HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 43. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 43. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 43. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
BÀI 43.  
CÁC  VÙNG  KINH  TẾ  TRỌNG  ĐIỂM.
(Có trắc nghiệm và đáp án)

I- Đặc điểm.

Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của cả nước. Có một số đặc điểm chủ yếu :
- Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Có tỉ trọng GDP lớn , tạo ra tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ cho các vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

II -Quá trình hình thành và thực trạng phát triển.

1-Quá trình hình thành. 
Hình thành từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, gồm 3 vùng.
2-Thực trạng :
- GDP của 3 vùng tăng cao so với cả nước là 66,9%.
- Cơ cấu GDP phân theo ngành chủ yếu là CN- XD- DV.

III -Ba vùng kinh tế trọng điểm. 

( Átlat trang 30, ghi tên các tỉnh của vùng KTTĐ. Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển KT của 3 vùng KTTĐ)
1. Thế mạnh và thực trạng phát triển KT của vùng KT trọng điểm phía Bắc.
a. Thế mạnh để phát triển KT- XH
-Hà Nội là thủ đô,vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa thuộc loại lớn nhất của cả nước. Quốc lộ 5 và 18 là hai tuyến giao thông huyết mạch gắn kết Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng, Cái Lân.
- Nguồn lao động dồi dào, chất lượng tốt.Lịch sử khai thác lâu đời.
- Công nghiệp phát triển sớm nhờ có lợi thế về nguyên liệu,và thị trường tiêu thụ.
- Cơ cấu KT đa dạng.
b.Hướng phát triển :
-Công nghiệp: đẩy mạnh các ngành CN trọng điểm, phát triển các ngành có hàm lượng kỹ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường , tạo sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường , phát triển các khu CN tập trung.
- Dịch vụ : chú trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác , nhất là du lịch .
-Nông nghiệp : Sản xuất hàng hoá có chất lượng cao
 
2. Thế mạnh và thực trạng phát triển KT của vùng KT trọng điểm miền Trung.
a. Thế mạnh để phát triển KT- XH
- Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam,qua quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Thống .
- Là cửa ngõ quan trọng thông ra biển của Tây Nguyên và Nam Lào.
- Thế mạnh hàng đầu về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
b. Hướng phát triển:
- Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường.
- Phát triển các vùng chuyên môn hóa NN, thủy sản , thương mại, dịch vụ du lịch.
3 Thế mạnh và thực trạng phát triển KT của vùng KT trọng điểm phía Nam.
a. Thế mạnh để phát triển KT- XH
- Tiếp giáp Tây Nguyên,DHNTB với ĐBSCL, tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Tài nguyên thiên nhiên : dầu khí ở thềm lục địa.
- Dân cư đônG, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng tốt.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt .
- Tiềm lực kinh tế mạnh, có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác.
b. Hướng phát triển :
- Hình thành các khu công nghiệp tập trung để thu hút đầu tư trong và ngoài nước -Đẩy mạnh các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch.

____________Câu hỏi ôn tập______________
BÀI 43. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
1/ Hãy nêu đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm. Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
a) Đặc điểm:
Đây là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước. Nó đặc trưng bằng những đặc điểm chủ yếu sau:
- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.
- Có đủ các thế mạnh, có tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư.
- Có tỷ trọng GDP lớn, tạo ra tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ các vùng khác.
Có khả năng thu hút các ngành mới về CN và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra cả nước.
b) Nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm do:
- Nước ta đi lên từ điểm xuất phát thấp, trình độ phát triển kinh tế còn hạn chế.
- Nguồn lực để phát triển KT- XH tương đối phong phú, nhưng lại có sự phân hóa theo các vùng. Trong khi nguồpn vốn đầu tư có giới hạn nên phải đầu tư có trọng điểm.
- Nước ta đang thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH. Vì vậy cần tạo ra các vùng thuận lợi để thu hút nhà đầu tư nước ngoài.
Tất cả những điều đó đòi hỏi phải lựa chọn và hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.


