BÀI 42: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (Có trắc nghiệm - đáp án)


BÀI 42: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Có trắc nghiệm - đáp án)

I. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển:
- Mâu thuẫn giữa sự phát triển nền sản xuất xã hội ngày càng tăng với nguồn TNTN có hạn
- Sự tiến bộ trong kinh tế và KH – KT -> môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng
- Phải sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường -> phát triển bền vững
- Việc giải quyết vấn đề môi trường cần phải có những nỗ lực lớn về chính trị, kinh tế và KH – KT; có sự phối hợp, nỗ lực chung của các quốc gia; chấm dứt chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến tranh…
II. Vấn đề môi trường và phát triển ở các nước phát triển:
- Sự phát triển của công nghiệp đô thị -> tác động đến môi trường
- Các nước phát triển đã gây nên các hiện tượng ô nhiễm toàn cầu: thủng tầng ôdôn, hiệu ứng nhà kính, mưa axit…
- Các nước phát triển đã làm trầm trọng thêm vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển.
III. Vấn đề môi trường và phát triển ở các nước đang phát triển:
1. Các nước đang phát triển là nơi tập trung nhiều vấn đề môi trường và phát triển:
- Các nước đang phát triển chiếm hơn 1/2 diện tích các lục địa và 3/4 dân số thế giới, là nơi giàu tài nguyên thiên nhiên
- Các nước đang phát triển là các nước nghèo, chậm phát triển, sức ép dân số, bùng nổ dân số…
-> Môi trường bị hủy hoại nghiêm trọng => các nước phát triển đã lợi dụng những khó khăn về kinh tế của các nước đang phát triển để bóc lột tài nguyên
2. Khai thác và chế biến khoáng sản ở các nước đang phát triển
- Khai thác và chế biến khoáng sản có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước đang phát triển -> xuất khẩu
- Việc khai thác các mỏ lớn -> ô nhiễm nguồn nước, đất, không khí…
3. Việc khai thác tài nguyên nông, lâm nghiệp ở các nước đang phát triển:
- Việc đốn rừng, tình trạng đốt nương làm rẫy, phá rừng để lấy củi, mở rộng diện tích canh tác và đồng cỏ: việc chăn thả gia súc quá mức…
=> Hàng triệu ha đất rừng bị mất đi, mở rộng diện tích đồi núi trọc và thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa…
--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 42 (có đáp án): Môi trường và sự phát triển bền vững (Phần 1)

Câu 1: Thử thách lớn nhất của loài người trong quá trình phát triển hiện nay là

A. Xung đột chính trị xảy ra khắp nơi.

B. Nhiều tài nguyên đang bị cạn kiệt, trong khi sản xuất xã hội không ngừng được mở rộng.

C. Bệnh dịch, nạn thiếu lương thực ngày càng tăng.

D. Ô nhiễm môi trường nước và không khí ngày càng tăng.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/161 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thể hiện rõ nhất ở tài nguyên

A. Khí hậu.   B. Đất.   C. Khoáng sản.   D. Nước.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/161 địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có

A. Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lanh mạnh.

B. Đời sống vật chát, tinh thần ngày càng đầy đủ.

C. Sức khỏe và tuổi thọ ngày càng cao.

D. Môi trường sống an toàn, mở rộng.

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/161 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam ?

A. Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.

B. Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.

C. Quá trình phát triển phải đảm bảo một cách công bằng nhu cầu của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.

D. Giảm thiểu phát thải các chất khí vào môi trường thông qua việc giảm bớt sản xuất công nghiệp.

Đáp án: D

Giải thích: Một số nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam là:

- Con người luôn là trung tâm của sự phát triển bền vững.

- Phát triển kinh tế - xã hội song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.

- Quá trình phát triển phải đảm bảo một cách công bằng nhu cầu của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.

Câu 5: Hội nghị nào thể hiện sự nỗ lực chung của thế giới trong vấn đề bảo vệ môi trường ?

A. Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất.

B. Hội nghị các nước ASEAN.

C. Hội nghị Cộng đồng Pháp ngữ.

D. Hội nghị Thượng đỉnh G20.

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/162 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Những vấn đề môi trường của các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường do sự

A. Phát triển du lịch.

B. Phát triển nông nghiệp.

C. Phát triển công nghiệp.

D. Phát triển ngoại thương.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/162 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Các trung tâm phát tán khí thải lớn nhất của thế giới là

A. Các nước EU, Nhật Bản, Hoa Kì.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc.

C. Các nước ở Mĩ La tinh, châu Phi.

D. Các nước ở châu Á, châu Phi, Mĩ La tinh.

Đáp án: A

Giải thích: Mục II, SGK/162 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng ?

A. Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.

B. Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.

C. Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.

D. Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.

Đáp án: A

Giải thích: Mục III, SGK/162 - 163 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Nguyên nhân làm cho môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp là

A. Bùng nổ dân số trong nhiều năm.

B. Chậm phát triển về kinh tế - xã hội.

C. Chiến tranh và xung đột triền miên.

D. Nhiều công ti xuyên quốc gia dã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước, đang phát triển.

Đáp án: D

Giải thích: Mục III, SGK/162 - 163 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là

A. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ.

B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.

C. Khoáng sản thô và đã qua chế biến.

D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.

Đáp án: C

Giải thích: Mục III, SGK/162 - 163 địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Ý nào dưới đây là nguyên nhân làm cho diện tích đất trồng, đồi núi trọc tăng nhanh và thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa ở các nước đang phát triển ?

A. Đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng rừng.

B. Đốt nương làm rẫy,phá rừng để lấy gỗ,củi,mở rộng diện tích canh tác và đồng cỏ.

C. Phát triển du lịch sinh thái.

D. Phát triển công nghiệp và đô thị.

Đáp án: B

Giải thích: Mục III, SGK/162 - 163 địa lí 10 cơ bản.

--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 42 (có đáp án): Môi trường và sự phát triển bền vững (Phần 2)

Câu 1. Cơ sở của phát triển bền vững không phải là

A. Giảm đến mức thấp của sự cạn kiệt tài nguyên môi trường.

B. Sử dụng tối đa, khai thác nhiều tài nguyên không thể tái tạo được.

C. Bảo tồn tính đa dạng sinh học, quản lí tốt phương thức và mức độ sử dụng.

D. Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, phục hồi lại các môi trường đã bị suy thoái.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/161, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Vấn đề môi trường gắn với hoạt động công nghiệp là của nhóm nước nào sau đây?

A. Phát triển.

B. Đang phát triển.

C. Chậm phát triển.

D. Công nghiệp mới.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/162, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3. Các quốc gia như EU, Nhật Bản, Hoa Kì có đặc điểm chung là

A. Sử dụng nhiều loại năng lượng mới nhất.

B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. Là trung tâm phát tán khí thải lớn của thế giới.

D. Ít phát tán khí thải so với trung bình của thế giới.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/162, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Các nước nào sau đây gỗ được khai thác để lấy củi?

A. Châu Phi, châu Á, Nam Mĩ.

B. Châu Phi, châu Á, Nam Cực.

C. Châu Á, Nam Cực, Châu Âu.

D. Nam Mĩ, Bắc Mĩ, Ôxtraylia.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/163, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Vòng luẩn quẩn: Sự chậm phát triển – Ô nhiễm môi trường – Bùng nổ dân số là đặc trưng của các quốc gia nào dưới đây?

A. Phát triển

B. Đang phát triển

C. Chậm phát triển.

D. Công nghiệp mới

Đáp án B.

Giải thích: SGK/163, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6. Con người khi tác động vào môi trường sẽ làm cho môi trường có đặc điểm nào dưới đây?

A. Biến đổi.

B. Biến mất.

C. Không biến đổi.

D. Không biến mất.

Chọn: A.

Giải thích: SGK/161, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7. Ở nhóm nước đang phát triển các hoạt động đốt rừng làm nương rẫy, phá rừng lấy củi, lấy lâm sản xuất khẩu đã làm cho

A. Tài nguyên rừng bị suy giảm, hoang mạc hóa ngày càng phổ biến.

B. Tài nguyên rừng phong phú hơn, hoang mạc hóa ngày càng phổ biến.

C. Tài nguyên rừng bị suy giảm, hoang mạc hóa ngày càng thu hẹp.

D. Tài nguyên rừng không biến đổi, hoang mạc hóa không xảy ra.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/161, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường để cho sự phát triển của xã hội hôm nay không làm hạn chế cho sự phát triển của ngày mai, phải tạo nền tảng cho sự phát triển tương lai gọi là

A. Sự phát triển bền vững.

B. Mục tiêu phát triển bền vững.

C. Định hướng phát triển bền vững.

D. Giải pháp phát triển bền vững.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/161, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Sự phát triển bền vững của môi trường là khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên:

A. Hợp lý, ổn đinh các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. Tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. Cho sự phát triển hôm nay và tạo nền tảng cho phát triển tương lai.

D. Sử dụng sạch nguồn tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân tạo.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/161, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10. Mục tiêu của sự phát triển bền vững là

A. Đảm bảo nguồn tài nguyên cho nhu cầu sản xuất cho hiện tại và cho tương lai.

B. Giảm thiểu mức độ suy giảm tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.

C. Đảm bảo con người có đời sống vật chất, tinh thần cao và môi trường sống lành mạnh.

D. Đảm bảo cho nhu cầu sản xuất hiện tại và giảm mức độ suy giảm nguồn tài nguyên.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/161, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Hội nghị thượng đỉnh về trái đất được tổ chức năm 1992 ở thành phố nào dưới đây?

A. La Hay.

B. New York.

C. Luân Đôn.

D. Rio de Janero.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/162, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12. Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp nào dưới đây?

A. Giảm mức sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong nước.

B. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.

C. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra vùng ngoại ô các thành phố.

D. Tăng mức sản xuất nhưng không gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/162, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13. Hội nghị nào thể hiện sự nỗ lực chung của thế giới trong vấn đề bảo vệ môi trường?

A. Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất.

B. Hội nghị các nước ASEAN.

C. Hội nghị Cộng đồng Pháp ngữ.

D. Hội nghị Thượng đỉnh G20.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/162, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14. Nhận định nào sau đây không phải là hướng giải quyết các vấn đề môi trường hiện nay?

A. Phối hợp bảo vệ môi trường giữa các quốc gia, tầng lớp trong xã hội.

B. Giúp các nước đang phát triển thoát khỏi đói nghèo.

C. Chấm dứt chạy đua vũ trang,chấm dứt chiến tranh.

D. Kiểm soát tình trạng môi trường, sử dụng hợp tài nguyên bằng truyền thống.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/163, địa lí 10 cơ bản.

Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng không phải là do

A. Sức ép dân số, nạn đói.

B. Hậu quả của chiến tranh.

C. Nợ nước ngoài, thiếu vốn.

D. Công nghiệp phát triển.

Đáp án D.

Giải thích:

- Các nước đang phát triển có trình độ kinh tế thấp, hoạt động sản xuất sử dụng những công nghệ lạc hậu vì vậy trong quá trình sản xuất các chất thải không được xử lí hoàn toàn -> xả thải ra môi trường.

- Hoạt động nông nghiệp là chủ đạo với trình độ thấp -> gây hủy hoải tài nguyên môi trường tự nhiên (chặt phá rừng, đốt nương làm rẫy, thuốc trừ sâu,…)

- Vấn đề dân số, nghèo đói cũng là những vòng luẩn quẩn gây nên vấn đề ô nhiễm môi trường ở các nước đang phát triển (nghèo đói, dân đông -> đô thị hóa tự phát -> sức ép môi trường, kinh tế xã hội,…)

=> Như vậy đây là những nguyên nhân chủ yếu gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường ở các nước đang phát triển.

- Ý D. Công nghiệp phát triển không phải nguyên nhân gây ô nhiễm ở các nước đang phát triển mà là nguyên nhân gây ô nhiễm ở các nước phát triển.

Câu 16. Vì sao tình trạng môi trường bị suy thoái nghiêm trọng ở các nước đang phát triển?

A. Bùng nổ dân số, kỹ thuật lạc hậu, chiến tranh.

B. Thiên tai, nạn đói, bệnh dịch, chiến tranh.

C. Kỹ thuật lạc hậu, khai thác bừa bãi, bùng nổ dân số.

D. Chiến tranh, khai thác bừa bãi, bệnh tật, thiên tai.

Đáp án C.

Giải thích: Nguyên nhân tình trạng môi trường bị suy thoái nghiêm trọng ở các nước đang phát triển chủ yếu là do kỹ thuật lạc hậu, khai thác bừa bãi và sự bùng nổ dân số.

Câu 17. Nguyên nhân làm cho môi trường ở các nước phát triển thêm phức tạp là do

A. Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật, trình độ cao.

