54 dân tộc Việt Nam

54 dân tộc Việt!


1. Dân tộc Ba Na
Tên dân tộc: Ba Na (Tơ Lô, Krem, Roh, Con Kde, ALa Công, Krăng).
Dân số: 174.456 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum, Bình Ðịnh, Phú Yên.
2/ Dân tộc Bố Y
Tên dân tộc: Bố Y (Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn, Pu Nà).
Dân số: 1.864 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang. (Chi tiết)
3/ Dân tộc Brâu
Tên dân tộc: Brâu (Brạo).
Dân số: 313 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Làng Ðăk Mế, xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. (Chi tiết)
4/ Dân tộc Bru - Vân Kiều
Tên dân tộc: Bru - Vân Kiều (Trì, Khùa, Ma - Coong).
Dân số: 55.559 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Tập trung ở miền núi các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế. (Chi tiết)
5/ Dân tộc Chăm
Tên dân tộc: Chăm (Chàm, Chiêm Thành, Hroi).
Dân số: 132.873 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Ninh Thuận và một phần nhỏ ở An Giang, Tây Ninh, Ðồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, tây nam Bình Thuận và tây bắc Phú Yên...
6/ Dân tộc Chơ Ro
Tên dân tộc: Chơ Ro (Ðơ Ro, Châu Ro).
Dân số: 22.567 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn cư trú ở tỉnh Ðồng Nai, một số ít ở tỉnh Bình Thuận.
7/ Dân tộc Chu Ru
Tên dân tộc: Chu Ru (Cho Ru, Ru).
Dân số:14.978 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn ở Ðơn Dương (Lâm Ðồng), số ít ở Bình Thuận.
8/ Dân tộc Chứt
Tên dân tộc: Chứt (Rục, Sách, Mã Liềng, Tu Vang, Pa Leng, Xe Lang, Tơ Hung, Cha Cú, Tắc Cực, U Mo, Xá Lá Vàng).
Dân số: 3.829 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sống ở huyện Minh Hoá và Tuyên Hoá (Quảng Bình).
9/ Dân tộc Co
Tên dân tộc: Co (Cor, Col, Cùa, Trầu).
Dân số: 27.766 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Bắc Trà My, Nam Trà My (Quảng Nam), huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi).
10/ Dân tộc Cống
Tên dân tộc: Cống (Xắm Khống, Mâng Nhé, Xá Xong).
Dân số: 1.676 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, ven sông Ðà.
11/ Dân tộc Cơ Ho
Tên dân tộc: Cơ Ho (Xrê, Nộp, Cơ Lon, Chil, Lát, Tring).
Dân số: 128.723 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Cao nguyên Di Linh (Lâm Đồng).
12/ Dân tộc Cờ Lao
Tên dân tộc: Cờ Lao (Ke Lao).
Dân số: 1.865 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang.
13/ Dân tộc Cơ Tu
Tên dân tộc: Cơ Tu (Ca Tu, Gao, Hạ, Phương, Ca Tang).
Dân số: 50.458 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Đông Giang, Tây Giang và Nam Giang (Quảng Nam), huyện A Lưới, huyện Phú Lộc (Thừa Thiên - Huế).
14/ Dân tộc Dao
Tên dân tộc: Dao (Mán, Ðông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Ðại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn và Sơn Ðầu).
Dân số: 620.538 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Biên giới Việt - Trung, Việt - Lào, một số tỉnh Trung Du và ven biển Bắc Bộ.
15/ Dân tộc Ê Đê
Tên dân tộc: Ê Ðê (Ra Đê, Ðê, Kpa, Adham, Krung, Ktal, Dlieruê, Blô, Epan, Mdhur, Bích).
Dân số: 270.348 người (năm 1999)
Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, phía nam tỉnh Gia Lai, phía tây của hai tỉnh Khánh Hoà và Phú Yên.
16/ Dân tộc Giáy
Tên dân tộc: Giáy (Nhắng, Dẳng, Pâu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu, Xạ)
Dân số: 49.098 người (năm 1999)
Ðịa bàn cư trú: Tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu và Cao Bằng.
17 / Dân tộc Gia Rai
Tên dân tộc: Gia Rai (Giơ Rai, Tơ Buăn, Hơ Bau, Hdrung, Chor)
Dân số: 317.557 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Gia Lai, Kon Tum và Ðắk Lắk.
18/ Dân tộc Giẻ Triêng
Tên dân tộc: Giẻ Triêng (Dgích, Ta Reh, Giảng Rây, Pin, Triềng, Treng Ta Liêng, Ve, La Ve, Bnoong, Ca Tang).
Dân số: 30.243 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum và miền núi tỉnh Quảng Ninh.
19/ Dân tộc Hà Nhì
Tên dân tộc: Hà Nhì (U Ní, Xá U Ní).
Dân số: 17.535 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu, Lào Cai.
20/ Dân tộc Hoa
Tên dân tộc: Hoa (Hán).
Dân số: 862.371 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Trong cả nước.
21/ Dân tộc Hrê
Tên dân tộc: Hrê (Chăm Rê, Chom Krẹ, Lùy...).
Dân số: 113.111 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phía tây tỉnh Quảng Ngãi và Bình Ðịnh.
22/ Dân tộc Kháng
Tên dân tộc: Kháng (Xá Khao, Xá Xúa, Xá Ðón, Xá Dâng, Xá Hộc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm).
Dân số: 10.272 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lai Châu.
23/ Dân tộc Khmer
Tên dân tộc: Khmer (Việt gốc Miên, Khmer Krôm).
Dân số: 1.055.174 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sóc Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang.
24/ Dân tộc Khơ Mú
Tên dân tộc: Khơ Mú (Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy).
Dân số: 56.542 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Nghệ An, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hoá, Yên Bái.
25/ Dân tộc Kinh (Việt)
Tên dân tộc: Kinh (Việt).
Dân số: Khoảng 65,8 triệu người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Khắp các tỉnh, đông nhất ở vùng đồng bằng và thành thị.
26/ Dân tộc La Chí
Tên dân tộc: La Chí (Cù Tê, La Quả).
Dân số: 10.765 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Lào Cai.
27/Dân tộc La Ha
Tên dân tộc:
La Ha (Xá Khắc, Phlắc, Khlá).
Dân số: 5.686 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lào Cai.
28/ Dân tộc La Hủ
Tên dân tộc: La Hủ ( Xá Lá Vàng, Cò Xung, Khù Xung, Khả Quy).
Dân số: 6.874 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Mường Tè (Lai Châu).
29/ Dân tộc Lào

