HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 32. Vấn Đề Khai Thác Thế Mạnh ở Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 32. Vấn Đề Khai Thác Thế Mạnh ở Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 32. Vấn Đề Khai Thác Thế Mạnh ở Trung Du  Và Miền Núi Bắc Bộ
BÀI 32.
Vấn Đề Khai Thác Thế Mạnh ở Trung Du
 Và Miền Núi Bắc Bộ
(Có trắc nghiệm và đáp án)

I-Khái quát chung. ( Atlat trang 26)

- Tây Bắc gồm các tỉnh :Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình .
- Đông Bắc gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh .
- Diện tích lớn nhất nước > 101 nghìn km2- 30.5% cả nước), số dân > 12 triệu người ( 14,2% cả nước.
1. Vị trí địa lí : ( Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa KT lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?)
-Giáp Trung Quốc,Thượng Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ ,Vịnh Bắc Bô.
-Có vị trí địa lí đặc biệt,mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp ->T lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
a. Ý nghĩa kinh tế:
- Thúc đẩy KT-XH của vùng phát triển, tạo sự chuyể dịch cơ cấu của vùng theo hướng CNH,HĐH.
- Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên ( khoáng sản, nông sản, lâm sản)
b. Chính trị: Củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc, bảo vệ an ninh biên giới.
c. Xã hội: Xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ phát triển mọi mặt, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, đảm bảo sự bình đẳng.
2. Điều kiện tự nhiên và KT-XH.
a. Tự nhiên:

-Tài nguyên thiên nhiên : đa dạng, có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
- Có thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, nền nông nghiệp nhiệt đới , cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch.
b. KT- XH :
- Thưa dân, mật độ thấp =>hạn chế về thị trường tại chỗ và lao động, nhất là lao động lành nghề.
- Nhiều dân tộc ít người; đồng bào có kinh nghiệm trong lao động sản xuất và chinh phục tự nhiên, tình trạng lạc hậu, du canh du cư …
- Là vùng căn cứ địa cách mạng, có di tích lịch sử Điện Biên Phủ.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật có nhiều tiến bộ. Nhưng còn thiếu đồng bộ,dễ bị xuống cấp.

II-Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

1. Khoáng sản: (Xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi, khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.) Átlat trang 26.
-Thuận lợi:Giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta:
- Đông Bắc: Than: Quảng Ninh,sắt (Yên Bái), thiếc và bôxit (Cao Bằng), Kẽm – chì (Chợ Điền - Bắc Kạn), đồng – vàng (Lào Cai), thiếc ở Tỉnh Túc (Cao Bằng) apatit (Lào Cai).
- Nhiều loại có trữ lượng và giá trị lớn: mỏ than Quảng Ninh có trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á. Hiện nay, sản lượng vượt mức 30 triệu tấn/năm. Thiếc,sản xuất khoảng 1.000 tấn thiếc/năm.
* Khó khăn: Các mỏ nằm sâu, ở những nơi giao thông chưa phát triển => việc khai thác đòi hỏi phải có phương tiện hiện đại và chi phí cao.
2. Thuỷ điện: ( Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển thủy điện của vùng) Átlat trang 22, 26.
*Khả năng:Trữ năng thủy điện khá lớn: Hệ thống sông Hồng (11 triệu kW- chiếm hơn 1/3 cả nước . Riêng sông Đà gần 6 triệu kW).
* Hiện trạng: Nguồn thủy năng lớn đã và đang được khai thác.
- Các nhà máy thuỷ điện: Thác Bà trên sông Chảy (110 MW), Hòa Bình trên sông Đà (1.920 MW).
- Đang xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La trên sông Đà (2.400 MW), Tuyên Quang trên sông Gâm (342 MW), và nhiều nhà máy thủy điện nhỏ khác.
-Việc phát triển thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào. Nhưng , cần chú ý đến những thay đổi của môi trường.

III. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

( Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây CN và cây đặc sản của vùng.)
1. Điều kiện phát triển :
-Đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, đất phù sa cổ (ở trung du).
-Khí hậu : nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm.
2. Hiện trạng phát triển cây CN,cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
a. Cây công nghiệp:
-Là vùng chè lớn nhất cả nước(Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.) Átlat trang 26.
Cây dược liệu (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả …), các cây ăn quả như mận, đào, lê : vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn.
- Ở Sa Pa có thể trồng rau ôn đới, sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu .
- Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất các loại cây trồng của vùng còn rất lớn .
- Việc đẩy mạnh SX cây CN, cây đặc sản cho phép phát triển nền NN hàng hóa, hạn chế nạn du canh, du cư.
b. Khó khăn: Hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông .
- Cơ sở chế biến còn ít .

IV. Chăn nuôi gia súc.

(Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.)
1. Điều kiện phát triển:
- Có khí hậu thích hợp,nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên.
- Hoa màu, lương thực dành cho chăn nuôi ngày càng nhiều.
- Nhu cầu tiêu thụ cho các vùng phụ cận lớn.
2. Hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn:
- Bò sữa : cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). Đàn bò có 900 nghìn con ( 16% cả nước- 2005)
- Đàn trâu lớn nhất nước, có 1,7 triệu con( ½ cả nước).
- Lợn : tăng nhanh, có > 5,8 triệu con - 21% đàn lợn cả nước.
* Khó khăn : Vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ còn khó khăn, các đồng cỏ không lớn và năng suất chưa cao.

V. Kinh tế biển. 

(Tình hình phát triển KT biển ở vùng TD & MN Bắc Bộ.)
-Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang phát triển năng động .
- Đánh bắt hải sản ( nhất là đánh bắt xa bờ) , nuôi trồng thủy sản.
- Du lịch biển – đảo : quần thể du lịch Hạ Long. - Cảng Cái Lân, đang được xây dựng và nâng cấp, tạo đà cho sự hình thành khu công nghiệp Cái Lân…

____________Câu hỏi ôn tập______________
BÀI 32. Vấn Đề Khai Thác Thế Mạnh ở Trung Du  Và Miền Núi Bắc Bộ
1/ Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và chính trị xã hội sâu sắc?
- Về Kinh tế: góp phần khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn TNTN, cung cấp nguồn năng lượng, khoáng sản, nông sản cho cả nước và xuất khẩu.
- Về Chính trị, Xã hội: nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ sự cách biệt giữa đồng bằng và miền núi. Đảm bảo sự bình đẳng, củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc. Góp phần giao lưu kinh tế trao đổi với các nước Trung Quốc, Lào và giữ vững an ninh vùng biên giới.
Đây còn là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử Điện Biên Phủ.