B. Đô thị hóa nhanh, tỉ lệ dân tập trung trong các thành phố lớn và cực lớn.

C. Sự chuyển hóa cơ sở sản xuất của các công ti tư bản sang nước đang phát triển.

D. Gánh nặng nợ nước ngoài, bùng nổ dân số, sức ép dân số, nạn đói, dịch bệnh.

Đáp án C.

Giải thích:

- Nhóm nguyên nhân nội vùng, xảy ra bên trong do bản thân các quốc gia đang phát triển gây nên là bùng nổ dân số, sự phát triển kinh tế - xã hội của chính quốc gia đó, các cuộc chiến tranh xung đột, nội chiến triền miên.

- Bên cạnh những nguyên nhân nội tại do bản thân các quốc gia tạo nên, vấn đề ô nhiễm môi trường ở các quốc gia này càng phức tạp hơn do có sự can thiệp của các công ty xuyên quốc gia. Các công ti xuyên quốc gia đã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.

Ví dụ: Các xí nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản; công nghiệp chế biến có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam

Câu 18. Tại sao việc khai thác khoáng sản ở các nước đang phát triển ngày càng làm cho môi trường nước, không khí, đất đai bị ô nhiễm nghiêm trọng?

A. Khai thác không có kế hoạch.

B. Kỹ thuật khai thác thô sơ, lạc hậu.

C. Khai thác theo quy mô nhỏ.

D. Mỏ khoáng sản nhỏ, lẻ tẻ.

Đáp án B.

Giải thích: Việc khai thác khoáng sản ở các nước đang phát triển ngày càng làm cho môi trường nước, không khí, đất đai bị ô nhiễm nghiêm trọng là do kỹ thuật khai thác thô sơ, lạc hậu.

Câu 19. Tại sao tài nguyên thiên nhiên ngày càng có nguy cơ cạn kiệt?

A. Nhu cầu phát triển của xã hội.

B. Nhu cầu phát triển mở rộng của nền sản xuất.

C. Sự tiến bộ mạnh mẽ của khoa học - kỹ thuật.

D. Khai thác không có kế hoạch, máy móc lạc hậu.

Đáp án C.

Giải thích: Nguyên nhân tài nguyên thiên nhiên ngày càng có nguy cơ cạn kiệt là do sự tiến bộ mạnh mẽ của khoa học - kỹ thuật. Ngay cả những khu vực đồi núi hiểm trở con người vẫn có thể khai thác được.

Câu 20. Giải pháp có ý nghĩa quan trọng để giải quyết vấn đề môi trường cho các nước đang phát triển là

A. Sử dụng triệt để tài nguyên.

B. Tạo ra nhiều môi trường mới.

C. Xóa đói giảm nghèo.

D. Chấm dứt chạy đua vũ trang.

Đáp án C.

Giải thích: Vấn đề dân số, nghèo đói cũng là những vòng luẩn quẩn gây nên vấn đề ô nhiễm môi trường ở các nước đang phát triển (nghèo đói, dân đông -> đô thị hóa tự phát -> sức ép môi trường, kinh tế xã hội…). Giải pháp có ý nghĩa quan trọng để giải quyết vấn đề môi trường cho các nước đang phát triển là xóa đói giảm nghèo.

Câu 21. Ở nước ta, diện tích đồi núi trọc ngày càng tăng ở vùng núi, hoang mạc hóa diễn ra mạnh ở vùng ven biển là do

A. Di canh, di cư, phá rừng, biến đổi khí hậu.

B. Phát triển du lịch sinh thái, biển và hải đảo.

C. Xây dựng các khu dự trữ sinh quyển thế giới.

D. Khai thác khoáng sản năng lượng và kim loại.

Đáp án A.

Giải thích: Ở nước ta, nông nghiệp còn lạc hậu -> vùng miền núi là địa bàn sinh sống của dân tộc thiểu số, hoạt động kinh tế chủ yếu là đốt rừng làm nương rẫy (du canh du cư), chặt phá rừng bữa bãi đê lấy củi gỗ, mở rộng diện tích canh tác,… => Những hoạt động này làm thu hẹp diện tích rừng, tăng diện tích đất trống đồi núi trọc, từ đó làm tăng diện tích đất hoang hóa, đồi núi trọc ở nước ta.

Câu 21. Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là

A. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ.

B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.

C. Khoáng sản thô và đã qua chế biến.

D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.

Đáp án C.

