HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 10 - TIẾT 3. THỰC HÀNH. TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC​ (Có trắc nghiệm và đáp án)

BÀI 10 - TIẾT 3. THỰC HÀNH. TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC​ (Có trắc nghiệm và đáp án)

Bài 10. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Tiết 3. Thực hành. Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
​(Có trắc nghiệm và đáp án)


Bài 1 trang 96 sgk Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu sau:

BẢNG 10.2. GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm198519952004
Trung Quốc239,0697,61649,3
Toàn thế giới12360,029357,440887,8

Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.

Lời giải:

Nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004, tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004, tăng đều.

Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.

Bài 2 trang 96 sgk Địa Lí 11: Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Để học tốt Địa Lý 11 | Giải bài tập Địa Lý 11

Nhận xét chung về sản lượng một số nông sản của Trung Quốc.

Lời giải:

Nhận xét:

- Nhìn chung sản lượng nông sản tăng. Tuy nhiên, một số nông sản (lương thực, bông, mía) có sản lượng năm 2000 giảm so với năm 1995 (do biến động thất thường của thời tiết)

- Một số nông sản có sản lượng đứng đầu thế giới (lương thực, bông, lạc, thịt lợn, thịt cừu).

Bài 3 trang 97 sgk Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu 10.4, vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc. Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước này.

BẢNG 10.4. CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẩu CỦA TRUNG QUỐC

(Đơn vị: %)

Năm198519952004
Xuất khẩu39,353,551,4
Nhập khẩu60,746,548,6

Lời giải:

Để học tốt Địa Lý 11 | Giải bài tập Địa Lý 11
Để học tốt Địa Lý 11 | Giải bài tập Địa Lý 11

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG HOA

Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất-nhập khẩu của Trung Quốc:

Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc trong thời gian gần đây có bước chuyển biến tích cực:

Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004, nhưng nhìn chung thời kì 1985-2004 có tỉ trọng xuất khẩu tăng.

Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004, nhưng nhìn chung cả thời kì là giảm.

Năm 1985, Trung Quốc nhập siêu. Các năm 1995, 2004, Trung Quốc xuất siêu.


.............................

Nhiệm vụ của bài học thực hành.

– Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng GDP và sản lượng nông sản của Trung Quốc so với thế giới.

– Vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc.

Câu hỏi:

1. HS tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.

Đáp án: GDP của Trung Quốc so với thế giới (đơn vị %).

[​IMG]

2. Nhận xét tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới.

Đáp án:

– GDP của Trung Quốc tăng nhanh, sau 19 năm tăng gần 7 lần.

– Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng đều qua các năm từ 1,93% năm 1985 tăng lên 4,03 năm 2004.

– Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trong trong nền kinh tế thế giới.

II.

1. Điền vào bảng sau sự tăng giảm sản lượng nông sản của Trung Quốc qua các năm (Đơn vị triệu tấn; tăng: +, giảm: -)

[​IMG]

2. Nhận xét sự thay đổi sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm.

Đáp án:

– Từ năm 1985 đến năm 2004, nhìn chung các nông sản của Trung Quốc đều tăng sản lượng. ví dụ: Lương thực tăng 82,7 triệu tấn. Lạc tăng 2,2 lần. Từ năm 1995 đến năm 2004 các sản phẩm chăn nuôi như thịt lợn, thịt bò, thịt cừu đều tăng (thịt bò 14,5 triệu tấn).

– Từ năm 1995 2000 một số nông sản giảm sản lượng (lương thực, bông, mía).

– Một số nông sản có sản lượng cao nhất thế giới (lương thực, bông, thịt lợn).

III.

1. HS đọc yêu cầu của bài III, trình bày cách vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc.

Vẽ biểu đồ tròn. 

2. HS nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc. Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Đáp áp:

– Năm 1985, Trung Quốc nhập siêu (21,4%), các năm 1995, 2000, 2004, Trung Quốc xuất siêu.

Cán cân xuất nhấp khẩu thể hiện sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc.

Tài liệu Địa Lý miễn phí.