2/ Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng?
* Khả năng phát triển:
- Phần lớn là đất feralít trên đá phiến, đá vôi; đất phù sa cổ ở trung du…
- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh: Đông Bắc do ảnh hưởng gió mùa ĐB nên có mùa đông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền địa hình cao.
àthuận lợi phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới.
- Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc các loại cây.
* Hiện trạng phát triển:
- Chè: là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta, chiếm 60% diện tích & sản lượng cả nước, nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái.
- Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê…trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn.
- Ở Sapa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống quanh năm.
* Khó khăn: thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa đông ở Tây Bắc, cơ sở chế biến chưa cân xứng thế mạnh của vùng, khả năng mở rộng diện tích & nâng cao năng suất còn rất lớn. Tuy nhiên, việc phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hoá đem lại hiệu quả cao, hạn chế nạn du canh, du cư.


3/ Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng?
* Khả năng phát triển:
Vùng có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên cao 600- 700m. Các đồng cỏ thường không lớn.
à thuận lợi chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò sữa, bò thịt).
- Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, nhu cầu tiêu thụ trong vùng và các vùng lân cận.
* Hiện trạng phát triển:
- Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò 900. 000 con, chiếm 16% đàn bò cả nước
- Trâu được nuôi rộng rải trong vùng, nhất là ở Đông Bắc. Trâu 1,7 tr iệu con, chiếm 1/ 2 đàn trâu cả nước.
* Khó khăn: GTVT chưa phát triển gây khó khăn cho vận chuyển sản phẩm tới nơi tiêu thụ, các đồng cỏ cần cải tạo nâng cao năng suất…


4/ Xác định các trung tâm công nghiệp quan trọng của vùng? (có thể dựa vào Atlas- trang Công nghiệp)
Tên TTCN
Quy mô (nghìn tỷ đồng)
Cơ cấu ngành
5/ Hãy xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
a) Các mỏ khoáng sản lớn trong vùng:
- Than: Quảnh Ninh, Thái Nguyên, Na Dương.
- Sắt ở Yên Bái.
- Kẽm- chì ở Bắc Kạn.
- Đồng- niken ở Lào Cai, Sơn La.
- Thiếc, bô- xit, mangan ở Cao Bằng.
- Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng).
- Apatid Lào Cai.
b) Thuận lợi:
- Là nơi tập trung hầu hết các loại khoáng sản ở nước ta.
- Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị: than, sắt, thiếc, apatid, đồng, đá vôi...
c) Khó khăn:
Các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…


6/ TD- MN Bắc Bộ có những thế mạnh và hạn chế nào trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện?
a) Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại:
- Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng than Quảng Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á- trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí (150 MW), Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW) …
- Sắt ở Yên Bái, kẽm- chì ở Bắc Kạn, đồng- vàng ở Lào Cai, bô- xit ở Cao Bằng.
- Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/nămà tiêu dùng trong nước & xuất khẩu.
- Apatid Lào Cai, khai thác 600. 000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón.
- Đồng- niken ở Sơn La.
à giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
* Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…
b) Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta.
- Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/ 3 trữ năng cả nước (11. 000MW), trên sông Đà 6. 000MW.
- Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hòa Bình trên sông Đà (1. 900MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW.
- Đang xây dựng thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2. 400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm 342MW.
Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường.
* Hạn chế: thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa theo mùa. Điều đó gây ra những khó khăn nhất định cho việc khai thác thủy điện.