Giải thích: Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là các loại khoáng sản thô và đã qua chế biến.

Câu 22. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng?

A. Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.

B. Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.

C. Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.

D. Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.

Đáp án A.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng là do

- Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.

- Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.

- Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.

Câu 23. Nguyên nhân làm môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp là do

A. Bùng nổ dân số trong nhiều năm.

B. Chậm phát triển về kinh tế - xã hội.

C. Chiến tranh và xung đột triền miên.

D. Các hoạt động sản xuất công nghiệp.

Đáp án D.

Giải thích: Nguyên nhân làm cho môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp là do nhiều công ti xuyên quốc gia đã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.

Câu 24. Những vấn đề môi trường của các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường là do

A. Phát triển du lịch.

B. Phát triển nông nghiệp.

C. Phát triển công nghiệp.

D. Phát triển ngoại thương.

Đáp án C.

Giải thích: Những vấn đề môi trường của các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường do sự phát triển mạnh mẽ của các ngành sản xuất công nghiệp.

Câu 25. Các trung tâm nào dưới đây phát tán khí thải lớn nhất của thế giới hiện nay?

A. Các nước EU, Nhật Bản, Hoa Kì.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc.

C. Các nước ở Mĩ La tinh, châu Phi.

D. Các nước ở châu Á, châu Phi, Mĩ La tinh.

Đáp án A.

Giải thích: Các trung tâm phát tán khí thải lớn nhất của thế giới là các nước EU, Nhật Bản, Hoa Kì, Trung Quốc.

Câu 26. Biện pháp nào dưới đây là quan trọng nhất tránh nguy cơ cạn kiệt tài nguyên khoáng sản?

A. Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên khoáng sản.

B. Sản xuất các vật liệu thay thế, vật liệu tổng hợp.

C. Ngừng khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản.

D. Khai thác đi đôi với bảo vệ và sử dụng hợp lí.

Đáp án D.

Giải thích: Biện pháp quan trọng nhất để tránh nguy cơ cạn kiệt của tài nguyên khoáng sản là khai thác đi đôi với bảo vệ và sử dụng hợp lí.

Câu 27. Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các quốc gia nào dưới đây?

A. Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia.

B. Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Braxin.

C. Braxin, Công Gô, Indonesia.

D. Hoa Kỳ, Braxin, Ấn Độ.

Đáp án B.

Giải thích: Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước Liên Bang Nga, Hoa Kỳ và Braxin.

Câu 28. Vì sao hiện tượng thủng tầng ô-zôn ngày càng nghiêm trọng?

A. Khói, bụi nhà máy.

B. Chất thải sinh hoạt của con người.

C. Chất thải khí CO2, CFC.

D. Hiệu ứng nhà kính.

Đáp án C.

Giải thích: Nguyên nhân hiện tượng thủng tầng ô-zôn ngày càng nghiêm trọng là do chất thải khí CO2, CFC ngày càng nhiều từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải,…

Câu 29. Sự khác biệt của vấn đề môi trường của các nước phát triển so với nước đang phát triển là do

A. Hoạt động nông nghiệp.

B. Hoạt động công nghiệp.

C. Nghiên cứu khoa học

D. Hậu quả của chiến tranh

Đáp án B.

Giải thích:

- Các nước phát triển có hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp: Sự phát triển công nghiệp, đô thị hóa nhanh đã làm tăng lượng khí phát thải ra môi trường, gây nên các hiện tượng hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ô dôn, ô nhiễm không khí; ngoài ra nước thải công nghiệp có chứa hàm lượng chất hóa học không cho phép cũng gây ô nhiễm nước và đất. Các quốc gia xả thải lượng khí nhà kính lớn nhất là Hoa Kì, EU, Nhật Bản.

- Các nước đang phát triển, bên cạnh các nhà máy công nghiệp có công nghệ lạc hậu xả thải lượng khí độc vào môi trường thì hoạt động sản xuất nông nghiệp với trình độ thấp cũng gây nhiều ảnh hưởng xấu đến môi trường. Cụ thể:

+ Việc đốt rừng làm nương rẫy, phá rừng lấy củi,lấy lâm sản xuất khẩu, mở rộng diện tích canh tác,... dẫn tới rừng bị suy giảm về diện tích, chất lượng, thúc đẩy quá trình hoang hoá ở vùng nhiệt đới.