Website: iDiaLy.com
App CHplay: iDiaLy.com
Group: idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn

Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
  1. Anh văn: anhvan.HLT.vn
  2. Toán học: toanhoc.HLT.vn
  3. Vật lý: vatly.HLT.vn
  4. Hóa học: hoahoc.HLT.vn
  5. Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
  6. Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
  7. Lịch sử: lichsu.HLT.vn
  8. GDCD: gdcd.HLT.vn
  9. Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 3 (có đáp án): Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc

Bài tập 1. Thay đổi trong giá trị GDP

Cho bảng số liệu: GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm (Đơn vị: tỉ USD) 

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:

Câu 1. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm lần lượt là

A. 1,9%; 2,4%; 4,0%; 9,2%; 11,3%.

B. 1,9%; 2,4%; 4,0%; 9,2%; 13,7%.

C. 2,1%; 4,2%; 4,5%; 10,1%; 15,2%.

D. 1,5%; 3,5%; 4,5%; 9,5%; 14,5%.

Đáp án: B

Giải thích : Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới năm 1985 = 239 / 12 360 x 100 = 1,9%. Lần lượt các năm tiếp theo, tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới là: 2,4%; 4,0%; 9,2% và 13,7%. Như vậy, tỉ trọng GDP của Trung Quốc ngày càng tăng.

Câu 2. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 1985 – 2014 là

A. Biểu đồ tròn.     

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột chồng.     

D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột (cụ thể là cột chồng) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 1985 – 2014.

Câu 3. Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?

A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định.

B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới ngày càng tăng.

C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới có xu hướng giảm.

D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới hầu như không thay đổi.

Đáp án: B

Giải thích :Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm lần lượt là 1,9%; 2,4%; 4,0%; 9,2% và 13,7%. Như vậy, tỉ trọng GDP của Trung Quốc ngày càng tăng.

Câu 4. Qua bảng số liệu, có thể thấy

A. Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.

B. Quy mô GDP của Trung Quốc ngày nay đứng đầu thế giới.

C. GDP của Trung Quốc tăng chậm hơn GDP của toàn thế giới.

D. GDP của Trung Quốc tăng không liên tục.

Đáp án: A

Giải thích : Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm ngày càng tăng (năm 2014 chiếm tới 13,7%), chính tỏ Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới và có những đóng góp quan trọng vào GDP của toàn thế giới.

Bài tập 2. Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp

Cho bảng số liệu: Sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (Đơn vị: triệu tấn) 

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:

Câu 1. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2014 là

A. Biểu đồ miền.     

B. Biểu đồ cột ghép.

C. Biểu đồ đường.     

D. Biểu đồ tròn.

Đáp án: C

Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài (tốc độ tăng trưởng), ta thấy biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2014.

Câu 2. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Giai đoạn 1985 – 1995 và 2005 – 2010, sản lượng các nông sản đều tăng.

B. Sản lượng các nông sản tăng đều qua các năm.

C. Giai đoạn 2000 – 2005, không có laoij nông sản nào giảm sản lượng.

D. Giai đoạn 1995 – 2000, sản lượng các nông sản đều tăng.

Đáp án: A

Giải thích : Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

- Tất cả các sản phẩm nông sản đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

- Giai đoạn 1985 – 1995 và 2005 – 2010, sản lượng các nông sản đều tăng.

- Giai đoạn 1995 – 2000, sản lượng lương thực – bông – mía giảm, còn Lạc – thịt bò – lợn – cừu tăng.

- Giai đoạn 2010 – 2014, sản lượng thịt cừu không tăng còn các sản phẩm nông nghiệp khác đều tăng nhẹ.

Câu 3. Những nông sản liên tục tăng trong giai đoạn 1985 – 2014 là

A. Lương thực, bông.     

B. Thịt lợn, thịt bò.

C. Lạc, mía.     

D. Thịt bò, thịt cừu.

Đáp án: B

Giải thích : Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

- Tất cả các sản phẩm nông sản đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

- Thịt lợn và thịt bò tăng liên tục (bò tăng thêm 6 triệu tấn, thịt lợn tăng 36,2 triệu tấn).

- Các sản phẩm nông nghiệp khác tăng nhưng không ổn định.

Câu 4. Mặc dù có sự biến động nhưng nhìn chung giai đoạn 1985 – 2014, cacsarn phẩm nông nghiệp của Trung Quốc

A. Đều giảm.     

B. Không thay đổi.

C. Giảm nhiều hơn tăng.     

D. Đều tăng.

Đáp án: D

Giải thích : Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

- Tất cả các sản phẩm nông sản đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

- Thịt lợn và thịt bò tăng liên tục (bò tăng thêm 6 triệu tấn, thịt cừu tăng 36,2 triệu tấn).

- Các sản phẩm nông nghiệp khác tăng nhưng không ổn định (lương thực tăng 219,5 triệu tấn; bông tăng 2,2 triệu tấn; lạc tăng 9,2 triệu tấn; mía tăng 67,5 triệu tấn và thịt cừu tăng 1,8 triệu tấn).

Câu 5. Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng chủ yếu là do

A. Nhu cầu lớn của đất nước có số dân đông nhất thế giới.

B. Có nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp.

C. Diện tích đất canh tác đứng đầu thế giới.

D. Thu hút được nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào nông nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích : Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng chủ yếu là do Trung Quốc có chính sách cải cách nông nghiệp với nhiều biện pháp trong nông nghiệp như giao quyền sử dụng đất cho nông dân, cải tạo – xây dựng các tuyến đường giao thông, hệ thống thủy lợi, phòng chống thiên tai, phổ biến giống mới,…

Bài tập 3. Thay đổi giá trị xuất – nhập khẩu

Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm (Đơn vị: %) 

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:

Câu 1. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015 là

A. Biểu đồ miền.     

B. Biểu đồ cột ghép.

C. Biểu đồ đường.     

D. Biểu đồ tròn.

Đáp án: A

Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu (2 đối tượng, 5 mốc năm) và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015.

Câu 2. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015 là

A. Tỉ trọng xuất khẩu tăng liên tục qua các năm.

B. Tỉ trọng nhập khẩu giảm liên tục qua các năm.

C. Tỉ trọng xuất khẩu nhìn chung có xu hướng tăng lên.

D. Trung Quốc luôn nhập siêu.

Đáp án: C

Giải thích : Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

- Nhìn chung tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng tăng lên, nhập khẩu giảm nhưng không ổn định. Cả giai đoạn tỉ trọng xuất khẩu tăng 18,3% và nhập giảm 18,3%.

- Giai đoạn 1985 – 1995: tỉ trọng xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.

- Giai đoạn 1995 – 2004: tỉ trọng xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng.

- Giai đoạn 2004 – 2015: Tỉ trọng xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.

Câu 3. Trung Quốc xuất siêu vào những năm:

A. 1985, 1995, 2010, 2015.

B. 1985, 1995, 2004, 2010.

C. 1995, 2004, 2010, 2015.

D. 1985, 2004, 2010, 2015.

Đáp án: C

Giải thích : Xuất siêu, nghĩa là xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu. Qua bảng số liệu, ta thấy các năm 1995, 2004, 2010, 2015 xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, chỉ có năm 1985 nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu (60,7% so với 39,3%).

Câu 4. Trung Quốc nhập siêu vào năm

A. 1995.     

B. 2015.     

C. 2004.     

D. 1985.

Đáp án: D

Giải thích : Xuất siêu, nghĩa là xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu. Qua bảng số liệu, ta thấy các năm 1995, 2004, 2010, 2015 xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, chỉ có năm 1985 nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu (60,7% so với 39,3%) hay còn gọi năm 1985 là nhập siêu.

Tài liệu Địa Lý miễn phí.



Website: iDiaLy.com
App CHplay: iDiaLy.com
Group: idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn

Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
  1. Anh văn: anhvan.HLT.vn
  2. Toán học: toanhoc.HLT.vn
  3. Vật lý: vatly.HLT.vn
  4. Hóa học: hoahoc.HLT.vn
  5. Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
  6. Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
  7. Lịch sử: lichsu.HLT.vn
  8. GDCD: gdcd.HLT.vn
  9. Tin học: tinhoc.HLT.vn

BÀI 10. TRUNG QUỐC - Trắc nghiệm

 

1. Nhận biết

Câu 1: Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là

A. núi cao và hoang mạc.                                                   B. núi thấp và đồng bằng.

C. đồng bằng và hoang mạc.                                              D. núi thấp và hoang mạc.

Câu 2: Tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Tiến hành chính sách dân số triệt để.                             B. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.

C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.                             D. Người dân không muốn sinh nhiều con.

Câu 3: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của

A. công cuộc đại nhảy vọt.                                                 B. các kế hoạch 5 năm.

C. công cuộc hiện đại hóa.                                                 D. cuộc cách mạng văn hóa.

Câu 4: Chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc tập trung chủ yếu vào 5 ngành chính nào sau đây?

A. Chế tạo máy, dệt may, hóa chất, sản xuất ô tô và xây dựng.

B. Chế tạo máy, điện tử, hóa chất, sản xuất ô tô và luyện kim.

C. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và luyện kim.

D. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.

Câu 5: Đặc điểm chính của địa hình Trung Quốc là

A. thấp dần từ bắc xuống nam.                                           B. thấp dần từ tây sang đông.

C. cao dần từ bắc xuống nam.                                            D. cao dần từ tây sang đông.

Câu 6: Miền Đông Trung Quốc thuộc kiểu khí hậu

A. cận nhiệt đới và ôn đới gió mùa.                                    B. nhiệt đới và xichs đạo gió mùa.

C. ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa.                                  D. cận nhiệt đới và ôn đới lục địa.

Câu 7: Các dân tộc ít người của Trung Quốc phân bố rải rác ở khu vực nào sau đây?

A. Các thành phố lớn.                                                         B. Các đồng bằng châu thổ.

C. Vùng núi cao phía tây.                                                   D. Dọc biên giới phía nam.

Câu 8: Trung Quốc không áp dụng chính sách, biện pháp nào sau đây trong cải cách nông nghiệp?

A. Giao đất cho người nông dân.                                       B. Cải tạo tốt hệ thống thủy lợi.

C. Đưa giống mới vào sản xuất.                                         D. Tăng thêm thuế nông nghiệp.

Câu 9: Thế mạnh nổi bật để phát triển công nghiệp nông thôn của Trung Quốc là

A. khí hậu khá ổn định.                                                       B. nguồn lao động dồi dào.

C. cơ sở hạ tầng hiện đại.                                                   D. có nguồn vốn đầu tư lớn.

Câu 10: Dân tộc nào chiếm số dân dông nhất ở Trung Quốc?

A. Hán.                                 B. Choang.                            C. Tạng.                                D. Hồi.

Câu 11: Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng

A. ven biển và thượng lưu các con sông.                           B. ven biển và hạ lưu các con sông.

C. ven biển và vùng đồi núi phía Tây.                                D. phía Tây Bắc và vùng trung tâm.

Câu 12: Phần phía đông Trung Quốc tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương.            B. Đại Tây Dương.               C. Ấn Độ Dương.                 D. Bắc Băng Dương.

Câu 13: Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là

A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.                 B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.                  D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.

Câu 14: Phát minh nào sau đây không phải của Trung quốc?

A. La bàn.                             B. Giấy.                                 C. Kĩ thuật in.                       D. Chữ la tinh.

Câu 15: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ tư trên thế giới sau các nước nào sau đây?

A. Nga, Canada, Hoa Kì.                                                    B. Nga, Canada, Australlia.

C. Nga, Hoa Kì, Braxin.                                                     D. Nga, Hoa Kì, Mông Cổ.

Câu 16: Nhận xét nào dưới đây là đúng về đặc điểm đường biên giới với các nước trên đất liền của Trung Quốc?

A. Chủ yếu là núi và cao nguyên.                                       B. Chủ yếu là núi cao và hoang mạc.

C. Chủ yếu là đồng bằng và hoang mạc.                            D. Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc?

A. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa.          B. Dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú.

C. Nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể.               D. Phía bắc miền đông có khí hậu ôn đới gió mùa.

Câu 18: Sản lượng sản phẩm công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc đứng đầu thế giới?

A. Điện, than, dầu khí.                                                        B. Phân bón, thép, khí đốt.

C. Điện, phân đạm, khí đốt.                                               D. Than, thép thô, xi măng, phân đạm.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây đã được Trung Quốc thực hiện trong quá trình hiện đại hóa nông nghiệp?

A. Thực hiện chiến dịch đại nhảy vọt.                               B. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.

C. Thành lập công xã nhân dân.                                         D. Khai hoang mở rộng diện tích.

Câu 20: Vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc là

A. các đồng bằng châu thổ sông.                                        B. vùng sơ nguyên Tây Tạng.

C. vùng trung tâm rộng lớn.                                               D. dọc theo “con đường tơ lụa”.

 

2. Thông hiểu

Câu 1: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào sau đây?

A. Thu hút được rất nhiều vốn, công nghệ từ nước ngoài.

B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.

C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 2: Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do

A. sản lượng lương thực thấp.                                            B. diện tích đất canh tác rất ít.

C. dân số đông nhất thế giới.                                              D. năng suất cây lương thực thấp.

Câu 3: Thành tựu của chính sách dân số triệt để của Trung Quốc là

A. giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.                            B. làm tăng chênh lệch cơ cấu giới tính.

C. làm tăng số lượng lao động nữ giới.                              D. giảm quy mô dân số của cả nước.

Câu 4: Tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc là

A. làm tăng tình trạng bất bình đẳng giới.                          B. mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

C. mất cân bằng trong phân bố dân cư.                              D. tỉ lệ dân cư nông thôn giảm mạnh.

Câu 5: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của

A. công cuộc đại nhảy vọt.                                                 B. cuộc cách mạng văn hóa.

C. công cuộc hiện đại hóa.                                                 D. cải cách trong nông nghiệp.

Câu 6: Miền Tây Trung Quốc có kiểu khí hậu chủ yếu nào sau đây?

A. Khí hậu ôn đới hải dương.                                             B. Khí hậu ôn đới gió mùa.

C. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.                                      D. Khí hậu ôn đới lục địa.

Câu 7: Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Dệt may.                           B. Cơ khí.                              C. Điện tử.                            D. Hóa dầu.

Câu 8: Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?

A. Điện, luyện kim, cơ khí.                                                B. Điện, chế tạo máy, cơ khí.

C. Điện tử, cơ khí chính xác, máy tự động.                        D. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác.

Câu 9: Trung Quốc không áp dụng chính sách, biện pháp nào trong cải cách ngành nông nghiệp?

A. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.                         B. Cải tạo, xây dựng hệ thống thủy lợi.

C. Áp dụng kĩ thuật mới, phổ biến giống mới.                   D. Hạn chế xuất khẩu lương thực, thực phẩm.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây của Trung Quốc thường chịu nhiều thiên tai lụt lội nhất?

A. Đông Bắc.                        B. Hoa Bắc.                           C. Hoa Trung.                       D. Hoa Nam.

Câu 11: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm mạnh?

A. Tỉ lệ xuất cư cao.                                                           B. Tỉ lệ kết hôn thấp.

C. Áp dụng triệt để chính sách dân số.                               D. Tốc độ già hóa dân số rất nhanh.

Câu 12: Vùng trồng lúa gạo của Trung Quốc tập trung ở khu vực có khí hậu nào dưới đây?

A. Ôn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa.                           B. Cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt lục địa.

C. Cận nhiệt lục địa và nhiệt đới gió mùa.                         D. Cận nhiệt gió mùa và nhiệt đới gió mùa.

 

3. Vận dụng

Câu 1: Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông vì miền này

A. là nơi sinh sống lâu đời của nhiều dân tộc.                    B. có kinh tế phát triển, rất giàu tài nguyên.

C. ít thiên tai, thích hợp cho định cư lâu dài.                     D. không có lũ lụt hàng năm, khí hậu ôn hòa.

Câu 2: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU DÂN SỐ TRUNG QUỐC PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NĂM 2005 VÀ 2014 (Đơn vị: %)

Năm

2005

2014

Thành thị

37,0

54,5

Nông thôn

63,0

45,5

 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014?

A. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng.                           B. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

C. Tỷ lệ dân thành thị luôn ít hơn dân nông thôn.             D. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về nền kinh tế Trung Quốc hiện nay?

A. Quy mô GDP ngày càng tăng và đứng hàng đầu thế giới.

B. Tốc độ tăng trưởng GDP xếp vào loại cao nhất thế giới.

C. Thu nhập bình quân theo đầu người có xu hướng tăng nhanh.

D. Khoảng cách về kinh tế giữa các vùng ngày càng được rút ngắn.

Câu 4: Giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc không có sự khác biệt rõ rệt về

A. khí hậu.                            B. địa hình.                            C. diện tích.                          D. Sông ngòi.

Câu 5: Trung Quốc đã áp dụng biện pháp chủ yếu nào sau đây để thu hút đầu tư nước ngoài?

A. Tiến hành cải cách ruộng đất.                                        B. Phát triển kinh tế thị trường.

C. Thành lập các đặc khu kinh tế.                                      D. Mở các trung tâm thương mại.

Câu 6: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là

A. thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh.                    B. tình trạng đói nghèo không còn phổ biến.

C. xóa bỏ chênh lệch phân hóa giàu nghèo.                       D. tổng GDP đã đạt mức cao nhất thế giới.

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây là cơ bản nhất khiến miền Tây Bắc của Trung Quốc hình thành nhiều hoang mạc và bán hoang mạc?

A. Chịu tác động của dòng biển lạnh.                                 B. Nằm gần xích đạo, khí hậu khô khan.

C. Nằm sâu trong lục địa, khí hậu khắc nghiệt.                 D. Nằm trong vùng cận cực, khí hậu khắc nghiệt.

Câu 8: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Trung Quốc:



(Nguồn số liệu: Niên giám thống kê năm 2013, NXB Thống kê 2014)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012.

B. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012.

C. Quy mô, cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012.

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không được Trung quốc thực hiện trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường?

A. Tăng cường vốn đầu tư để hiện đại hóa trang thiết bị.

B. Mở rộng quyền tự chủ cho các nhà máy, xí nghiệp.

C. Sử dụng lực lượng lao động nông thôn để sản xuất công nghiệp.

D. Xây dựng các khu chế xuất duyên hải thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 10: Cho biểu đồ: 


SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU XUẤT, NHÂP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985 - 2012

(Nguồn số liệu: Niên giám thống kê năm 2013, NXB Thống kê 2014)

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012?

A. Luôn xuất siêu.                                                               B. Luôn nhập siêu.

C. Năm 1985 xuất siêu.                                                      D. Năm 2012 xuất siêu.

 

4. Vận dụng cao

Câu 1: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với tổ chức lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc là

A. tai biến thiên nhiên thường xảy ra.

B. sự phân hóa về khí hậu trên lãnh thổ.

C. sự phân bố không đều nguồn tài nguyên nước giữa các vùng.

D. diện tích đất trồng bị thu hẹp do quá trình công nghiệp hóa.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ TRUNG QUỐC NĂM 2014

(Đơn vị: triệu người)

Chỉ tiêu

Tổng số

Thành thị

Nông thôn

Nam

Nữ

Số dân

1368

749

619

701

667

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê 2016)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về dân số Trung Quốc năm 2014?

A. Tỉ lệ dân thành thị là 45,2%.                                          B. Tỉ lệ dân số nam là 48,2%.

C. Tỉ số giới tính là 105,1%.                                              D. Cơ cấu dân số cân bằng.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC

(Đơn vị: %)

Năm

2004

2010

2015

Xuất khẩu

51,4

53,1

57,6

Nhập Khẩu

48,6

46,9

42,4

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê 2017)

Để thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015, theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Miền.                                B. Cột.                                  C. Đường.                             D. Tròn.

Câu 4: Tại sao các đặc khu kinh tế của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở ven biển?

A. Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là giao thông vận tải.

B. Nguồn lao động dồi dào, trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

C. Thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài và xuất, nhập khẩu hàng hóa.

D. Thuận lợi để giao lưu kinh tế - xã hội với các nước trên thế giới.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, BÔNG CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2004 - 2014 (Đơn vị: Triệu tấn)

Năm

2004

2012

2014

Lương thực

422,5

590,0

607,1

Bông vải

5,7

6,84

6,16

(Nguồn: Viện nghiên cứu Trung Quốc)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng lương thực, bông của Trung Quốc thời kì 2004 - 2014?

A. Sản lượng lương thực giảm, sản lượng bông tăng.

B. Sản lượng lương thực tăng chậm hơn sản lượng bông.

C. Sản lượng lương thực tăng nhanh hơn sản lượng bông.

D. sản lượng lương thực, bông có xu hướng tăng liên tục.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC

Năm

1985

1995

2004

Xếp hạng trên thế giới

Than (triệu tấn)

961,5

1536,9

1634,9

1

Điện (tỉ Kwh)

390,6

956,0

2187,0

2

Thép (triệu tấn)

47

95

272,8

1

Xi măng (triệu tấn)

146

476

970,0

1

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục)

Nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc từ năm 1985 đến năm 2004?

A. Sản lượng than tăng nhanh nhất.                                   B. Sản lượng thép tăng chậm nhất.

C. Sản lượng điện tăng chậm hơn sản lượng than.            D. Sản lượng Xi măng tăng nhanh hơn sản lượng thép.

Câu 7: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %)

Năm

1985

1995

2004

2010

2015

Xuất khẩu

39,3

53,5

51,4

53,1

57,6

Nhập Khẩu

60,7

46,5

48,6

46,9

42,4

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê 2017)

Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015, theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Miền.                                B. Cột.                                  C. Đường.                             D. Tròn.

Câu 8: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, BÔNG CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2004 - 2014 (Đơn vị: Triệu tấn)

Năm

2004

2012

2014

Lương thực

422,5

590,0

607,1

Bông vải

5,7

6,84

6,16

(Nguồn: Viện nghiên cứu Trung Quốc)

Để thể hiện sản lượng lương thực, bông vải của Trung Quốc giai đoạn 2004 - 2014 theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Miền.                                B. Cột.                                  C. Đường.               D. Tròn.


=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....

Lí thuyết 11 Lớp 11 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 11 Trung Quốc
Lên đầu trang