Tên dân tộc: Lào (Lào Bốc, Lào Nọi).
Dân số: 11.611 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Ðiện Biên (Điện Biên), huyện Phong Thổ, Than Uyên (Lai Châu), huyện Sông Mã (Sơn La).
30/ Dân tộc Lô Lô
Tên dân tộc: Lô Lô (Mùn Di, Di... Có hai nhóm: Lô Lô Hoa và Lô Lô Đen).
Dân số: 3.307 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phần lớn sống ở Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai.
31/ Dân tộc Lự
Tên dân tộc: Lự (Lữ, Nhuồn, Duồn).
Dân số: 4.964 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Phong Thổ và Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
32/ Dân tộc Mạ
Tên dân tộc: Mạ (Châu Mạ, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung, Mạ Ngắn).
Dân số: 33.338 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lâm Ðồng.
33/ Dân tộc Mảng
Tên dân tộc: Mảng (Mảng Ư, Xá Lá Vàng).
Dân số: 2.663 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu (Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Mường Lay).
34/ Dân tộc Mông (H'Mông)
Tên dân tộc: Mông (Mông Trắng, Mông Hoa, Mông Ðỏ, Mông Ðen, Mông Mán)
Dân số: 787.604 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Nghệ An.
35/ Dân tộc M'Nông
Tên dân tộc: M'Nông (Bru Đang, Preh, Ger, Nong, Prêng, Rlăm, Kuyênh, Chil Bu No, nhóm M'Nông Bru Dâng).
Dân số: 92.451 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Ðắk Lắk, Lâm Ðồng và Bình Phước
36/ Dân tộc Mường
Tên dân tộc: Mường (Mol, Mual, Moi, Moi Bi, Au Tá, Ao Tá)
Dân số: 1.137.515 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Cư trú ở nhiều tỉnh phía bắc, tập trung đông ở Hoà Bình và miền núi Thanh Hoá. Sống định canh định cư nơi có nhiều đất sản xuất, gần đường giao thông, thuận tiện cho việc làm ăn.
37/ Dân tộc Ngái
Tên dân tộc: Ngái (Ngái Hắc Cá, Lầu Mần, Hẹ, Sín, Ðàn, Lê).
Dân số: 4.841 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên.
38/ Dân tộc Nùng
Tên dân tộc: Nùng (Xuồng, Giang, Nùng An, Nùng Lòi, Phần Sình, Nùng Cháo, Nùng Inh, Quý Rịn, Nùng Dín, Khen Lài).
Dân số: 856.412 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Tuyên Quang.
39/ Dân tộc Ơ Đu
Tên dân tộc: Ơ Ðu (Tày Hạt).
Dân số: 301 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Nghệ An.
40/Dân tộc Pà Thẻn
Tên dân tộc: Pà Thẻn (Pà Hưng, Tống).
Dân số: 5.569 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang, Tuyên Quang.
41/ Dân tộc Phù Lá
Tên dân tộc: Phù Lá (Xá Phó, Bồ Khô Pạ, Mú Xí Pạ, Phổ, Va Xơ Lao, Pu Dang).
Dân số: 9.046 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, đông nhất ở Lào Cai.
42/ Dân tộc Pu Péo
Tên dân tộc: Pu Péo (Ka Beo, Pen Ti Lô Lô).
Dân số: 705 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Hà Giang.
43/ Dân tộc Ra Glai
Tên dân tộc: Ra Glai (Ra Glay, Hai, Noa Na, La Vang)
Dân số: 96.931 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phía nam tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận.
44/ Dân tộc Rơ Măm
Tên dân tộc: Rơ Măm.
Dân số: 352 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: làng Le, xã Morai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum.
45/ Dân tộc Sán Chay
Tên dân tộc:Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ, Mán Cao Lan, Hờn Bận).
Dân số: 147.315 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú:Tuyên Quang, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc.
46/ Dân tộc Sán Dìu
Tên dân tộc: Sán Dìu (Sán Déo, Trại, Trại Ðất, Mán quần cộc).
Dân số: 126.237 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
47/ Dân tộc Si La
Tên dân tộc: Si La (Cú Dé Xử, Khà Pé).
Dân số: 840 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Lai Châu.
48/ Dân tộc Tày
Tên dân tộc: Tày (Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, Pa Dí).
Dân số: 1.477.514 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Bắc Giang.
48/ Dân tộc Tà Ôi
Tên dân tộc: Tà Ôi (Tôi Ôi, Pa Cô, Ba Hi, Pa Hi).
Dân số: 34.960 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện A Lưới (tỉnh Thừa Thiên-Huế), huyện Hương Hoá (tỉnh Quảng Trị).
50/ Dân tộc Thái
Tên dân tộc: Thái (Tày, Táy Ðăm, Táy Khào, Tày Mười, Tày Thanh, Hàng Tổng, Pu Thay, Thờ Ðà Bắc).
Dân số: 1.328.725 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Nghệ An.
51/ Dân tộc Thổ
Tên dân tộc: Thổ (Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Tày Poọng, Ðan Lai, Ly Hà).
Dân số: 68.394 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: phía tây tỉnh Nghệ An.
52/ Dân tộc Xinh Mun
Tên dân tộc: Xinh Mun (Puộc, Pụa).
Dân số: 18.018 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Vùng biên giới Việt Lào thuộc Sơn La, Lai Châu.
53./ Dân tộc Xơ Đăng
Tên dân tộc: Xơ Ðăng (Xơ Đeng, Cà Dong, Tơ Dra, Hđang, Mơ Nâm, Hà Lăng, Ka Râng, Con Lan, Bri La Teng).
Dân số: 127.148 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Kon Tum, Quảng Nam, Ðà Nẵng và Quảng Ngãi.
54/ Dân tộc Xtiêng
Tên dân tộc: Xtiêng (Xa Ðiêng).
Dân số: 66.788 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Bốn huyện phía bắc tỉnh Bình Dương, một phần ở Ðồng Nai, Tây Ninh
__________________________________
Dân tộc và ngôn ngữ dân tộc là hai mặt gắn liền với nhau của các tiến trình tộc người. Trong tiến trình đó, ngôn ngữ vừa là cái đặc trưng của dân tộc, vừa là cái phản ánh, bảo tồn, truyền tải các giá trị của nền văn hoá dân tộc, là phương tiện hợp nhất, đoàn kết dân tộc, củng cố và phát triển xã hội tộc người. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam được xếp theo 8 nhóm ngôn ngữ tộc người khác nhau, đó là nhóm ngôn ngữ Việt - Mường, nhóm ngôn ngữ Môn - Khơ me, nhóm ngôn ngữ Tày - Thái, nhóm ngôn ngữ Hmông - Dao, nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo, nhóm ngôn ngữ Tạng - Mianmar, nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Ka Đai. 
A. Nhóm văn hoá ngôn ngữ Nam Á:
1. Nhóm ngôn ngữ Việt - Mường: Gồm các dân tộc Kinh, Mường, Thổ, Chứt.
2. Nhóm ngôn ngữ Môn - Khơ me: Gồm các dân tộc Khơ-me, Ba-na, Xơ-đăng, Cơ-ho, Hrê, Mnông, Xtiêng, Bru-Vân kiều, Cơ-tu, Gié-Triêng, Mạ, Khơ-mú, Co, Tà-ôi, Chơ-ro, Kháng, Xinh-mun, Mảng, Brâu, Ơ-đu, Rơ-măm.

3. Nhóm ngôn ngữ Tày - Thái: Gồm các dân tộc Tày, Thái, Nùng, Sán Chay, Giáy, Lào, Lự, Bố Y.

4. Nhóm ngôn ngữ Hmông - Dao: Gồm các dân tộc Hmông, Dao, Pà Thẻn.

B. Nhóm văn hoá ngôn ngữ Nam Đảo:
5. Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo: Gồm các dân tộc Chăm, Chu-ru, Gia-rai, Ê-đê, Ra-glai

C. Nhóm văn hoá ngôn ngữ Hán Tạng:
6. Nhóm ngôn ngữ Tạng - Mianma: Gồm các dân tộc Hà Nhì, La Hủ, Phù Lá, Lô Lô, Cống, Si La.

7. Nhóm ngôn ngữ Hán: Gồm các dân tộc Hoa, Ngái, Sán Dìu.

8. Ngoài 3 nhóm văn hoá ngôn ngữ trên còn có một số ngôn ngữ khác được gọi là nhóm văn hoá ngôn ngữ Ka Đai: Gồm có các dân tộc Cờ Lao, La Chí, La Ha, Pu Péo.
______________________

DANH MỤC THÀNH PHẦN CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
(Kèm theo dân số các dân tộc) 


Số TT
Dân tộc
Tên tự gọi
Tên gọi khác
Nhóm địa phương
Dân số
Tổng Đ.T
(01/04/1999)
Ước tính
(01/07/2003)
1
Ba-naBa-naBơNâm, Roh, Kon Kđe, