BÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ (Có trắc nghiệm - đáp án)

BÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM 
PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
(Có trắc nghiệm - đáp án)

I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ:
1. Cơ cấu: gồm 3 ngành.
- Dịch vụ kinh doanh: GTVT, TTLL, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh bấtt động sản, dịch vụ nghề nghiệp (xuất khẩu lao động, giới thiệu việc làm)….
- Dịch vụ tiêu dùng: hoạt động buôn bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể dục thể thao)….
- Dịch vụ công cộng: dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể….
2. Vai trò:
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất.
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
- Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu của khoa học.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển:
- Cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ tăng nhanh
- Có sự cách biệt rất lớn về cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ giữa nước phát triển và đang phát triển
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự  phát triển và phân bố ngành dịch vụ:

Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ


III. Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới:
- Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (>60%).
- Các thành phố cực lực chính là các trung tâm dịch vụ lớn, có vai trò to lớn trong nền kinh tế toàn cầu.
--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 35 (có đáp án): Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ (Phần 1)

Câu 1: Ở nhiều quốc gia trên thế giới, người ta thường chia các ngành dịch vụ ra thành mấy nhóm ?

A. 2 nhóm.   B. 3 nhóm.   

C. 4 nhóm.   D. 5 nhóm.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/134 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành.

A. Dịch vụ công.     B. Dịch vụ tiêu dùng.

C. Dịch vụ kinh doanh.     D. Dịch vụ cá nhân.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/134 địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Dịch vụ tiêu dùng bao gồm:

A. Giao thông vận tải, thông tin liên lạc.

B. Các dịch vụ hành chinh công.

C. Tài chinh, bảo hiểm.

D. Bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế, giáo dục, thể thao.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/134 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?

A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.

B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.

C. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội.

D. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa ,lịch sử ,các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/134 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là

A. Quy mô, cơ cấu dân số.

B. Mức sống và thu nhập thực tế.

C. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

D. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/135 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đế

A. Sự phân bố các mạng lưới dịch vụ.

B. Nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.

C. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.

D. Sức mua và nhu cầu dịch vụ.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/135 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư ảnh hưởng đến

A. Cơ cấu ngành dịch vụ.

B. Sức mua, nhu cầu dịch vụ.

C. Hình thành các điểm du lịch.

D. Mạng lưới ngành dịch vụ.

Đáp án: D

Giải thích: Mục II, SGK/135 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ ?

A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

B. Di tích lịch sử văn hóa.

C. Quy mô, cơ cấu dân số.

D. Mức sống và thu nhập của người dân.

Đáp án: A

Giải thích: Mục II, SGK/135 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng.

A. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.

B. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.

C. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.

D. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.

Đáp án: B

Giải thích: Mục III, SGK/136 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP ?

A. Hoa Kì.   B. Bra-xin.   

C. Trung Quốc.   D. Thái Lan.

Đáp án: A

Giải thích: Mục III, SGK/136 địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là:

A. Lôt an-giơ-let, Si-ca-gô, Oa-sinh-tơn, Pa-ri, Xao Pao-lô.

B. Phran-phuốc, Bruc-xen, Duy-rich, Xin-ga-po.

C. Niu i-ôc, Luân Đôn, Tô-ki-ô.

D. Luân Đôn, Pa-ri, Oa-sinh-tơn, Phran-phuốc.

Đáp án: C

Giải thích: Mục III, SGK/136 địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam ?

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Nhu cầu du lịch lớn.

C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.

D. Cơ sở hạ tầng du lịch.

Đáp án: C

Giải thích: Nước ta là một quốc gia giàu có về tài nguyên du lịch, từ dụ lịch nhân văn, các di tích văn hóa – lịch sử đến du lịch thiên nhiên hết sức phong phú và đa dạng (tăm biển, nghỉ mát, leo núi, khám phá,…). Tài nguyên du lịch phong phú đa dạng chính là yếu tố quyết định sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch nước ta hiện nay.

Cho bảng số liệu

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DU LỊCH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU Á NĂM 2014

Quốc giaGiá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
Ấn Độ475
Trung Quốc2342
Hàn Quốc714
Nhật Bản815

Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi 13,14

Câu 13: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ năm 2014 của một số quốc gia là

A. Biểu đồ tròn.         B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ đường.     D. Biểu đồ miền.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ năm 2014 của một số quốc gia.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây là đúng ?