-------------Trắc nghiệm------------
Câu 1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm mấy tỉnh?
A.  13.                                B. 14.                              C. 15.                            D. 16
Câu 2. Các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc nước ta là: A.Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang.
B.   Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.
C.   Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái.
D.  Sơn La, Điện Biên,Phú Thọ, Hà Giang.
Câu 3. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hải Dương.                                          B. Tuyên Quang.
C. Thái Nguyên.                                        D. Hà Giang.
Câu 4. Diện tích tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích tự nhiên cả nước?
A. 20,5%.                    B. 30,5%.               C. 40,5%.                     D. 50,5%.
Câu 5. Số dân ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2006 là hơn:
A. 11 triệu người.                                       B. 12 triệu người.
C. 13 triệu người.                                        D. 14 triệu người.
Câu 6. Ý nào sau đây không đúng với vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? 
A. Gốm hai vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
B. Diện tích lớn nhất nước ta ( trên 101 nghìn km²).
C. Chiếm 30,5% số dân cả nước.
D. Gồm có 15 tỉnh.
Câu 7. Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở, nhờ có:
A.  Vị trí địa lí đặc biệt.
B.   Mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp.
C.   Nông phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
D.  Cả A và B đúng.
Câu 8. Ý nào sau đây không đúng với dân cư-xã hội của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? 
A. Là vùng thứ dân.
B.   Có nhiều dân tộc ít người.
C.   Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ.
D.  Là vùng có căn cứ địa cách mạng.
Câu 9. Mật độ dân số ở miền núi của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là khoảng:
A. 50-100 người/km²                              
B. 100-150 người/km²
C. 150-200 người/km²                            
D. 200-250 người/km²
Câu 10. Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? 
A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch.
B.   Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
C.   Chăn nuôi gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).
D.  Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Câu 11. Nét đặc trưng về vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A.  Có cửa ngõ giao lưu với thế giới
B.   Giáp hai vùng kinh tế, giáp biển
C.   Có biên giới chung với hai nước, giáp biển
D.  Giáp Lào, giáp biển
Câu 12. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc ít người 
A. Tày, Ba Na, Hoa.                          
B. Thái, Vân Kiều, Dao
C. Tày, Nùng, M'nông                       
D. Tày, Nùng, Mông
Câu 13. Khoáng sản nào sau đây không tập trung nhiều ở Trung du và miền núi Bắc bộ? 
A. Sắt.                         
B. Đồng.                  
C. Bôxit.                     
D. Pyrit
Câu 14. Trữ năng thủy điện trên hệ thống sông Hồng chiếm hơn
A. 1/3.                        
B. 2/3.                      
C. 1/2                          
D. 3/4
Câu 15. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật về
A. Luyện kim đen.                                       
B. Luyện kim màu
C. Hóa chất phân bón.                                  
D. Năng lượng 
Câu 16. Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là
A. Đậu tương.                    
B. Cà phê.          
C. Chè.                    
D. Thuốc lá
Câu 17. Đàn lợn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển do
A.  Sản phẩm phụ của chế biến thủy sản
B.   Sự phong phú của thức ăn trong rừng
C.   Nguồn lúa gạo và phụ phẩm của nó
D.  Sự phong phú của hoa màu, lương thực
Câu 18. So với cả nước, đàn trâu của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng
A. 1/5.                         B. 2/5.                       C. 3/5.                           D. 4/5
Câu 19. Các nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La.                             
B. Hòa Bình, Thác Bà, Trị An
C. Hòa Bình, Trị An, Sơn La.                                
D. Đa Nhim, Thác Bà, Sơn La
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên rừng của Trung du và miền núi Bắc Bộ bị suy thoái là
A. Khí hậu toàn cầu nóng dần lên.                         
B. Độ dốc của địa hình lớn
C. Lượng mưa ngày càng giảm sút.                       
D. Nạn du canh, du cư
Câu 21. Sắt tập trung chủ yếu ở
A. Sơn La.                         B. Yên Bái.                   C. Lai Châu.                    D. Cao Bằng
Câu 22. Ở trung du của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, mật độ dân số là (người/km²)
A. 50-100.                         B. 100-150.                    C. 150-200.                     D. 100-300
Câu 23. Trữ năng thủy điện trên sông Đà là khoảng (triệu kw)
A. 11.                                B. 6.                                C. 9.                                D. 7
Câu 24. Đất chiếm phần lớn diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Đất phù sa cổ                                     
B. Đất đồi.                   
C. Đất feralit trên đá vôi.                        
D. Đất mùn pha cát
Câu 25. Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu
A.  Nhiệt đới ẩm gió mùa.                        
B.   Nhiệt đới ẩm giò mùa, mùa đông ấm
C.   Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh
D.  Cận xích đạo, mùa hạ có mưa phùn 
Câu 27. Các đồng cỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có độ cao trung bình (m)
A. 500-600.                  B. 600-700.                  C. 700-800.                 D. 500-700
Câu 28. Bò sữa được nuôi nhiều ở
A. Cao Bằng.               B. Lai Châu.                 C. Sơn La.                   D. Bắc Kạn
Câu 29. Đàn bò của vùng chiếm bao nhiêu phần trăm đàn bò của cả nước (năm 2005)?
A. 16%                         B. 21%                         C. 25%                        D. 19%
Câu 30. Thiết và Bôxit tập trung chủ yếu ở
A. Lào Cai.                   B. Cao Bằng.                C. Yên Bái.                 D. Lai Châu
Câu 31. Thế mạnh nào sau đây không phải là của Trung du miền núi Bắc Bộ ?
A.  Phát triển kinh tế biển và du lịch
B.   Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện 
C.   Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê, lợn
D.  Trồng cây công nghiệp dài ngày điển hình cho vùng nhiệt đới 
Câu 32. Vùng biển Quảng Ninh đang đầu tư phát triển 
A. Đánh bắt xa bờ.                              B. Nuôi trồng thủy sản
C. Du lịch biển đảo.                            D. Tất cả đều đúng
Câu 33. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A.  Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao
B.   Khoáng sản phân bố rải rác
C.   Địa hình dốc, giao thông khó khăn
D.  Khí hậu diễn biến thất thường 
Câu 34. Ý nghĩa về mặt kinh tế của Trung du miền núi Bắc bộ là
A.  Góp phần giải quyết việc làm cho người dân
B.   Tạo thêm nguồn lực phát triển cho vùng và cho cả nước
C.   Xóa dần sự chênh lệch về mức sống giữa trung du, miền núi với đồng bằng
D.  Củng cố khối đại đoàn kết giữa các dân tộc
Câu 35. Cho các nhận định sau về Trung du và miền núi Bắc Bộ 
(1). Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta
(2). Lực lượng lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm 
(3). Chỉ có Sa Pa mới có thể trồng được rau ôn đới
(4). Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái là những vùng nổi tiếng trồng chè
Số nhận định sai
A. 0.                         B. 1.                    C. 2.                         D. 3
Câu 36. Công nghiệp khai thác và chế biến gỗ phát triển mạnh ở
A. Cao Bằng, Lạng Sơn.                      
B. Lai Châu, Yên Bái
C. Cao Bằng, Quảng Ninh.                  
D. Lạng Sơn, Quảng Ninh
Câu 37. Các loại cây dược liệu quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng...) trồng nhiều ở
A. Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn.       
B. Cao Bằng, Lạng Sơn
C. Yên Bái, Lào Cai.                            
D. Câu A và B đúng
Câu 38. Vùng Tây Bắc có đặc điểm khí hậu khác vùng Đông Bắc là
A. Khí hậu lạnh hơn.                            
B. Khí hậu ấm và khô hơn
C. Khí hậu mát mẻ, mùa đông nóng.    
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 39. Sản phẩm chuyên môn hóa chủ yếu ở Quảng Ninh là
A. Thủy điện.                                        
B. Khai thác than, cơ khí
C. Chế biến gỗ, phân bón.                     
D. Vật liệu xây dựng, khai thác than
Câu 40. Đất hiếm phân bố chủ yếu ở

A. Lào Cai.                    B. Lai Châu.                  C. Cao Bằng.                        D. Yên Bái

--------Bôi đen phía dưới để thấy đáp án--------
1C            2B              3A              4B              5B              6C       7D              8A       9A         10C
11B         12D           13C           14A           15D           16C           17D           18C           19A           20D         21B         22D           23B           24C           25C            27B           28C           29A           
30B         31D         32D           33B           34B           35C           36A           37D           38B           
39B           40B


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 có đáp án 

Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với vùng/ quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc.

B. Thượng Lào.

C. Campuchia.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, phía tây giáp Thượng Lào, phía nam giáp vùng Đồng bằng sông Hồng.

