BÀI 40: ĐỊA LÝ NGÀNH THƯƠNG MẠI.(Có trắc nghiệm - đáp án)


BÀI 40: ĐỊA LÝ NGÀNH THƯƠNG MẠI.
(Có trắc nghiệm - đáp án)

I. Khái niệm về thị trường:
1. Thị trường: Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán
2. Hàng hóa: Vật đem ra mua, bán trên thị trường
3. Vật ngang giá: Làm thước đo giá trị của hàng hóa. Vật ngang giá hiện đại là tiền
4. Hoạt động: Thị trường hoạt động theo qui luật cung cầu
II. Ngành thương mại:
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
- Điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng
- Ngành nội thương: làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia
1. Cán cân xuất nhập khẩu:
a. Khái niệm: là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
b. Phân loại:
- Xuất siêu: XK > NK
- Nhập siêu: XK < NK
2. Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu:
- Các nước đang phát triển
+ Xuất: sản phẩm cây CN, lâm sản, nguyên liệu và khoáng sản
+ Nhập: Sản phẩm của CN chế biến, máy công cụ, lương thực, thực phẩm.
- Các nước phát triển: ngược lại
III. Đặc điểm của thị trường thế giới:
- Toàn cầu hóa nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất
- Châu Âu, Châu Á, Bắc Mĩ có tỉ trọng buôn bán trong nội vùng và trên thế giới đều lớn
- Khối lượng buôn bán trên toàn TG tăng liên tục trong những năm qua
- Ba trung tâm buôn bán lớn nhất TG là Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản
- Hoa Kì, CHLB Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp là các cường quốc về xuất nhập khẩu -> ngoại tệ mạnh

--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 40 (có đáp án): Địa lí ngành thương mại (Phần 1)

Câu 1: Thị trường được hiểu là

A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.

B. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên ua.

C. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.

D. Nơi có các chợ và siêu thị.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/154 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Để đo giá trị của hàng hóa và dịch vụ cần có vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là gì ?

A. Tiền.    B. Vàng.    C. Dầu mỏ.    D. Cả 3 ý trên.

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/154 địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Theo quy luật cung-cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả

A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.

B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.

C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.

D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/154 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả

A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.

B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.

C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.

D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/154 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua

A. Việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua.

B. Việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

C. Việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng.

D. Việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau.

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/154 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động thương mại?

A. Điều tiết sản xuất.

B. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa.

C. Phân tích thị trường trong nước và quốc tế.

D. Hướng dẫn tiêu dùng.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/154 - 155 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Ba trung tâm buôn bán lớn nhất của thế giới là

A. Trung Quốc, Hoa Kì, châu Âu.

B. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản.

C. Bắc Mĩ, châu Âu, châu Á.

D. Nam Mĩ, Trung Quốc, Ấn Độ.

Đáp án: B

Giải thích: Hoa Kì, Nhật Bản và Tây Âu là 3 trung tâm kinh tế, thương mại lớn nhất trên thế giới.

Câu 8: Nội thương phát triển góp phần

A. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng và lãnh thổ.

B. Gán thị trường trong nước với thị trường quốc tế, đẩy mạnh quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.

C. Làm tăng kim ngạch nhập khẩu.

D. Làm tăng kim ngạch xuất khẩu.

Đáp án: A

Giải thích: Mục II, SGK/155 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là

A. Xuất siêu.

B. Nhập siêu.

C. Cán cân xuất nhập dương.

D. Cán cân xuất nhập âm.

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/155 địa lí 10 cơ bản.

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014

Quốc giaGía trị xuất khẩu (tỉ USD )Gía trị nhập khẩu (tỉ USD )Số dân (triệu người )
Hoa Kì16102380234,3
Ca-na - da46548234,8
Trung Quốc225222491378
Ấn Độ4645081330
Nhật Bản710811127
Thái Lan23221967,7
Đức1547131980,9
Pháp57863466,2

Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi từ 10 đến 15

Câu 10: Các quốc gia nhập siêu là:

A. Hoa Kì,Ca- na-da, Nhật Bản,Ấn Độ,Pháp.

B. Trung Quốc,Ca-na-da, Thái Lan, Ấn Độ, Pháp.

C. Trung Quốc ,Thái Lan, Đức.

D. Hoa Kì, Ca-na-da, Thái Lan, Đức.

Đáp án: A

Giải thích: Nhập siêu là khi giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu. Như vậy, ta thấy các nước Hoa Kì, Ca- na-da, Nhật Bản, Ấn Độ và Pháp là các quốc gia có giá trị nhập khẩu cao hơn giá trị xuất khẩu.