+ Nền nông nghiệp quảng canh, năng suất thấp làm gia tăng việc đốt rừng làm rẫy; việc phát quang rừng làm đồng cỏ, chăn thả gia súc quá mức thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa ở các vùng nhiệt đới khô hạn.

=> Như vậy, điểm khác nhau về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở 2 nhóm nước là:ô nhiễm môi trường ở các nước phát triển có liên quan đến hoạt động công nghiệp, ô nhiễm môi trường ở các nước đang phát triển có liên quan đến cả hoạt động nông nghiệp.

Câu 30. Các nguồn tài nguyên đang bị cạn kiệt trong khi yêu cầu của sự phát triển không ngừng tăng lên. Đó là

A. thử thách lớn nhất của loài người trong quá trình phát triển hiện nay.

B. chỉ là thử thách nhỏ của loài người trong quá trình phát triển hiện nay.

C. khó khăn nhất định của loài người trong quá trình phát triển hiện nay.

D. điều kiện tốt để con người tạo ra nhiều thiết bị mới trong quá trình phát triển.

Đáp án A.

Giải thích: Các nguồn tài nguyên có hạn, đang bị cạn kiệt (khoáng sản, sinh vật) trong khi yêu cầu của sự phát triển không ngừng tăng lên => Đây là thử thách lớn nhất của loài người trong quá trình phát triển hiện nay.

Câu 31. Là học sinh, em có giải pháp thiết thực nào để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu?

1. Đi bộ hay xe đạp khi di chuyển ở cự ly gần.

2. Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy sẽ tạo ra khí Mê-tan, gây hiệu ứng nhà kính.

3. Tham gia nhiệt tình phong trào trồng và chăm sóc cây xanh.

4. Đi xe máy tham gia giao thông, vận chuyển rác thải vào các thành phố, thị xã.

5. Vứt rác không đúng nơi quy định, thường xuyên không tắt điện trong lớp.

Có tất cả có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.                    B. 3.

C. 5.                    D. 4.

Đáp án B.

Giải thích: Một số giải pháp thiết thực học sinh có thể làm để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu là

- Đi bộ hay xe đạp khi di chuyển ở cự ly gần: vừa có lợi cho sức khỏe, vừa có lợi cho môi trường.

- Hạn chế thải rác vì rác khi phân hủy sẽ tạo ra khí Mê-tan, gây hiệu ứng nhà kính.

- Tham gia nhiệt tình phong trào trồng và chăm sóc cây xanh.

Câu 32. Vì sao môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người?

A. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.

B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.

C. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.

D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.

Đáp án C.

Giải thích: Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người vì sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.

Câu 33. Tại sao diện tích rừng ở các nước đang phát triển ngày càng bị thu hẹp?

A. Khai thác gỗ.

B. Khai thác rừng bừa bãi.

C. Đô thị hoá.

D. Sự phát triển kinh tế - xã hội.

Đáp án B.

Giải thích: Diện tích rừng ở các nước đang phát triển ngày càng bị thu hẹp lại là do việc khai thác rừng bừa bãi, chưa có kế hoạch.

Câu 34. Nguyên nhân làm cho diện tích đất trồng, đồi núi trọc tăng nhanh và thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa ở các nước đang phát triển?

A. Đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng rừng.

B. Đốt nương làm rẫy, phá rừng để lấy gỗ.

C. Phát triển du lịch sinh thái.

D. Phát triển công nghiệp và đô thị.

Đáp án B.

Giải thích: Nguyên nhân làm cho diện tích đất trồng, đồi núi trọc tăng nhanh và thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa ở các nước đang phát triển là do đốt nương làm rẫy, phá rừng để lấy gỗ, củi, mở rộng diện tích canh tác và đồng cỏ.

Câu 35. Gia tăng dân số là vấn đề môi trường vì

1. Con người khai thác và sử dụng tài nguyên.

2. Con người gây ô nhiễm.

3. Con người làm thay đổi khí hậu.

4. Con người có nhiều giải pháp bảo vệ môi trường.

5. Con người ngày càng thông minh.

Có tất cả có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.                    B. 5.

C. 3.                    D. 4.

Đáp án C.

Giải thích: Gia tăng dân số là vấn đề môi trường vì:

- Con người khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên

- Con người có nhiều hoạt động gây ô nhiễm

- Con người đã trực tiếp hoặc giám tiếp làm thay đổi khí hậu



=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. 
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... 
Lên đầu trang