2/ Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng điểm.
Vùng kinh tế
trọng điểm
Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX
Sau năm 2000,
thêm các tỉnh
Phía Bắc
Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh
Hà Tây(sát nhập Hà Nội năm 2008), Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
Miền Trung
Thừa Thiên- Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi
Bình Định
Phía Nam
Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, BR- VT, Bình Dương
Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang


3/ Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm.
a) Thế mạnh phát triển:

Tiêu chí


Diện tích
% so với cả nước
Dân số
% so với cả nước
Phía Bắc
15. 300 km2
4,6%
13,7 triệu người
16,3%


Miền Trung
27. 900 km2
8,4%
6,3 triệu người
7,5%


Phía Nam
30. 600 km2
9,2%
15,2 triệu người
18,1%





Tiềm năng
- Vị trí thủ đô Hà Nội
- QL 5 và 18 là tuyến giao thông gắn kết cả Bắc Bộ và cụm cảng Hải Phòng- Cái Lân
- Lao động dồi dào, có chất lượng cao.
- Có nền văn minh lúa nước lâu đời.
- Nhiều ngành công nghiệp truyền thống.
- Dịhc vụ du lịch đang được phát triển mạnh.
- Vị trí chuyển tiếp Bắc- Nam
- QL 1, đường sắt Thống Nhất, sân bay Đà Nẵng, Phú Bài.
- Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và Lào.
- Thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khóang sản, thủy sản, chế biến nông- lâm- thủy sản.
- Bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải NTB với ĐBSCL.
- Tiềm năng dầu khí lớn nhất nước.
- Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
- Tập trung nhiều lao động kỹ thuật cao.
- Chiếm tỷ trọng lớn nhất về công nghiệp, giá trị xuất nhập khẩu của cả nước.
- Cơ sở vật chất phát triển mạnh.
- Tập trung vốn đầu tư nước ngòai lớn nhất.


b) Thực trạng:
Tốc độ tăng trưởng trung bình năm (2001- 2005) (%)
% GDP so với cả nước


- Nông- lâm- ngư nghiệp
- Công nghiệp- xây dựng
- Dịch vụ
% kim ngạch xuất khẩu so với cả nước