Câu 11: Các quốc gia xuất siêu là

A. Hoa Kì, Ca- na-da, Nhật Bản, Ấn Độ, Pháp.

B. Trung Quốc,Ca-na-da, Thái Lan, Ấn Độ, Pháp.

C. Trung Quốc, Thái Lan, Đức.

D. Hoa Kì, Ca-na-da, Thái Lan, Đức.

Đáp án: C

Giải thích: Xuất siêu là khi giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu. Ta thấy, các quốc gia Trung Quốc, Thái Lan và Đức có giá trị nhập khẩu nhỏ hơn giá trị xuất khẩu.

Câu 12: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia là

A. Biểu đồ tròn.     B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ đường.     D. Biểu đồ miền.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia.

Câu 13: Gía trị xuất khẩu tính trên đầu người cao nhất trong các quốc gia trên là

A. Trung Quốc.     B. Ca-na-da.

C. Đức.     D. Pháp.

Đáp án: C

Giải thích: Giá trị xuất khẩu tính theo đầu người của các nước lần lượt là: 6871,5; 13362,1; 1634,3; 348,9; 5590,6; 3426,9; 19122,4 và 8731,1. Như vậy, ta thấy Đức là quốc gia có giá trị xuất khẩu lớn nhất, tiếp đến là Ca-na-da và Ấn Độ có giá trị xuất khẩu bình quân đầu người thấp nhất.

Câu 14: Gía trị xuất khẩu tính trên đầu người thấp nhất trong các quốc gia trên là

A. Trung quốc.     B. Ca-na-da.

C. Thái Lan.     D. Ấn Độ.

Đáp án: D

Giải thích: Giá trị xuất khẩu tính theo đầu người của các nước lần lượt là: 6871,5; 13362,1; 1634,3; 348,9; 5590,6; 3426,9; 19122,4 và 8731,1. Như vậy, ta thấy Đức là quốc gia có giá trị xuất khẩu lớn nhất, tiếp đến là Ca-na-da và Ấn Độ có giá trị xuất khẩu bình quân đầu người thấp nhất.

Câu 15: Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu là

A. -770 tỉ USD.     B. 760 tỉ USD.

C. 770 tỉ USD.     D. -760 tỉ USD.

Đáp án: A

Giải thích: Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu = 1610 – 2380 = -770 tỉ USD. Như vậy, Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu là – 770 USD → Hoa Kì nhập siêu.

--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 40 (có đáp án): Địa lí ngành thương mại (Phần 2)

Câu 1. Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là

A. Vàng.

B. Đá quý.

C. Tiền.

D. Sức lao động.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Bằng phát minh sáng chế của các nhà bác học được mua để sử dụng có thể xem là

A. Chất xám.

B. Tiền tệ.

C. Hàng hóa.

D. Thương mại.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3. Thị trường được hiểu là

A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.

B. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua.

C. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.

D. Nơi có các chợ và siêu thị.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Theo quy luật cung – cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả

A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.

B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.

C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.

D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5. Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả

A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.

B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.

C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.

D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6. Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là

A. Xuất siêu.

B. Nhập siêu.

C. Cán cân xuất nhập dương.

D. Cán cân xuất nhập âm.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương?

A. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.

B. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước.

C. Phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội.

D. Gắn thị trường trong nước với quốc tế.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Điều nào sau đây là đúng khi cung lớn hơn cầu?

A. Giá cả có xu hướng tăng lên.

B. Hàng hoá khan hiếm.

C. Sản xuất có nguy cơ đình trệ.

D. Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất, kinh doanh.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Điều nào sau đây không đúng với tiền tệ?

A. Là một loại hàng hoá đặc biệt.

B. Có tác đụng là vật ngang giá chung.

C. Là thước đo giá trị hàng hoá, dịch vụ.

D. Là một loại hàng hóa thông thường.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10. Người ta có những cách hiểu nào về thị trường?