⇒ Loại đáp án A, B, D

⇒ Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với Campuchia.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?

A. Cao Bằng.

B. Tuyên Quang.

C. Lào Cai.

D. Lạng Sơn.

Đáp án: Căn cứ vào bản đồ Hành chính (Atlat trang 4-5), xác định được các tỉnh có đường biên giới đất liền với với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.

⇒ Loại đáp án A, C, D

⇒ Tuyên Quang không có đường biên giới với Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Móng Cái.

B. Lệ Thanh.

C. Lao Bảo.

D. Cầu Treo.

Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu cửa khẩu quốc tế ở Atlat trang 3 (kí hiệu chung)

B2. Xác định tên các cửa khẩu thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ

⇒ Móng Cái (thuộc Quảng Ninh) là cửa khẩu quốc tế thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Các cửa khẩu còn lại: Lệ Thanh (thuộc Tây Nguyên),  Lao Bảo và Cầu Treo (thuộc vùng Bắc Trung Bộ).

⇒ Loại đáp án B, C, D

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp từ  9 – 40 nghìn tỉ đồng?

A. Cẩm Phả.

B. Thái Nguyên.

C. Hạ Long.

D. Việt Trì.

Đáp án: B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung)

⇒ có 4 cấp độ

B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:

- Hạ Long là trung tâm công nghiệp trung bình ⇒ có giá trị sản xuất công nghiệp từ  9 – 40 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 3)

- Việt Trì, Cẩm Phả, Thái Nguyên là các TTCN nhỏ ⇒ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng (vòng tròn bé nhất)

⇒ Loại đáp án A, B, D

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng vào loại tốt nhất Đông Nam Á ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Than antraxit.

B. Apatit.

C. Bôxít.

D. Sắt.

Đáp án: Vùng có Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á ( than antraxit) .

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà nằm trên con sông nào?

A. Sông Gâm.

B. Sông Chảy.

C. Sông Đà.

D. Sông Hồng.

Đáp án: B1. Xem kí hiệu nhà máy thủy điện ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung)

→ kí hiệu ngôi sao màu xanh.

B2. Xác định vị trí nhà máy thủy điện Thác Bà và tên sông trên Atlat trang 26

⇒ Nhà máy thủy điện Thác Bà được xây dựng trên sông Chảy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Khí hậu có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao của Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển  các cây công nghiệp có nguồn gốc nào sau đây?

A.  ôn đới, nhiệt đới.

B. cận nhiệt, ôn đới.

C. cận nhiệt, nhiệt đới.

D. cận nhiệt, cận xích đạo.

Đáp án: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao thuận lợi phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

- Mùa đông, vùng đón gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh

- Vùng núi Tây Bắc có núi cao (dãy Hoàng Liên Sơn) với đầy đủ 3 đai cao (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới)

⇒ Điều này tạo thuận lợi cho vùng phát triển cây ăn quả, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới (chè, hồi, thảo quả, mơ mận...)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Tại Trung du và miền núi Bắc Bộ, bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên nào sau đây?

A. Tả Phình.

B. Nghĩa Lộ.

C. Mộc Châu.

D. Than Uyên.

Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ có bò sữa được nuôi nhiều ở Mộc Châu (Sơn La).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ít được chú trọng phát triển ở vùng biển Quảng Ninh?

A. Đánh bắt xa bờ.

B. Nuôi trồng thủy sản.

C. Du lịch biển – đảo.

D. Khai thác khoáng sản.

Đáp án: - Vùng biển Quảng Ninh có thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển:

+ đánh bắt, nuôi trồng , chế biến thuỷ sản.

+ giao thông vận tải biển   (với cảng nước sâu Cái Lân), cảng Cẩm Phả, Cửa Ông..

+ du lịch biển (Quần thể du lịch Hạ Long , bãi biển Trà Cổ).

Ngoài ra vùng còn thể khai thác khoáng sản cát biển, tuy nhiên ngành này phát triển không đáng kể.

⇒ Khoáng sản biển là hoạt động kinh tế ít được chú trọng phát triển ở vùng biển Quảng Ninh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

B. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

C. thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.

D. thiết bị, máy móc, phương tiện khai thác thiếu.

Đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, vùng Tây Bắc có địa hình cao, hiểm trở nhất cả nước. Hơn nữa, đa số các mỏ quặng của vùng nằm ở những nơi địa hình hiểm trở, kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển hoặc ở sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi phí cao, và kĩ thuật khai thác hiện đại mới đem lại hiệu quả.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. thiếu đồng cỏ để phát triển chăn nuôi.

B. vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng, đô thị).

C. thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô cho gia súc.

D. nguồn lao động trong chăn nuôi chựa được đào tạo nhiều.

Đáp án: Hiện nay những khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ đã hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ ít có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

B. cây đặc sản, cây căn quả cận nhiệt và ôn đới.

C. cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới.

D. cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao

⇒ thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Ngược lại, đặc điểm khí hậu này không phù hợp với các loài cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí, lãnh thổ của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Tiếp giáp hai quốc gia, hai vùng kinh tế.

B. Vị trí thuận lợi cho giao lưu với bên ngoài qua các cửa khẩu.

C.  Tài nguyên thiên nhiên giàu có, đa dạng

D. Có diện tích lớn nhất nước ta, nhưng mật độ dân cư không cao.

Đáp án: Xác định từ khóa: đặc điểm không phải là “vị trí địa lý - lãnh thổ”
⇒ Nhận xét vùng có giàu có về tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên khoáng sản, lâm nghiệp, hải sản....) ⇒ đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí - lãnh thổ

⇒ Nhận xét C không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Các sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn.

B. Các nhà máy điện công suất lớn đã xây dựng trên các sông chính.

C. Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ đang được xây dựng trên phụ lưu của các sông.

D. Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường.

Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, là thượng nguồn của các con sông lớn + khí hậu nhiệt đới ẩm khiến quá trình phong hóa diễn ra mạnh + mưa lớn tập trung

⇒ Phát triển thủy điện ở vùng núi cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái như: bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng hồ chứa hợp lí để tránh hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất, giữ nước ngầm..

⇒ Nhận xét: Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường. là Sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.

B. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật và giống đảm bảo hơn.

D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển.

Đáp án: Do giải quyết tốt hơn lương thực cho người nên hoa màu lương thực dành nhiều hơn cho chăn nuôi

⇒ thúc đẩy tăng nhanh đàn lợn trong vùng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Cơ sở chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm nhiều ngành là:

A. chính sách phát triển công nghiệp ở miền núi của Nhà nước.

B. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

C. sự giao lưu thuận lợi với các vùng khác ở trong và ngoài nước.

D. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất truyền thống.

Đáp án: Các ngành công nghiệp của vùng đa dạng, bao gồm: khai thác chế biến khoáng sản, thủy điện, nhiệt điện luyện kim màu, luyện kim đen, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí, hóa chất

⇒ Đây là những ngành phát triển chủ yếu dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng như:
-  khoáng sản giàu có (apatit, sắt, đồng, than..) + sông ngòi có trữ năng thủy điện lớn → phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim, thủy điện, nhiệt điện (chạy bằng than).

- Thế mạnh về các sản phẩm cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, đánh bắt nuôi trồng thủy sản

→ phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

- Rừng giàu có → phát triển công nghiệp chế biến lâm sản

⇒ Như vậy cơ sở chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm nhiều ngành là dựa vào thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giàu có.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả là:

A. đất thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn.

B. địa hình núi cao hiểm trở.

C. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét lũ ống.

Đáp án: TDMNBB  là vùng đầu tiên và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa đông bắc → mùa đông lạnh, khô → gây ra hiện tượng rét đậm rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa đông.

⇒ Ảnh hưởng đến hoạt động canh tác cây công nghiệp, cây ăn quả, đặc sản của vùng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nuôi rộng rãi, với số lượng nhiều (chiếm trên 50% đàn trâu cả nước) và nhiều hơn bò (khoảng 16% đàn bò cả nước) do

A. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm.

B. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm và chịu rét giỏi.

C. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi và thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng.

D. nhu cầu của vùng về thịt, sức kéo và phân bón từ trâu lớn.

Đáp án: Trâu thuộc nhóm gia súc lớn nên thích hợp chăn thả trên các đồng cỏ lớn, mặt khác đặc điểm sinh thái của trâu là ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi

⇒ Thích hợp phát triển với khí hậu có mùa đông lạnh +  địa hình đồi núi với các cánh rừng lớn của vùng TDMNBB.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. tăng sản lượng điện cho cả nước.

B. tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

C. điều hòa lũ trong mùa mưa cho hạ lưu sông.

D. phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch.

Đáp án: Vùng TDMNBB có điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu

⇒ Phát triển thủy điện sẽ góp phần đưa nguồn điện tới các hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa → nâng cao đời sống người dân.

- Mặt khác tạo nên cơ sở năng lượng quan trọng để vùng phát triển công nghiệp, thu hút đầu tư → khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên sẵn có.

⇒ Tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Đáp án cần chọn là: B


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Phần 1)

Câu 1: ý nào dưới đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Có diện tích rộng nhất so với các vùng khác trong cả nước

B. Có số dân đông nhất so với các vùng khác trong cả nước

C. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng

D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào

Đáp án: B

Giải thích : Mục 1, SGK/145 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Tỉnh nào dưới đây thuộc vùng TRung du và miền núi Bắc Bộ ?

A. Hà Nam      B. Thanh Hóa

C. Vĩnh Phúc      D. Tuyên Quang

Đáp án: D

Giải thích : Mục 1, SGK/145 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Tỉnh nào dưới đây vừa có cửa khẩu đường biển, vừa có cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc?

A. Quảng Ninh      B. Hà Giang

C. Hòa Bình      D. Cao Bằng

Đáp án: A

Giải thích : Quảng Ninh là tỉnh duy nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển và có cả cửa khẩu trên đất liền (cửa khẩu Móng Cái), cửa khẩu biển với Trung Quốc.

Câu 4: Điều khác biệt về vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

A. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào

B. Có tất cả các tỉnh giáp biển

C. Nằm ở vị trí trung chuyển giữa miền Bắc và miền Nam

D. Giáp Lào và Campuchia

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/145 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có

A. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn

B. Mùa đông đến muộn và kết thúc muộn hơn

C. Mùa đông đến sớm và kết thúc sớm hơn

D. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn

Đáp án: A

Giải thích : Đông Bắc là nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc đầu tiên và cả những đợt gió mùa Đông Bắc cuối cùng thổi vào nước ta nên so với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn.

Câu 6: So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do

A. Vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn

B. Các dãy núi hướng vòng cung đón gió

C. Không giáp biển

D. Địa hình núi cao là chủ yếu

Đáp án: A

Giải thích : So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do ở khu vực Tây Bắc có dãy núi cao Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam chắn gió nên gió mùa Đông Bắc không có ảnh hưởng mạnh vào các tỉnh Tây Bắc, ở khu vực này có mùa đông lạnh chủ yếu là do địa hình núi cao (càng lên cao nhiệt độ càng giảm).

Câu 7: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do

A. Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc- đông nam

B. ảnh hưởng của vị trí và dãy núi hướng vòng cung

C. Có vị trí giáp biển và đảo ven bờ nhiều

D. Các đồng bằng đón gió

Đáp án: B

Giải thích : Đông Bắc là nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc đầu tiên và cả những đợt gió mùa Đông Bắc cuối cùng thổi vào nước ta. Cùng với đó là địa hình Đông Bắc với các cánh cung mở rộng về phía Bắc đón gió.

Câu 8: Ý nào là hạn chế trong việc phát triển kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Có vùng biển không rộng nhưng kín gió

B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều đảo ven bờ

C. Nhiều cảnh quan đẹp

D. Có mùa đông lạnh nhất cả nước

Đáp án: D

Giải thích : Mục 5, SGK/149 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Triều cường, xâm nhập mặn      B. Rét đậm, rét hại

C. Cát bat , cát lấn      D. Sóng thần

Đáp án: B

Giải thích : Đông Bắc là khu vực có mùa đông lạnh nhất nước ta nên khó khăn lớn nhất về tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là có mùa đông rét đậm, rét hại, có nơi còn có cả tuyết rơi gây thiệt hại lớn về mùa màng và gia súc.

Câu 10: Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa

B. Khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện

C. Khai thác và chế biến bôxít, thủy sản

D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2, SGK/146 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Than      B. Dầu khí

C. Vàng      D. Bôxit

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/146 địa lí 12 cơ bản.

Câu 12: Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu

A. Phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng

B. Làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất

C. Phục vụ cho ngành luyện kim

D. Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu

Đáp án: D

Giải thích : Mục 2, SGK/146 địa lí 12 cơ bản.

Câu 13: Hai nhà máy thủy điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Hòa Bình, Sơn La      B. Tuyên Quang, Thác Bà

C. Hàm Thuận, Sông Hinh      D. Trị An, Yaly

Đáp án: A

Giải thích : Mục 2, SGK/146 địa lí 12 cơ bản.

Câu 14: Trung du và miền núi Bắc Bộc có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, câu dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do

A. Khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao

B. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi

C. Khí hậu có sự phân mùa

D. Lượng mưa hàng năm lớn

Đáp án: B

Giải thích : Mục 3, SGK/147 - 148 địa lí 12 cơ bản.

Câu 15: Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Cà phê      B. Chè

C. Cao su      D. Hồ tiêu

Đáp án: B

Giải thích : Mục 3, SGK/148 địa lí 12 cơ bản.

Câu 16: Đặc điểm tự nhiên có ảnh hương lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Đất feralit giàu dinh dưỡng

B. Khí hậu nhiệt đới trên núi có mùa đông lạnh

C. Địa hình đồi thấp

D. Lượng mưa lớn

Đáp án: B

Giải thích :Mục 3, SGK/147 - 148 địa lí 12 cơ bản.

Câu 17: Vùng Tây Bắc nước ta vẫn trồng được cà phê, chè là do

A. Có các khu vực địa hình thấp, kín gió

B. Có mùa đông lạnh

C. Địa hình cao nên nhiệt độ giảm

D. Có hai mùa rõ rệt

Đáp án: A

Giải thích :Mục 3, SGK/148 địa lí 12 cơ bản.

Câu 18: Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng TRung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Mít, xoài, vải      B. Mận. đào, lê

C. Nhãn, chôm chôm, bưởi      D. Cam, quýt, sầu riêng

Đáp án: B

Giải thích : Mục 3, SGK/148 địa lí 12 cơ bản.

Câu 19: Để phát triển chăn nuôi trâu,bò, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chưa cần thiết phải

A. Cải tạo các đồng cỏ để giải quyết nguồn thức ăn

B. Đa dạng các sản phẩm chăn nuôi

C. Phát triển giao thông vận tải để gắn với thị trường tiêu thụ

D. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng để trao đổi kinh nghiệm

Đáp án: D

Giải thích : Mục 4, SGK/148 - 149 địa lí 12 cơ bản.

Câu 20: Ngành chăn nuôi lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển là do

A. Có diện tích trồng hoa màu lớn

B. Có nguồn lao động đông đảo

C. Có thị trường tiêu thụ lớn

D. Có khí hậu thuận lợi

Đáp án: A

Giải thích : Mục 4, SGK/149 địa lí 12 cơ bản.

Câu 21: ý nào không đúng trong việc phát huy các thế mạnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?

A. Góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế của vùng

B. Nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc, thay đổi tập quán sản xuất, thu hút lực lượng lao động

C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới

D. Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng

Đáp án: D

Giải thích :Việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc, thay đổi tập quán sản xuất, thu hút lực lượng lao động. Đồng thời, bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới.

Câu 22:Ngành kinh tế biển nào dưới đây không xuất hiện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?

A. Khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản

B. Khai thác dầu khí

C. Giao thông vận tải biển

D. Du lịch biển

Đáp án: B

Giải thích : Ngành khai thác dầu khí ở nước ta chỉ phát triển ở miền Nam, đặc biệt là vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Phần 2)

Câu 1. Khoáng sản than của nước ta tập trung chủ yếu ở tỉnh nào?

A. Thái Nguyên.

B. Quảng Ninh.

C. Cao Bằng.

D. Lào Cai.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/146, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là do

A. tài nguyên đất phong phú và đa dạng.

B. khí hậu có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. địa hình phân hóa đa dạng nhưng núi thấp chiếm ưu thế.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/147, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Vật nuôi nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta có mà ở các vùng khác không có?

A. Dê.

B. Cừu.

C. Ngựa.

D. Trâu.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/149, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Tỉnh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển ngành đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản?

A. Hải Phòng.

B. Lạng Sơn.

C. Bắc Giang.

D. Quảng Ninh.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/149, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoàng sản là do vùng

A. giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.

B. có số dân đông, lao động dồi dào.

C. có trình độ khoa học và công nghệ cao.

D. có thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/146, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. địa hình bị chia cắt phức tạp.

B. hiện tượng rét đậm, rét hại.

C. thiếu nước về mùa đông.

D. chất lượng đồng cỏ chưa cao.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/147, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, lợn.

B. Phát triển kinh tế biển và du lịch.

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.

D. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/146, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Trung du và miền núi Bắc Bộ ít có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới

B. cây đặc sản, cây căn quả cận nhiệt và ôn đới

C. cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới

D. cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới

Đáp án: C

TDMNBB có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Ngược lại, đặc điểm khí hậu này không phù hợp với các loài cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới.

Câu 9. Nét đặc trưng về vị trí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. giáp Trung Quốc, giáp một vùng kinh tế.

B. giáp Lào, không giáp biển.

C. giáp một vùng kinh tế, giáp biển.

D. có biên giới chung với hai nước, giáp biển.

Đáp án: D

Giải thích: Nét đặc trưng về vị trí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là có biên giới chung với hai nước (Trung Quốc và Lào), giáp biển ở tỉnh Quảng Ninh. Đây cũng là vùng duy nhất ở nước ta có nét đặc trưng đó.

Câu 10. Khí hậu có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao của Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nào sau đây?