A. Trung Quốc có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ gấp 3,5 lần của Hàn Quốc.

B. Nhật Bản có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn thứ 2 trong bốn nước.

C. Ấn Độ có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ chỉ bằng 1/4 của Trung Quốc.

D. Trung Quốc có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ không đáng kể.

Đáp án: B

Giải thích:

Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

- Trung Quốc có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất, tiếp đến là Nhật Bản, Hàn Quốc và Ấn Độ.

- Trung Quốc có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ gấp 2,9 lần Nhật Bản; 3,3 lần Hàn Quốc và 4,9 lần Ấn Độ.

Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014

Nước
Pháp83,866,8
Tây Ban Nha65,064,1
Hoa Kì75,0220,8
Trung Quốc55,656,9
Anh32,662,8
Mê-hi - cô29,316,6

Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi từ 15 đến 18

Câu 15: Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện số lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch của các nước trên ?

A. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột ghép.

D. Biểu đồ tròn.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ cột (cụ thể là cột ghép hay cột nhóm) là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch của các nước.

--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vn
Toán học: toanhoc.HLT.vn
Vật lý: vatly.HLT.vn
Hóa học: hoahoc.HLT.vn
Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
Lịch sử: lichsu.HLT.vn
GDCD: gdcd.HLT.vn
Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 35 (có đáp án): Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ (Phần 2)

Câu 1. Mạng lưới ngành dịch vụ có qui mô lớn hay nhỏ phụ thuộc vào đặc điểm nào dưới đây?

A. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

B. Quy mô và cơ cấu dân số.

C. Mức sống và thu nhập thực tế.

D. Trình độ phát triển kinh tế.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/135, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Trung Tâm dịch vụ lớn nhất ở khu vực Đông Á là

A. Thượng Hải.

B. Xơ-un.

C. Tô-ki-ô.

D. Bắc Kinh.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/136, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3. Ở nhiều quốc gia trên thế giới, người ta thường chia các ngành dịch vụ ra thành mấy nhóm?

A. 2 nhóm.

B. 3 nhóm.

C. 4 nhóm.

D. 5 nhóm.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/134, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với sự phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới?

A. Ở các nước đang phát triển, tỉ trọng của dịch vụ chỉ thường dưới 50%.

B. Các thành phố lớn đồng thời là các trung tâm dich vụ lớn.

C. Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước Đông Nam Á cao hơn so với các nước châu Đại dương.

D. Bắc Mĩ và Tây Âu có tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP cao nhất thế giới.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/136, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5. Nhân tố nào dưới đây không phải tiền đề để phát triển ở du lịch Việt Nam?

A. Tài nguyên thiên nhiên.

B. Chính sách phát triển du lịch.

C. Di sản văn hóa lịch sử.

D. Tài nguyên nhân văn.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/135, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6. Các ngành: giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, tín dụng, kinh doanh bất động sản,… thuộc nhóm ngành dịch vụ nào dưới đây?

A. Dịch vụ công.

B. Dịch vụ tư.

C. Dịch vụ tiêu dùng.

D. Dịch vụ kinh doanh.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/134, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7. Trong cơ cấu GDP, ngành dịch vụ của các nước phát triển có tỉ trọng thế nào?

A. Dưới 40%.

B. 40 – 50%.

C. 50 – 60%.

D. Trên 60%.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/136, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là

A. (Giá trị xuất khẩu : giá trị nhập khẩu) x %.

B. Giá trị xuất khẩu x giá trị nhập khẩu.

C. Giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu.

D. Giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/134, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Nhân tố nào sau đây có tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ?

A. Quy mô dân số, lao động.

B. Phân bố dân cư.

C. Truyền thống văn hoá.

D. Trình độ phát triển kinh tế.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/135, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10. Các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,... thuộc nhóm ngành dịch vụ?

A. Kinh doanh.

B. Tiêu dùng.

C. Dịch vụ công.

D. Bảo hiểm.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/134, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ?

A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh.

B. Trực tiếp sản xuất ra máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.

C. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/135, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12. Ý nào sau đây đúng với ngành dịch vụ?

A. Phụ thuộc cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt.

B. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.

C. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất.

D. Ít tác động đến tài nguyên môi trường.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/134, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13. Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?

A. Giao thông vận tải.

B. Tài chính.

C. Bảo hiểm.

D. Các hoạt động đoàn thể.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/134, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

A. Hoạt động đoàn thể.

B. Hành chính công.

C. Hoạt động bán buôn, bán lẻ.

D. Thông tin liên lạc.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/134, địa lí 10 cơ bản.

Câu 15. Nhân tố nào sau đây có tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ?