A. Cái Chợ.

B. Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.

C. Diễn ra sự trao đổi giữa các bên.

D. Có thể hiểu bằng cả ba cách.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Nước có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới là

A. Nhật Bản.

B. Hoa Kì.

C. Đức.

D. Trung Quốc.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/156, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12. Phát triển ngành du lịch không cho phép vấn đề nào dưới đây?

A. Khai thác hiệu quả các tài nguyên du lịch

B. Tăng nguồn thu ngoại tệ

C. Tạo việc làm, bảo tồn các giá trị văn hoá và bảo vệ môi trường

D. Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng

Đáp án D.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13. Làm nhiệm vụ cầu nối giữa sản xuất và hàng tiêu dùng là

A. Thị trường.

B. Hàng hóa.

C. Thương mại.

D. Tiền tệ.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14. Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nào dưới đây?

A. Ngoại thương phát triển hơn nội thương.

B. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.

C. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.

D. Xuất khẩu dich vụ thương mại.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 15. Nội thương phát triển góp phần

A. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng và lãnh thổ.

B. Gán thị trường trong nước với thị trường quốc tế, giao lưu kinh tế quốc tế.

C. Làm tăng kim ngạch nhập khẩu, xuất khẩu và đẩy mạnh giao lưu kinh tế quốc tế.

D. Đẩy mạnh quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế, làm tăng kim ngạch nhập khẩu.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 16. Nội dung nào sau đây là chức năng cơ bản của WTO?

A. Bảo vệ quyền lợi của các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ.

B. Tăng cường trao đổi buôn bán giữa các nước trên thế giới.

C. Giải quyết các tranh chấp thương mại và giám sát chính sách thương mại quốc gia.

D. Tăng cường buôn bán giữa 146 quốc gia thành viên.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/156, địa lí 10 cơ bản.

Câu 17. Ngoại tệ mạnh được hiểu là

A. Đồng tiền có mệnh giá lớn.

B. Đồng tiền của những nước có tình trạng xuất siêu.

C. Đồng tiền của những nước có kinh tế phát triển, có giá trị xuất nhập khẩu lớn chi phối mạnh kinh tế thế giới.

D. Đồng tiền được nhiều nước sử dụng.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 18. ASEAN là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây?

A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương

B. Hội nghị cấp cao Á-Âu.

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

D. Thị trường tự do mậu dịch Đông Nam Á.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/156, địa lí 10 cơ bản.

Câu 19. Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là

A. Anh, Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan.

B. Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua.

C. Anh, Pháp, Đức, Ý, Hoa Kỳ, Canada.

D. Hoa kỳ, Canada, Mêhico, Anh, Pháp, Đức.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/156, địa lí 10 cơ bản.

Câu 20. Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua

A. Việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua.

B. Việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

C. Việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng.

D. Việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/154, địa lí 10 cơ bản.

Câu 21. Các nước Canađa, Hoa Kì, Mêhicô là thành viên của tổ chức nào dưới đây?

A. EU.

B. APEC.

C. NAFTA.

D. MECOSOUR.

Đáp án C.

Giải thích: Hiệp định mậu dịch Tự do Bắc Mỹ (viết tắt: NAFTA) là hiệp định thương mại tự do giữa 3 nước Canada, Mỹ và Mexico. Nội dung của hiệp định này là: Giúp cho kinh tế của 3 nước Mỹ, Canada và Mexico được dễ dàng. Cụ thể là việc Mỹ và Canada có thể dễ dàng chuyển giao công nghệ sang Mexico và Mexico cũng dễ dàng chuyển giao nguồn nhân lực sang 2 nước kia. Ngoài ra, hiệp định này còn giúp cho 3 nước có khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới về kinh tế với các khối như EU, AFTA,...

Câu 22. Việt Nam là thành viên của các tổ chức nào sau đây?

A. APEC, ASEAN, WTO, UNESCO, UNICEF

B. APEC, ASEAN, WTO, UNESCO, EU

C. APEC, ASEAN, WTO, NAFTA, UNICEF

D. APEC, ASEAN, ASEM, ANDEAN

Đáp án A.

Giải thích: Việt Nam là thành viên của các tổ chức APEC, ASEAN, WTO, UNESCO, UNICEF,…

Câu 23. Đồng bạc có mệnh giá cao nhất hiện nay là

A. USD.

B. Bảng Anh.

C. EURO.

D. Yên Nhật.

Đáp án B.

Giải thích: Mặc cho những lùm xùm có liên quan đến Brexit (Anh rời EU), bảng Anh vẫn là đồng tiền có giá trị cao hơn đồng USD, EURO và Yên Nhật. Đồng dinar Kuwait (KWD) là đồng bạc có giá trị lớn nhất hiện nay.

Câu 24. Quốc gia nào sau đây vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC?

A. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan.

C. Indonexia, Đông Ti-mo, Philippin.

B. Đông Ti-mo, Việt Nam, Mianma.

D. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia.

Đáp án D.

Giải thích: Quốc gia vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC Việt Nam, Thái Lan, Indonexia. Đông Ti-mo là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN.

Câu 25. Khối kinh tế có nhiều thành viên tham gia nhất hiện nay là

A. APEC.

B. EU.

C. ASEAN.

D. NAFTA.

Đáp án B.

Giải thích: Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu viết tắt là EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 28 quốc gia thành viên thuộc châu Âu. Đây là tổ chức có nhiều thành viên nhất.

Câu 26. Việt Nam hiện nay đang tham gia vào tổ chức nào sau đây?

A. EU.

C. ANDEAN.

B. APEC.

D. NAFTA.

Đáp án B.

Giải thích: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (viết tắt là APEC) là diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên Vành đai Thái Bình Dương với mục tiêu tăng cường mối quan hệ về kinh tế và chính trị. Năm 1998, Việt Nam cùng với Nga và Peru được kết nạp vào APEC.

Câu 27. Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là

A. Lôt an – giơ – let, Si – ca – gô, Oa – sinh – tơn, Pa – ri.

B. Phran – phuốc, Bruc – xen, Duy – rich, Xin – ga – po.

C. Niu i – ooc, Luân Đôn, Tô – ki – ô.

D. Luân Đôn, Pa – ri, Oa – sinh – tơn, Phran – phuốc.

Đáp án C.

Giải thích: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là Niu i – ôc (Hoa Kỳ), Luân Đôn (Anh) và Tô – ki – ô (Nhật Bản).

Câu 28. Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam?

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Nhu cầu du lịch lớn.

C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.

D. Cơ sở hạ tầng du lịch.

Đáp án C.

Giải thích: Nhân tố quyết định sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam là các loại di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29. Các kênh biển được xây dựng nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Nối liền các châu lục được dễ dàng.

B. Rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển.

C. Dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn như Hoa Kỳ - Nhật Bản - EU lại với nhau.

D. Hạn chế bớt tai nạn cho tàu thuyền vì kín gió hơn ngoài đại dương.

Đáp án B.

Giải thích: Các kênh biển được xây dựng nhằm mục đích chính là rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển và vận chuyển hàng hóa trên biển, đại dương.

Câu 30. Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ?

A. Quy mô, cơ cấu dân số.

B. Mức sống và thu nhập thực tế.

C. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

D. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

Đáp án A.

Giải thích: Nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là quy mô và cơ cấu dân số.

Câu 31. Hoạt động thương mại có vai trò giải thích tiêu dùng vì

A. Mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường.

B. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng.

C. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

D. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới.

Đáp án D.

Giải thích: Hoạt động thương mại có vai trò Giải thích tiêu dùng vì nó có thể tạo ra tập quán tiêu dùng mới.

Câu 32. Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là

A. Sự phân bố tài nguyên du lịch.

B. Sự phân bố các điểm dân cư.

C. Trình độ phát triển kinh tế.

D. Cơ sở vật chất, hạ tầng.

Đáp án A.

Giải thích: Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là sự phân bố tài nguyên du lịch. Sự phân bố của tài nguyên du lịch có ảnh hưởng lớn đến mạng lưới du lịch.

Câu 33. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

A. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.

B. Xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục.

C. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.

D. Mở rộng diện tích trồng rừng.

Đáp án A.

Giải thích: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải. Giao thông vận tải giúp giao lưu giữa các vùng, các địa phương với nhau.

Câu 34. Vai trò nào dưới đây không phải của ngành thương mại?

A. Nối liền sản xuất với tiêu dùng.

B. Điều tiết sản xuất.

C. Hạn chế tiêu dùng trong nước.

D. Thúc đẩy sự trao đổi hàng hóa.

Đáp án C.

Giải thích: Vai trò của hoạt động thương mại là: điều tiết sản xuất, thúc đẩy sản xuất hàng hóa, Giải thích tiêu dùng.

Câu 35. Ngành nội thương không có đặc điểm nào sau đây?

A. Trao đổi hàng hóa với nước ngoài.

B. Trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong nước.

C. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.

D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

Đáp án A.

Giải thích: Vai trò của nội thương là

- Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.

- Tạo ra thị trường thống nhất trong nước.

- Phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội.

Câu 36. Nói “nội thương phát triển sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo vùng” là do:

A. Nội thương tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

B. Nội thương thúc đẩy trao đổi hàng hóa giữa các vùng.

C. Nội thương gắn với thị trường trong nước và quốc tế.

D. Nội thương phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.

Đáp án B.

Giải thích: Sự phân công lao động theo lãnh thổ có nghĩa là trong quá trình sản xuất mỗi vùng có những thế mạnh nhất định -> tạo ra sản phẩm hàng hóa mang tính chuyên môn hóa của vùng đó. Thông qua hoạt động buôn bán, trao đổi ở thị trường trong nước (nội thương) -> các vùng sẽ trao đổi sản phẩm của mình với bên ngoài đồng thời tiêu thụ sản phẩm của vùng khác mà mình không có => Như vậy, khi nội thương phát triển thị trường trong nước được thống nhất, hàng hóa lưu thông dễ dàng sẽ thúc đẩy trao đổi hàng hóa giữa các vùng -> đẩy mạnh phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng.

Câu 37. Năm 2018, giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt là 243,5 tỉ USD và 236,7 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta :

A. 8,6 tỉ USD.

B. – 8,6 tỉ USD.

C. 6,8 tỉ USD.

D. – 6,8 tỉ USD.

Đáp án C.

Giải thích: Công thức tính: cán cân xuất nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập

Áp dụng công thức: Cán cân xuất nhập khẩu của nước ta = 243,5 – 236,7 = 6,8 tỉ USD

Như vậy, năm 2018 nước ta xuất siêu.

Câu 38. Vì sao các hoạt động thương mại có tác dụng điều tiết sản xuất?

A. Trong sản xuất hàng hóa mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường.

B. Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng.

C. Luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

D. Tạo ra tập quán tiêu dùng mới và mở rộng thị trường.

Đáp án A.

Giải thích: Hoạt động thương mại có tác dụng điều tiết sản xuất vì trong sản xuất hàng hóa mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường.

Câu 39. Đồng USD được sử dụng phổ biến và là ngoại tệ mạnh vì

A. Mệnh giá nhiều, dễ in ấn, vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác.

B. Hoa Kì là quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh, chi phối nhiều nền kinh tế.

C. Là đồng tiền xu duy nhất trên thế giới, có nhiều mệnh giá khác nhau.

D. Dễ quy đổi, được bảo chứng bởi nguồn vàng dự trữ lớn

Đáp án B.

Giải thích: Hoa Kỳ là nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới (chiếm khoảng 30% tổng GDP toàn thế giới), tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa lớn, đóng vai trò chi phối nhiều đối với nền kinh tế thế giới => mệnh giá đồng USD có giá trị cao và được coi là ngoại tệ mạnh.

Câu 40. Cho bảng số liệu: TỔNG GIÁ TRỊ VÀ CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA

CỦA 5 NƯỚC ĐỨNG ĐẦU THẾ GIỚI NĂM 2015 (Đơn vị: tỉ USD) 

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của 5 nước đứng đầu thế giới năm 2015?

A. Đường.

B. Tròn.

C. Cột.

D. Miền.

Đáp án C.

Giải thích: Căn cứ bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của 5 nước đứng đầu thế giới năm 2015.




=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. 
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... 
Lên đầu trang