A. ôn đới, nhiệt đới

B. cận nhiệt, ôn đới

C. cận nhiệt, nhiệt đới.

D. cận nhiệt, cận xích đạo

Đáp án: B

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao thuận lợi phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

Câu 11. Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với vùng/ quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc

B. Thượng Lào

C. Campuchia

D. Đồng bằng sông Hồng

Đáp án: C

Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, phía tây giáp Thượng Lào, phía nam giáp vùng ĐBSH. Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với Campuchia.

Câu 12. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng vào loại tốt nhất Đông Nam Á ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. than antraxit

B. apatit

C. bôxít

D. sắt

Đáp án: A

Vùng có Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á (than antraxit).

Câu 13. Điểm cần lưu ý trong việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về mặt môi trường tự nhiên là

A. chú ý đến những thay đổi của thiên nhiên.

B. đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ.

C. gắn kết với sự phát triển công nghiệp của vùng.

D. tăng cường hiệu quả kinh tế.

Đáp án: A

Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng nhạy cảm về địa chất – địa mạo, thường xảy ra động đất, đặc biệt là Tây Bắc và vùng có vai trò quan trọng về mặt tự nhiên đối với vùng đồng bằng sông Hồng. Vì vậy, khi xây dựng thủy điện cần phải chú ý đến những thay đổi của thiên nhiên dù là nhỏ nhất. Sự thay đổi của một thành phần trong tự nhiên sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khác, sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng rất lớn nội vùng và vùng đồng bằng ở hạ lưu.

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với cả Trung Quốc và Lào?

A. Lai Châu.

B. Sơn La.

C. Điện Biên.

D. Lào Cai.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, ta thấy:

- Các tỉnh có đường biên giới đất liền với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Điện Biên.

- Các tỉnh có đường biên giới đất liền với Lào là: Điện Biên và Sơn La.

Như vậy, Điện Biên là tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới với cả hai quốc gia Lào và Trung Quốc.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có cửa khẩu quốc tế nào dưới đây?

A. Tà Lùng.

B. Thanh Thủy.

C. Tây Trang.

D. Cầu Treo.

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có các cửa khẩu quốc tế sau: Móng Cái (Quảng Ninh), Đồng Đăng (Lạng Sơn), Tà Lùng và Trà Lĩnh (Cao Bằng), Thanh Thủy (Hà Giang), Lào Cai (Lào Cai), Tây Trang (Điện Biên) và Sơn La (Sơn La). Còn cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (Hà Tĩnh) – vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng?

A. Cẩm Phả và Thái Nguyên.

B. Thái Nguyên và Hạ Long.

C. Hạ Long và Hải Phòng.

D. Việt Trì và Hải Phòng.

Đáp án: A

B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung), có 4 cấp độ.

B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:

- Hạ Long là trung tâm công nghiệp trung bình, có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng.

- Việt Trì, Cẩm Phả, Thái Nguyên là các TTCN nhỏ, có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.

- Hải Phòng thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc?

A. Cao Bằng

B. Tuyên Quang

C. Lào Cai

D. Lạng Sơn.

Đáp án: B

Căn cứ vào bản đồ Hành chính (Atlat trang 4-5), xác định được các tỉnh có đường biên giới đất liền với với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. Tuyên Quang không có đường biên giới với Trung Quốc.

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên con sông nào?

A. Sông Mã.

B. Sông Thái Bình.

C. Sông Đà.

D. Sông Hồng.

Đáp án: C

- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, ta thấy, nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên con sông Đà.

- Nhà máy Thủy điện Hoà Bình được xây dựng tại hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, trên dòng sông Đà thuộc miền bắc Việt Nam. Đây là nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam và Đông Nam Á từ năm 1994 đến nay (Hiện nay, nhà máy thủy điện Sơn La là nhà máy lớn nhất). Nhà máy thủy điện Hòa Bình do Liên Xô giúp đỡ xây dựng và Giải thích vận hành.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng?

A. Cẩm Phả

B. Thái Nguyên

C. Hạ Long

D. Việt Trì

Đáp án: C

B1. Xác định kí hiệu phân cấp quy mô các Trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung), có 4 cấp độ

B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được:

- Hạ Long là trung tâm công nghiệp trung bình có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng (vòng tròn lớn thứ 3).

- Việt Trì, Cẩm Phả, Thái Nguyên là các TTCN nhỏ có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng (vòng tròn bé nhất).

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà nằm trên con sông nào?

A. Sông Gâm

B. Sông Chảy

C. Sông Đà

D. Sông Hồng

Đáp án: B

B1. Xem kí hiệu nhà máy thủy điện ở Atlat trang 3 (Kí hiệu chung), kí hiệu ngôi sao màu xanh.

B2. Xác định vị trí nhà máy thủy điện Thác Bà và tên sông trên Atlat trang 26. Nhà máy thủy điện Thác Bà được xây dựng trên sông Chảy.

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Móng Cái

B. Lệ Thanh

C. Lao Bảo

D. Cầu Treo

Đáp án: A

B1. Nhận dạng kí hiệu cửa khẩu quốc tế ở Atlat trang 3 (kí hiệu chung).

B2. Xác định tên các cửa khẩu thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. Móng Cái (thuộc Quảng Ninh) là cửa khẩu quốc tế thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các cửa khẩu còn lại: Lệ Thanh (thuộc Tây Nguyên), Lao Bảo và Cầu Treo (thuộc vùng Bắc Trung Bộ).

Câu 22. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây không được phát triển mạnh ở vùng biển Quảng Ninh?

A. Đánh bắt xa bờ

B. Nuôi trồng thủy sản

C. Du lịch biển – đảo

D. Khai thác khoáng sản

Đáp án: D

Vùng biển Quảng Ninh có thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản; giao thông vận tải biển (với cảng nước sâu Cái Lân), cảng Cẩm Phả, Cửa Ông,... và du lịch biển (Quần thể du lịch Hạ Long , bãi biển Trà Cổ). Ngoài ra vùng còn thể khai thác khoáng sản cát biển. Như vậy, khoáng sản biển là hoạt động kinh tế ít phát triển nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 23. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

B. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

C. thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.

D. thiết bị, máy móc, phương tiện khai thác thiếu.

Đáp án: B

- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, vùng Tây Bắc có địa hình cao, hiểm trở nhất cả nước.

- Đa số các mỏ quặng của vùng nằm ở những nơi kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển và nằm sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi phí cao.