A. Quy mô dân số, lao động.

B. Phân bố dân cư.

C. Truyền thống văn hóa.

D. Trình độ phát triển kinh tế.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/135, địa lí 10 cơ bản.

Câu 16. Hãng hàng không Airbus – một trong các hãng sản xuất máy bay lớn nhất thế giới – thuộc quốc gia/khu vực nào dưới đây?

A. EU.

B. Hoa kì.

C. Anh.

D. Pháp.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/136, địa lí 10 cơ bản.

Câu 17. Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành nào dưới đây?

A. Dịch vụ công.

B. Dịch vụ tiêu dùng.

C. Dịch vụ kinh doanh.

D. Dịch vụ cá nhân.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/134, địa lí 10 cơ bản.

Câu 18. Dịch vụ tiêu dùng bao gồm

A. Giao thông vận tải, thông tin liên lạc.

B. Các dịch vụ hành chinh công.

C. Tài chính, bảo hiểm.

D. Bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế, giáo dục, thể thao.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/134, địa lí 10 cơ bản.

Câu 19. Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là:

A. New York, London, Tokyo.

B. New York, London, Paris.

C. Oasinton, London, Tokyo.

D. Singapore, New York, London, Tokyo.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/136, địa lí 10 cơ bản.

Câu 20. Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?

A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.

B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.

C. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội.

D. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa.

Đáp án C.

Giải thích: Ngành dịch vụ có vai trò thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất, sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm và khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử, các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

Câu 21. Ngành thương mại không có vai trò nào dưới đây?

A. Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.

B. Điều tiết sản xuất.

C. Hướng dẫn tiêu dùng và tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.

D. Cho phép khai thác tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án D.

Giải thích: Ngành thương mại có vai trò là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng; điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng và tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.

Câu 22. Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường:

A. Cung lớn hơn cầu.

B. Cung nhỏ hơn cầu.

C. Ngoại thương phát triển hơn nội thương.

D. Hàng hóa được tự do lưu thông.

Đáp án B.

Giải thích: Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường khi cung nhỏ hơn cầu và thu hẹp qui mô sản xuất khi cung lớn hơn cầu.

Câu 23. Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng như thế nào trong cơ cấu GDP?

A. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.

B. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.

C. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.

D. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.

Đáp án B.

Giải thích: Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển tiếp đó là ngành công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.

Câu 24. Trên các tuyến đường biển quốc tế, sản phẩm được chuyên chở nhiều nhất là:

A. Sản phẩm công nghiệp nặng.

B. Các loại nông sản.

C. Dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ.

D. Các loại hàng tiêu dùng.

Đáp án C.

Giải thích: Trên các tuyến đường biển quốc tế, sản phẩm được chuyên chở nhiều nhất là dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ.

Câu 25. Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP?

A. Hoa Kì.

B. Bra – xin.

C. Trung Quốc.

D. Thái Lan.

Đáp án A.

Giải thích: Hoa Kì là quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ rất lớn, chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP, tiếp đó là ngành công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.

Câu 26. Ngành dịch vụ nào dưới đây được mệnh danh “ngành công nghiệp không khói”?

A. Bảo hiểm, ngân hàng.

B. Thông tin liên lạc.

C. Hoạt động đoàn thể.

D. Du lịch.

Đáp án D.

Giải thích: Du lịch là ngành dịch vụ được mệnh danh “ngành công nghiệp không khói”.

Câu 27. Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến đặc điểm nào dưới đây?

A. Sự phân bố các mạng lưới dịch vụ.

B. Nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.

C. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.

D. Sức mua và nhu cầu dịch vụ.

Đáp án C.

Giải thích: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng rất lớn đến đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.

Câu 28. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về ngành dịch vụ?

A. Tham gia khâu đầu tiên của các ngành sản xuất vật chất.

B. Gây ô nhiễm và tàn phá các tài nguyên.

C. Phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

D. Không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.

Đáp án A.

Giải thích:

- Khái niệm dịch vụ: là hoạt động kinh tế - xã hội, có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông – lâm - ngư nghiệp; công nghiệp - xây dựng cơ bản, phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt =>

Đáp án C đúng.

- Công nghiệp và nông nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng dịch vụ không trực tiếp tạo ra của cải vật chất =>

Đáp án D đúng.

