên môn hóa trong sản xuất nông nghiệp

⇒ Đẩy mạnh phát triên một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu phù hợp nhất với các đk tự nhiên của vùng → nhằm khai thác có hiệu quả nhất thế mạnh tự nhiên của vùng, mang lại hiệu quả sx cao.

⇒ Vậy việc hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện: Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. 
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... 
Lí thuyết 12 Lớp 12 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 12
Lên đầu trang