Câu 24. Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. thiếu đồng cỏ để phát triển chăn nuôi

B. vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ

C. thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô cho gia súc

D. nguồn lao động trong chăn nuôi chựa được đào tạo nhiều

Đáp án: B

Hiện nay những khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ đã hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Các sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn.

B. Các nhà máy điện công suất lớn đã xây sựng trên các sông chính.

C. Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ đang được xây dựng trên phụ lưu của các sông.

D. Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường.

Đáp án: D

Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, là thượng nguồn của các con sông lớn, khí hậu nhiệt đới ẩm khiến quá trình phong hóa diễn ra mạnh với lượng mưa lớn tập trung nên phát triển thủy điện ở vùng núi cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái như: bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng hồ chứa hợp lí để tránh hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất, giữ nước ngầm,... => Nhận xét: Việc phát triển thủy điện của vùng này không ảnh hưởng đến môi trường là sai.

Câu 26. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.

B. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật và giống đảm bảo hơn.

D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển.

Đáp án: C

Do giải quyết tốt hơn lương thực cho người nên hoa màu lương thực dành cho nhiều hơn cho chăn nuôi và thúc đẩy tăng nhanh đàn lợn trong vùng.

Câu 27. Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào

A. sản phẩm phụ của chế biến thuỷ sản.

B. nguồn lúa gạo và phụ phẩm của nó.

C. sự phong phú của hoa màu lương thực.

D. sự phong phú của thức ăn trong rừng.

Đáp án: C

Giải thích: Do giải quyết tốt hơn lương thực cho người nên đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào sự phong phú của hoa màu lương thực (ngô, khoai, sẵn,…), nguồn thức ăn đảm bảo đã thúc đẩy đàn lợn trong vùng tăng nhanh.

Câu 28. Cơ sở chủ yếu để cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm nhiều ngành là

A. chính sách phát triển công nghiệp ở miền núi của Nhà nước.

B. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

C. sự giao lưu thuận lợi với các vùng khác ở trong và ngoài nước.

D. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất truyền thống.

Đáp án: B

Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên đa dạng từ khoáng sản (kim loại, phi kim loại, năng lượng,…), thủy điện, nông sản đến lâm sản,.. đó là điều kiện để đa dạng các ngành công nghiệp của vùng, đó là: khai thác chế biến khoáng sản, thủy điện, nhiệt điện luyện kim màu, luyện kim đen, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí, hóa chất,…

Câu 29. Khả năng đa dạng hoá cơ cấu kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bắt nguồn chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

A. nguồn lao động có chuyên môn và kinh nghiệm.

B. chính sách phát triển của Nhà nước.

C. nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.

D. tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.

Đáp án: D

Giải thích: Khả năng đa dạng hoá cơ cấu kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bắt nguồn chủ yếu từ tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có cả những thế mạnh về công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện, các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới - cận nhiệt - ôn đới đến phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch (sinh thái, biển, nhân văn, nghỉ dưỡng,…).

Câu 30. Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả là

A. đất thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn

B. địa hình núi cao hiểm trở.

C. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét lũ ống.

Đáp án: C

Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng đầu tiên và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa đông bắc nên mùa đông lạnh, khô đã gây ra hiện tượng rét đậm rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa đông ảnh hưởng đến hoạt động canh tác cây công nghiệp, cây ăn quả, đặc sản của vùng.

Câu 31. Yếu tố tự nhiên nào quyết định đến việc phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Địa hình.

B. Khí hậu.

C. Thổ nhưỡng.

D. Sông ngòi.

Đáp án: B

Giải thích: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là nhân tố quyết định đến việc phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Một số cây tiêu biểu như chè, quế, mận, đào, lê,… và nhiều cây dược liệu quý.

Câu 32. Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nuôi rộng rãi, với số lượng nhiều (chiếm trên 50% đàn trâu cả nước) và nhiều hơn bò (khoảng 16% đàn bò cả nước) chủ yếu do

A. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm

B. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm và chịu rét giỏi

C. trâu khỏe, ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi và thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng.

D. nhu cầu của vùng về thịt, sức kéo và phân bón từ trâu lớn.

Đáp án: C

Trâu thuộc nhóm gia súc lớn nên thích hợp chăn thả trên các đồng cỏ lớn, mặt khác đặc điểm sinh thái của trâu là ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi nên rất thích hợp phát triển với khí hậu có mùa đông lạnh, địa hình đồi núi với các cánh rừng lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 33. Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất nước ta?

A. Có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp.

B. Nhu cầu tiêu thụ trâu lớn nhất.

C. Cơ sở chế biến rất phát triển.

D. Nhu cầu sức kéo trong nông nghiệp lớn.

Đáp án: A

Giải thích: Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nuôi rộng rãi với số lượng nhiều (chiếm trên 50% đàn trâu cả nước) là nhờ trâu là vật nuôi khỏe, ưa khí hậu ẩm, chịu rét giỏi và thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng nên rất thích hợp phát triển với khí hậu có mùa đông lạnh của miền Bắc kết hợp với địa hình đồi núi, có nhiều đồng cỏ và nhiều cánh rừng lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 34. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. tăng sản lượng điện cho cả nước.

B. tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

C. điều hòa lũ trong mùa mưa cho hạ lưu sông.

D. phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch

Đáp án: B

Vùng TDMNBB có điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu. Phát triển thủy điện sẽ góp phần đưa nguồn điện tới các hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa nâng cao đời sống người dân. Mặt khác tạo nên cơ sở năng lượng quan trọng để vùng phát triển công nghiệp, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên sẵn có. Tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Câu 35. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về tiềm năng để phát triển ngành công nghiệp nào dưới đây?

A. Khai thác khoáng sản.

B. Luyện kim đen.

C. Thuỷ điện.

D. Vật liệu xây dựng.

Đáp án: C

Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về tiềm năng để phát triển công nghiệp thuỷ điện với hệ thống sông Hồng (11 nghìn MW) chiếm 1/3 trữ lượng thủy điện cả nước. Riêng sông Đà chiếm gần 6 nghìn MW.

=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. 
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... 
Lí thuyết 12 Lớp 12 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 12
Lên đầu trang