Chỉ số
3 vùng
11. 7


66. 9


100. 0
100. 0
100. 0
64. 5
Phía Bắc
11. 2


18. 9


10. 5
12. 6
25. 0
27. 0
Miền Trung
10. 7
5. 3


52. 5
42. 2
36. 6
2. 2
Phía Nam
11. 9
42. 7


37. 0
45. 2
38. 4
35. 3


--------------Câu hỏi trắc nghiệm------------


Câu 1. Vùng kinh tế trọng điểm là vùng
A. Có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến sự phát triển của các ngành  kinh tế khác.
B.  Hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của các nước.
C.  Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao,  đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
D.  Đã nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ rất tốt trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ.
Câu 2. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
A.  Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
B.  Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.
C.  Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
D.  Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
Câu 3. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc bao gồm các tỉnh và thành phố là:
A.  Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
B.  Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.
C.  Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ.
D.  Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Bình, Nam Định, Vĩnh Phúc.
Câu 4. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh, thành phố là A.Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
B.  Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.
C.  Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
D.  Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Câu 5. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh, thành phố là
A.  Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long 
An, Tiền Giang.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Long  An, Tiền Giang.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền  Giang, Bến Tre.
D.  Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Ninh Thuận, Long An, Tiền  Giang.
Câu 6. Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm (2001-2005) của ba vùng kinh tế trọng điểm là
A. 11,7%.              B. 12,6%                 C. 13,8%                   D. 14,9%.
Câu 7. So với GDP cả nước, tỉ trọng GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm
A. 45,8%.              B. 56,7%.                C. 66,9%.                  D. 78,2%.
Câu 8. Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm (2001-
2005) từ cao xuống thấp lần lượt là
A.Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.     B. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
C. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam      D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 9. Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng GDP từ cao xuống thấp lần lượt là A. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam       B. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
C. Nam, miền Trung, phía Bắc.              D. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
Câu 10. Theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ cao  xuống thấp lần lượt là
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.       B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.       D. Trung, phía Nam, phía Bắc.
Câu 11. Cơ cấu GDP khu vực dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. 45,2%                B. 38,4%                   C. 33,2%                    D. 43,7% Câu 12. Cho các nhận định sau:
(1). Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có nhiều tỉnh/ thành phố nhất
(2). Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam dân cư đông (15,2 triệu người năm 2006), nguồn lao động dồi  dào, có chất lượng
(3). Triển khai những dự án có tầm cỡ quốc gia là định hướng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
(4). Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm của vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc là cao nhất trong  ba vùng.
Số nhận định sai là:
A. 0.                     B. 1.                     C. 2.                     D. 3
Câu 13. Cơ cấu GDP trong khu vực công nghiệp xây dựng của vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc  chiếm:
A. 42,2%              B. 36,6%              C. 59,0%             D. 47,1%
Câu 14. Định hướng của vùng kinh tế trọng điểm miền Nam là:
A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành các  khu công nghiệp tập trung. 
B.  Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát triển các ngành có hàm  lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
C.  Cần chuyển đổi cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.
D. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường, chuyển đổi cơ  cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 15. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đóng góp bao nhiêu phần trăm kim ngạch xuất khẩu so  với cả nước năm 2005:
A. 2,1%                  B. 2,2%                  C. 2,3%                    D. 2,4%
Câu 16. Tiềm năng dầu khí của vùng kinh tế trọng điểm nào lớn nhất nước ta?
A. Vùng KTTĐ phía Bắc.                     B. Vùng KTTĐ phía Nam. 
C. Vùng KTTĐ miền Trung.                D. Câu B và C đúng Câu 17. Tỉnh nào không thuộc vùng KTTĐ miền Trung?
A. Huế.            B. Quảng Trị.               C. Quảng Nam.               D. Quảng Ngãi
Câu 18. Thế mạnh của Vùng KTTĐ phía Bắc là:
A. Lao động dồi dào, chất lượng cao.    B. Nhiều ngành công nghiệp truyền thống 
C. Dịch vụ du lịch phát triển mạnh.       D. Tất cả ý trên
Câu 19. Vùng KTTĐ nào có dân số đông nhất?
A. Vùng KTTĐ phía Bắc.                      B. Vùng KTTĐ phía Nam
C. Vùng KTTĐ miền Trung.                 D. Câu A và B đúng
Câu 20. Hiện nay, tỉ trọng cơ cấu GDP trong lĩnh vực nông nghiệp ở Vùng KTTĐ miền Trung vẫn  còn cao, chiếm:
A. 20%                    B. 25%                    C. 30%                 D. 35%
Câu 21. Sau năm 2000 vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thêm tỉnh nào?
A. Khánh Hoà.        B. Ninh Thuận.        C. Bình Định.      D. Phú Yên Câu 22. Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng:
A.  Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố
B.  Hội tụ đầy đủ các thế mạnh
C.  Có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước
D.  Cố định về ranh giới theo thời gian
Câu 23. Năm 2005, % GDP so với cả nước của ba vùng kinh tế trọng điểm là:
A. 64,9%                  B. 55,6%                 C. 60%                D. 66,9%
Câu 24. Các sân bay nào thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.                B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai
C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.             D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất
Câu 25. Nguyên nhân chính nào để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
A  Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước
B.  Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm
C.  Để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn
D.  Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng
Câu 26. Trong các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có tỉ trọng GDP so với cả nước đạt trên 40%
A.  Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam
B.  Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
C.  Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
D.  Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Câu 27. Ý nào sau đây không đúng?
A.  Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có diện tích gần 15,3 nghìn km²
B.  Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
C.  Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm  8 tỉnh , thành phố trực thuộc Trung ương
D.  Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh chủ yếu thuộc Đông Nam Bộ 
Câu 28. Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:
A.  Khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản
B.  Phát triển trồng rừng
C.  Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
D.  Trồng cây công nghiệp ngắn ngày cho giá trị cao
Câu 29. Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. Thuỷ- hải sản.                                     B. Các mỏ dầu khí ở thềm lục địa
C. Tài nguyên nước.                                D. Tài nguyên khí hậu
Câu 30. Trong 3 vùng kinh tế trọng điểm, vùng nào có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế cao nhất?
A. Phía Bắc.                                             B.  Miền Trung
C. Phía Nam.                                            D.  Cả 3 vùng trên bằng nhau
Câu 31. Trước năm 2000, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:
A.  Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hà Tây
B.  Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Tây
C.  Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
D.  Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương
Câu 32. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có diện tích
A.  Đứng đầu trong ba vùng kinh tế trọng điểm 
B.  Bằng một nửa diện tích của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
C.  Lớn hơn diện tích vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
D.  Chiếm 5% lãnh thổ nước ta.
Câu 33. Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có
A. Ít thành phố trực thuộc Trung ương nhất.                      B. Diện tích nhỏ nhất
C. Số tỉnh, thành phố ít nhất.                                               D. Số dân đông nhất
Câu 34. Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là 
A.  Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản
B.  Đầu tư vào các ngành công nghệ cao.  
C.  Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm 
D.  Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường 
Câu 35. Điểm tương tự về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ và Nam Bộ là
A.  Lịch sử khai thác lâu đời 
B.  Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ
C.  Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao
D.  Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất  