- Dịch vụ vận tải có vai trò chuyên chở nguyên nhiên liệu từ nơi khai thác đến nhà máy sản xuất và phân phối sản phẩm đến thị trường tiêu dùng -> như vậy nó tham gia vào cả khâu đầu tiên và cuối cùng của các ngành sản xuất vật chất => loại đáp án A.

- Hoạt động du lịch sử dụng các nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên (bãi biển, hang động, sông suối,…). Nếu không kiểm soát chặt chẽ sẽ gây ô nhiễm và tàn phá các tài nguyên này (ví dụ: sau các mùa lễ hội -> nhiều bãi biển bị ô nhiễm nặng do rác thải con người) =>

Đáp án B đúng.

Câu 29. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ?

A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

B. Di tích lịch sử văn hóa.

C. Quy mô, cơ cấu dân số.

D. Mức sống và thu nhập của người dân.

Đáp án A.

Giải thích: Nhân tố ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ là việc tổ chức các hoạt động truyền thống văn hóa và phong tục tập quán.

Câu 30. Nhận định nào sau đây là vai trò của ngành dịch vụ?

A. Hạn chế sự phát triển các ngành sản xuất vật chất trong nước.

B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo việc làm cho người dân.

C. Cho phép khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, ưu đãi tự nihên.

D. Sử dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người.

Đáp án C.

Giải thích:

- Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác, giao lưu quốc tế.

- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.

- Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.

- Khai thác tốt các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại phục vụ con người.

Câu 31. Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bố mật thiết với đặc điểm nào dưới đây?

A. Các trung tâm công nghiệp.

B. Các ngành kinh tế mũi nhọn.

C. Sự phân bố dân cư.

D. Các vùng kinh tế trọng điểm.

Đáp án C.

Giải thích: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bố mật thiết với dân cư và sự phân bố dân cư.

Câu 32. Sự phân bố dân cư gắn bó mật thiết với ngành dịch vụ nào dưới đây?

A. Dịch vụ công.

B. Dịch vụ tiêu dùng.

C. Dịch vụ kinh doanh.

D. Dịch vụ tư.

Đáp án B.

Giải thích: Dịch vụ tiêu dùng bao gồm các ngành như: bán lẻ, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể dục thể thao,…) => Đây là những ngành phục vụ nhu cầu sử dụng của con người -> vì vậy sự phân bố của dịch vụ tiêu dùng gắn bó chặt chẽ với sự phân bố của dân cư.

Câu 33. Sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư ảnh hưởng đến đặc điểm nào dưới đây?

A. Cơ cấu ngành dịch vụ.

B. Sức mua, nhu cầu dịch vụ.

C. Hình thành các điểm du lịch.

D. Mạng lưới ngành dịch vụ.

Đáp án D.

Giải thích: Mạng lưới ngành dịch vụ có ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố dân cư và mạng lưới dân cư. Điều đó được thể hiện rất rõ ở các thành phố lớn và rất lớn ở trên thế giới.

Câu 34. Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến đặc điểm nào dưới đây?

A. Trình độ phát triển ngành dịch vụ.

B. Mức độ tập trung ngành dịch vụ.

C. Tổ chức dịch vụ.

D. Hiệu quả ngành dịch vụ.

Đáp án C.

Giải thích: Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức các hoạt động của ngành dịch vụ.

Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu khiến TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ hàng đầu nước ta?

A. Dân cư đông, mật độ dân số cao, kết cấu dân số trẻ.

B. Trung tâm công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng.

C. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục.

D. Thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Đáp án C.

Giải thích:

- TP. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế - công nghiệp lớn nhất khu vực phía Nam nước ta, vì vậy các hoạt động dịch vụ kinh doanh (giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, thông tin liên lạc, bất động sản,…) phát triển mạnh mẽ. Đồng thời, TP. Hồ Chí Minh là nơi tập trung nhiều trung tâm chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục hàng đầu của nước ta.

- TP. Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt của nước ta, tập trung dân cư đông đúc từ nhiều vùng di cư về, mật độ dân số cao, lối sống thành thị phổ biến => nên nhu cầu dịch vụ hết sức đa dạng, đặc biệt là dịch vụ tiêu dùng (nhà hàng, khách sạn, làm đẹp,…).

=> Vì vậy, TP. Hồ Chí Minh được xem là trung tâm dịch vụ lớn hàng đầu của nước ta.

Câu 36. Cho bảng số liệu

SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH

CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014

NướcKhách du lịch đến (triệu lượt)Doanh thu du lịch (tỉ USD)
Pháp83,866,8
Tây Ban Nha65,065,1
Hoa Kì75,075,0 220,8
Trung Quốc55,656,9
Anh32,662,8
Mê-hi-cô29,316,6

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện số lượng khách du lịch của các quốc gia trên thế giới, năm 2014?

A. Tròn.

B. Miền.

C. Cột.

D. Đường.

Đáp án C.

Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng khách du lịch của các quốc gia trên thế giới, năm 2014

Câu 37. Do du lịch là ngành phải đem lại sản phẩm chất lượng, hấp dẫn nên cần liêt kết với nhiều ngành kinh tế nên du lịch được coi là

A. Là ngành kinh tế tổng hợp, mang tính liên ngành và phức tạp nhất.

B. Là ngành kinh tế tổng hợp, phụ thuộc vào các ngành kinh tế khác.

C. Là ngành kinh tế đơn giản vì phụ thuộc vào các ngành kinh tế khác.

D. Là ngành kinh tế đơn giản, tách biệt với các ngành kinh tế khác.

Đáp án A.

Giải thích: Để có một sản phẩm du lịch hoàn hảo, hấp dẫn và thu hút được khách du lịch là điều không hề đơn giản, bởi du lịch có mối quan hệ sâu sắc với các ngành kinh tế phụ trợ khác như: Y tế, thương mại, tài chính, an ninh, hải quan, giao thông vận tải, khách sạn. Muốn phát triển du lịch một cách bền vững ta phải xem xét mối quan hệ giữa ngành du lịch với các ngành kinh tế phụ trợ và phối hợp nhịp nhàng các ngành đó để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Vì vậy có thể nói rằng du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, mang tính liên ngành và phức tạp nhất.

Câu 38. Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến đặc điểm nào dưới đây?

A. Vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.

B. Môi trường và sự an toàn giao thông.

C. Giao thông vận tải đường bộ và đường sắt.

D. Cường độ hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải.

Đáp án A.

Giải thích: Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.

Câu 39. Vì sao các thành phố, thị xã là các trung tâm dịch vụ?

1. Dân cư tập trung cao, nhu cầu phục vụ lớn.

2. Các thành phố thường là các trung tâm kinh tế, dịch vụ kinh doanh.

3. Các thành phố thường là trung tâm văn hoá chính trị của cả nước, địa phương.

4. Dân cư đang dần chuyển đến, nhu cầu phục vụ đang lớn dần.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Đáp án A.

Giải thích: Các thành phố, thị xã là các trung tâm dịch vụ là do ở các thành phố, thị xã thường có rất đông dân cư tập trung cao, nhu cầu phục vụ lớn; Các thành phố cũng thường là các trung tâm kinh tế, dịch vụ kinh doanh. Đồng thời các thành phố thường là trung tâm văn hoá chính trị của cả nước, địa phương.

Câu 40. Ngành du lịch là ngành dịch vụ được ví là

A. ngành công nghiệp không khói.

B. ngành chỉ phát triển ở nước phát triển.

C. ngành thu lại ngoại tệ lớn nhất cho 1 quốc gia.

D. ngành hái ra tiền không cần đầu tư.

Đáp án A.

Giải thích:

- “Công nghiệp không khói” là ngành công nghiệp trong quá trình phát triển không xả thải ra môi trường các khí thải độc hại, gây ô nhiễm không khí. Du lịch phát triển chủ yếu dựa vào các nguồn tài nguyên tự nhiên (danh lam thắng cảnh: sông hồ, biển, rừng, hang động…) và các di tích văn hóa lịch sử (chùa, đền, công trình kiến trúc…), hoạt động du lịch không cần phải xây dựng các nhà máy, xí nghiệp sản xuất vì vậy nó không thải ra môi trường các chất thải độc hại của công nghiệp.

- Mặt khác, du lịch cũng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội – môi trường: Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên tự nhiên và nhân văn -> mang lại giá trị kinh tế vô cùng lớn, tạo nhiều việc làm, phối hợp và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, bảo vệ các giá trị văn hóa, môi trường tự nhiên.

Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ như hiện nay, ngành du lịch có thể gây ô nhiễm môi trường nếu chúng ta chỉ tập trung khai thác mà không chú trọng đến việc bảo vệ, tu bổ. Ví dụ như việc xả rác bừa bãi gây ô nhiễm các bãi biển sau mỗi mùa du lịch.

=> Với đặc điểm phát triển và vai trò to lớn trên, ngành du lịch đã được ví là “ngành công nghiệp không khói”.

Lên đầu trang