ĐÁP ÁN: bôi đen để thấy đáp án
1B         2B           3A           4C           5A           6A           7C           8D           9B           10A 
11C       12B         13A         14A         15B         16B         17B         18A         19B         20B 
21C    22D     23D     24B     25A     26B     27B     28C     29B     30C
31D    32C     33B     34D     35C

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 43 có đáp án 

Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A. quặng bô –xit.

B. dầu khí.

C. sinh vật biển.

D. đất đỏ badan.

Đáp án: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là dầu khí, phân bố ở thềm lục địa phía Nam với 8 bề trầm tích.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là:

A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.

B. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.

C. Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Đáp án: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Vĩnh Phúc.

B. Hưng Yên.

C. Đà Nẵng.

D. Quảng Ninh.

Đáp án: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh

⇒ Đà Nẵng không thuộc vùng KTTĐ phía Bắc. Đà Nẵng thuộc vùng KTTĐ miền Trung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh.

D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.

Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay ở Atlat ĐLVN trang 3

B2. Các sân bay thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, tỉ trọng ngành dịch vụ (màu xanh lá) của 3 vùng KTTĐ là

- Vùng KTTĐ phía Bắc: tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) - 43,5%.

- Vùng KTTĐ miền Trung: cao nhất (40,2%)

- Vùng KTTĐ phía Nam:  tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) – 41,4%.

⇒ Vùng KTTĐ miền Trung có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, vùng KTTĐ phía Nam có GDP bình quân đầu người cao nhất với 25,9 triệ đồng/người (cột màu hồng cao nhất).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Đâu không phải  là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

C. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.

D. cố định về ranh giới theo thời gian.

Đáp án: Vùng kinh tế trọng điểm không có ranh giới cố định theo thời gian

⇒ Đáp án D.cố định về ranh giới theo thời gian là sai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm là đều có

A. trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.

B. là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta

C. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.

D. những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.

Đáp án: Vùng KTTĐ là những nơi hội tụ đầy đủ nhất các tiềm lực có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.

⇒ Nhân tố có tác động mạnh mẽ và là điều kiện tiên quyết để phát triển công nghiệp là cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.

⇒ Cả ba vùng KTTĐ đều có những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Thế mạnh giống nhau giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A. nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

B. Lịch sử khai thác lâu đời.

C. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.

D. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào.

Đáp án: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có ĐBSH và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có ĐNB ⇒ đây là hai vùng có nền kinh tế - xã hội phát triển nhất cả nước ⇒ tập trung dân cư đông đúc, lao động dồi dào và có chất lượng cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

A. phát triển các cảng nước sâu gắn với khu kinh tế ven biển.

B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

C. vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ.

D. khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản.

Đáp án: Vùng KTTĐ miền Trung có địa hình kéo dài hẹp ngang, từ đông sang tây địa hình phân hóa sâu sắc: gồm vùng đồng bằng ven biển, đồi trung du và miền núi cao phía Tây.

⇒ Thế mạnh để đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, hình thành mô hình kinh tế liên hoàn:

+ Trồng rừng ở vùng núi phía Tây, khai thác khoáng sản (vàng, thiếc).

+ Vùng đồi trung du phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc.

+ Vùng đồng bằng ven biển phát triển cây lương thực, khai thác tổng hợp kinh tế biển (đánh bắt nuôi trồng thủy sản nhờ có vùng biển rộng kéo dài và các đầm phá; du lịch biển, xây dựng cảng biển, khai thác cát, sỏi..)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là:

A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

D. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch.

Đáp án: - Vùng KTTĐ Nam Bộ là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất nước ta, công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất (2/3 giá trị sx CN của cả nước).

- Vùng có nhiều thế mạnh như: lao động dồi dào, có trình độ, cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng hoàn thiện, thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài (hơn 50%), thị trường tiêu thụ lớn, có tài nguyên dầu khí giàu có và quan trọng nhất

⇒ Để phát huy vai trò là đầu tàu kinh tế cả nước, khai thác có hiệu quả các thế mạnh vốn có → Vùng cần khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, đẩy mạnh phát triển các ngành CN trọng điểm, công nghệ cao (năng lượng, khai thác và chế biến dầu khí..) để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất, đảm bảo sự phát triển bền vững.

⇒ Nhận xét: phát triển các ngành công nghiệp cơ bản là không đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 là:

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án thành lập vùng KTTĐ đồng bằng sông Cửu Long, đây là vùng KTTĐ thứ tư của nước ta cùng với 3 vùng KTTĐ còn lại (phía Bắc, miền Trung, phía Nam) trở thành động lực phát triển kinh tế của đất nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp như sau:

A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.

D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30: trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành,  tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) của các vùng kinh tế từ thấp đến cao như sau:

- Vùng KTTĐ phía Nam có khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu: 49, 1%

- Tiếp đến là vùng KTTĐ phía Bắc: khu vực II chiếm 45,4% trong cơ cấu ngành.

- Vùng KTTĐ miền Trung có khu vực II chiếm tỉ trọng là 37,5% trong cơ cấu ngành kinh tế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không phải là:

A. phát triển các khu vực công nghiệp tập trung.

B. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao.

D. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác.

Đáp án: - Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là phát triển các khu vực công nghiệp tập trung, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao ⇒ nhận xét A, B, C đúng ⇒ loại A, B, C

- Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng ngành khai thác không phải là phương hướng phát triển công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Đáp án cần chọn là: D


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 43 (có đáp án): Các vùng kinh tế trọng điểm (Phần 1)

Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng

A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố

B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh

C. Có ranh giới không thay đổi

D. Có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước

Đáp án: C

Giải thích : Mục 1, SGK/195 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Đặc điểm không giống nhau của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta là:

A. có số dân đông, tập trung nhiều đô thị

B. bao gồm phạm vi nhiều tỉnh (thành phố) và ranh giới có thể thay đổi

C. hội tụ đầy đủ các thế mạnh và hấp dẫn các nhà đầu tư

D. có khả năng thu hút các ngành về công nghệ và du lịch

Đáp án: A

Giải thích : Mục 1, SGK/195 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. vị trí địa lí thuận lợi

B. nguồn lao động đông, chất lượng cao

C. lịc sử khai thác lâu đời

D. giàu khoáng sản

Đáp án: B

Giải thích : Mục 3, SGK/197 địa lí 12 cơ bản.

Câu 4: Vấn đề không cần giải quyết liên quan đến công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm

B. tạo ra nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường

C. hình thành các khu công nghiệp tập trung

D. bổ sung lực lượng lao động

Đáp án: D

Giải thích : Mục 3, SGK/197 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là

A. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao

B. mở rộng diện tích canh tác

C. chỉ sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi đã có

D. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn

Đáp án: A

Giải thích : Mục 3, SGK/197 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng đểm miền Trung là

A. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu

B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng

C. nguồn lao động đông, trình độ cao

D. cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước

Đáp án: B

Giải thích : Mục 3, SGK/199 địa lí 12 cơ bản.

Câu 7: Ý nào không phải đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển

B. có diện tích lớn nhất so với các vùng kinh tế trọng điểm khác

C. có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP vẫn còn cao

D. tỉ trọng GDP só với cả nước thấp nhất

Đáp án: B

Giải thích : Mục 3, SGK/197 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh trọng điểm phía Nam là

A. than đá và sắt        B. nước khoáng và vàng

C. dầu mỏ và khí đốt        D. đá vôi và than bùn

Đáp án: C

Giải thích : Mục 3, SGK/200 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Biểu hiện nào không thể hiện được vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển nhát cả nước ?

A. có tốc dộ tăng tưởng GDP cao nhất cả nước

B. có tỉ trọng cao nhất trong GDP cả nước

C. có tỉ trọng xuất khẩu cao nhát cả nước

D. chiếm tỉ lệ cao về số dân so với cả nước

Đáp án: D

Giải thích : Mục 3, SGK/200 địa lí 12 cơ bản.

Câu 10: Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trngj điểm phái Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là:

A. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ kinh tế cao nhất

B. có số lượng các tỉnh ( thành phố) ít nhất

C. có khả năng hỗ trợ các vùng kinh tế khác

D. ranh giới thay đổi theo thời gian

Đáp án: A

Giải thích : Mục 3, SGK/200 địa lí 12 cơ bản.

Câu 11: Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. có cơ sở hạ tầng tốt

B. có lực lượng lao động có trình độ cao

C. có nhiều ngành công nghiệp truyền thống

D. có cửa ngõ thông ra biển

Đáp án: C

Giải thích : Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc vẫn phát triển nhiều ngành công nghiệp truyền thống như khai khoáng, vật liệu xây dựng,… còn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chú trọng phát triển các ngành trọng điểm, công nghệ cao,…

Câu 12: Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía nam với vùng kinh té trọng điểm phía bắc là

A. có nhiều ngành công nghiệp hiện đại, hàm lượng kĩ thuật cao

B. có lực lượng lao động trình độ cao

C. có cơ sở hạ tầng tốt

D. có cửa ngõ thông ra biển

Đáp án: A

Giải thích : Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với vùng kinh té trọng điểm phía Bắc là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam phát triển mạnh các ngành công nghiệp hiện đại, công nghệ cao với hàm lượng kĩ thuật rất cao.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc ( năm 2007)

A. Bắc NInh       B. Quảng ninh

C. Bắc Giang       D. Hưng Yên

Đáp án: C

Giải thích :Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía bắc (năm 2007) là Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng và Quảng Ninh.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, số lượng các tỉnh ( thành phố) thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ( năm 2007) là

A. 4       B. 5

C. 6       D. 7

Đáp án: B

Giải thích : Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (năm 2007) là Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định. Như vậy, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có 5 tỉnh/thành phố.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30,tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ( năm 2007) là

A. Vĩnh Phúc       B. Phú Thọ

C. Bắc Ninh       D. Quảng Ninh

Đáp án: D

Giải thích : Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía bắc (năm 2007) là Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng và Quảng Ninh. Như vậy, ta thấy vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ( năm 2007) là

A. Long An, cần Thơ       B. Tiền Giang, Hậu Giang

C. Long An, Tiền Giang       D. Long AN, An Giang

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là Tây Ninh, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng tàu, Long An và Tiền Giang. Như vậy, ta thấy tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, số lượng các khu kinh tế ven biển thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ( năm 2007) là

A. 2       B. 3

C. 4       D. 5

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30, các khu kinh tế ven biển thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (năm 2007) là Chân Mây – Lăng Cô (Thừa Thiên – Huế), Chu Lai (Quảng Nam), Dung Quất (Quảng Ngãi) và Nhơn Hội (Bình Định). Như vậy, ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có 4 khu kinh tế biển.

Tài liệu địa lý miễn phí
- Kênh VIDEO: Youtube.idialy.com
- Webiste/app: idialy.com

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 43 (có đáp án): Các vùng kinh tế trọng điểm (Phần 2)

Câu 1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?

A. Bình Thuận.

B. Thừa Thiên Huế.

C. Bình Định.

D. Quảng Nam.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Lạng Sơn.

B. Quảng Ninh.

C. Cao Bằng.

D. Bắc Giang.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh té trọng điểm là đều có

A. trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.

B. là nơi tập trung các đô thị vừa và nhỏ của nước ta

C. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền văn minh lúa nước.

D. những thuận lợi nhất cả nước về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật

Đáp án: D

Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Vĩnh Phúc

B. Hưng Yên

C. Đà Nẵng

D. Quảng Ninh

Đáp án: C

Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là

A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.

B. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.

C. Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/195, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Đâu không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A. bao gồm phạm vị của nhiều tỉnh, thành phố.

B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

C. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.

D. cố định về ranh giới theo thời gian.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.

Câu 7. Vùng kinh tế trọng điểm là vùng

A. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

B. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước, hội tụ đầy đủ các thế mạnh và bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

C. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và cố định về ranh giới theo thời gian.

D. hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước và cố định về ranh giới theo thời gian.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/194, địa lí 12 cơ bản.

Câu 8. Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có

A. diện tích nhỏ nhất.

B. có ít thành phố trực thuộc Trung Ương nhất.

C. số tỉnh, thành phố ít nhất.

D. số dân đông nhất.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/195-196, địa lí 12 cơ bản.

Câu 9. Có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao là điểm giống nhau của

A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

B. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. cả 3 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam và miền Trung.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/196-198, địa lí 12 cơ bản.

Câu 10. Đâu không phải thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

A. khai thác tổng hợp tài nguyên biển.

B. vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào.

C. khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.

D. khai thác khoáng sản.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/197, địa lí 12 cơ bản.

Câu 11. Đâu không phải là tài nguyên thiên nhiên nổi trội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. quặng bôxit.

B. dầu khí.

C. sinh vật biển.

D. đất đỏ badan.

Đáp án: A

Giải thích: Quặng bô xít ở Việt Nam thuộc hai loại chính, đó là bô xít nguồn gốc trầm tích (một số bị biến chất) tập trung ở các tỉnh phía Bắc còn quặng bô xít nguồn gốc phong hoá laterit từ đá bazan tập trung ở các tỉnh phía Nam như Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Phú Yên,…

Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam đất nước.

B. Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

C. Sẽ hình thành các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và thị trường.

D. Đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là đã phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

Câu 13. Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?

A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

B. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.

C. hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

D. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,...

Đáp án: A

Giải thích: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung. Cùng với đó là tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc - Nam.

B. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

C. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.

D. Các ngành công nghiệp nặng phát triển rất sớm nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng sản, lao động và thị trường tiêu thụ.

Đáp án: C

Giải thích: Một trong những đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.

Câu 15. Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là

A. Phát triển công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

B. Xây dựng hàng loạt khu công nghiệp tập trung.

C. Phát triển công nghiệp cơ bản.

D. Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch

Đáp án: D

Giải thích: Tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, du lịch là phương hướng trong ngành dịch vụ.

Câu 16. Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Mức đóng góp cho GDP cả nước cao hơn rất nhiều so với hai vùng còn lại.

B. Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng.

C. Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so với hai vùng còn lại.

D. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch vụ.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về công nghiệp.

Câu 17. Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.

C. Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

D. Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân.

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không cho phép vùng có thế mạnh về rừng nhiều như các vùng khác.

Câu 18. Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?

A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.

B. hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

C. tiếp tục đẩy mạnh các ngành thương mại, ngân hàng, du lịch,...

D. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, các trang trại có qui mô lớn.

Đáp án: A

Giải thích: Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành hàng loạt khu công nghiệp tập trung. Cùng với đó là tiếp tục phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Chu Lai

B. Đà Nẵng

C. Nội Bài

D. Phú Bài

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ta thấy các sân bay của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung lần lượt từ Bắc vào Nam là Phú Bài (Huế), Đà Nẵng và Chu Lai (Quảng Nam). Còn sân bay Nội Bài (Hà Nội) thuộc khu vực kinh tế trong điểm phía Bắc.

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Nam

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉ trọng GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước lần lượt là:

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc 18,9% (2005) và 20,9% (2007).

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 5,3% (2005) và 5,6% (2007).

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 42,7% (2005) và 35,4% (2007).

Như vậy, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất, tiếp đến là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và cuối cùng là vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 43 (có đáp án): (mức độ vận dụng)

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người?

A. Hà Nội

B. Đà Nẵng

C. TP. Hồ Chí Minh

D. Bà Rịa – Vũng Tàu

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (tỉnh duy nhất có GDP bình quân đầu người cao như vậy). Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có GDP bình quân đầu người từ 20 – 50 triệu/người, còn Đà Nẵng có GDP bình quân đầu người từ 15 – 20 triệu/người.

Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Nội Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

B. Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai

C. Cát Bi, Phú Quốc, Cam Ranh

D. Đà Nẵng, Phú Bài, Tân Sơn Nhất.

Đáp án: B

B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay ở Atlat ĐLVN trang 3.

B2. Các sân bay thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai.

Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam

Đáp án: B

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, tỉ trọng ngành dịch vụ (màu xanh lá) của 3 vùng KTTĐ là:

- Vùng KTTĐ phía Bắc: tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) - 43,5%.

- Vùng KTTĐ miền Trung: cao nhất (40,2%).

- Vùng KTTĐ phía Nam: tỉ trọng đứng thứ 2 (sau CN - XD) – 41,4%.

⇒ Vùng KTTĐ miền Trung có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành.

Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Cả 3 vùng đều có bình quân GDP/người bằng nhau.

Đáp án: C

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30, vùng KTTĐ phía Nam có GDP bình quân đầu người cao nhất với 25,9 triệ đồng/người (cột màu hồng cao nhất).

Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp như sau

A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.

D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

Đáp án: D

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30: trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) của các vùng kinh tế từ thấp đến cao như sau:

- Vùng KTTĐ phía Nam có khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu: 49, 1%

- Tiếp đến là vùng KTTĐ phía Bắc: khu vực II chiếm 45,4% trong cơ cấu ngành.

- Vùng KTTĐ miền Trung có khu vực II chiếm tỉ trọng là 37,5% trong cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau

A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.

D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉ trọng ngành dịch vụ của 3 vùng kinh tế trọng điểm là:

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chiếm 43,5%.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chiếm 40,2%.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 41,4%.

Như vậy, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp là phía Bắc, phía Nam và miền Trung.

Câu 27. Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là bao nhiêu?

A. 3 vùng.

B. 2 vùng.

C. 4 vùng.

D. 6 vùng.

Đáp án: C

Giải thích: Tính đến năm 2015, nước ta đã có 4 vùng kinh tế trọng điểm. Ngoài vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thì nước ta có them vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 28. Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A. Ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm.

B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Đáp án: C

Giải thích: So sánh 3 biểu đồ GDP của vùng phân theo ngành của 3 vùng. Ngành nông nghiệp dịch vụ của Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Trung, Nam lần lượt là: 43,5%; 40,2%; 41,4%

Câu 29. Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.

B. sông suối có trữ năng thuỷ điện khá lớn.

C. có nhiều mỏ than với quy mô lớn.

D. có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí địa lý của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vùng thềm lục địa với tài nguyên dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta với một số mỏ nổi tiếng như Lan Tây, Đại Hùng, Rồng,… Dầu khí khai thác vừa cung ứng cho các vùng trong cả nước, đồng thời xuất khẩu thu lại ngoại tệ lớn.

Câu 30. Vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập gần đây nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Đáp án: B

Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm các tỉnh/thành phố: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Còn 3 vùng kinh tế trọng điểm còn lại được thành lập từ năm 1986 khi đất nước bắt đầu mở cửa hội nhập với chính sách đổi mới nền kinh tế - xã hội,...

Câu 31. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?

1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.

3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.

4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm là:

- Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.

- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.

- Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.

- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 32. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân ở nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

1) Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

2) Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

3) Các vùng kinh tế trọng điểm thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

4) Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi thu hút mạnh mẽ lao động và tập trung dân cư trên một diện tích rộng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên nhân ở nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là do:

- Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

- Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

- Các vùng kinh tế trọng điểm thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 33. Vùng kinh tế trọng điểm nào dưới đây mới được thành lập năm 2009?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: D

Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm các tỉnh/thành phố: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Còn 3 vùng kinh tế trọng điểm còn lại được thành lập từ năm 1986 khi đất nước bắt đầu mở cửa hội nhập với chính sách đổi mới nền kinh tế - xã hội,...

Câu 34. Nguyên nhân chính nào để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?

A. Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước

B. Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm

C. Để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn

D. Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng

Đáp án: A

Nguyên nhân chính để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là để tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có và thúc đẩy tốc độ tăng trưởng, đóng góp GDP cho cả nước.

Câu 35. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

1) Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

2) Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

3) Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

4) Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

- Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

- Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

Câu 36. Phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?

1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

2) Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

3) Chủ trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích: Các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước là:

- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

- Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

- Chủ trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

- Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng

Câu 37. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

1) Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

2) Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

3) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.

4) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích: Các thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta là:

- Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.

- Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.

- Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.

Câu 38. Vấn đề nào sau đây không cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?

A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. Phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

C. Phát triển các khu công nghiệp tập trung.

D. Phát triển, mở rộng thủ đô Hà Nội.

Đáp án: D

Giải thích: Vấn đề cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng là: Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường và phát triển các khu công nghiệp tập trung.

Câu 39. Tìm điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam trong các ý kiến dưới đây?

A. Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

B. Lịch sử khai thác lâu đời.

C. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.

D. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

Đáp án: A

Giải thích: Điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

Câu 40. Để lập ra những tam giác kinh tế phát triển nhằm tạo động lực cho khu vực và cả nước thì nước ta đã thành lập

A. các đặc khu kinh tế biển.

B. các vùng kinh tế cửu khẩu – biển.

C. các vùng chuyên canh – đa canh.

D. các vùng kinh tế trọng điểm.

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân chính để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là nhằm tạo ra những tam giác kinh tế phát triển để tạo động lực cho khu vực và cả nước.



=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. 
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... 
Lí thuyết 12 Lớp 12 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 12
Lên đầu trang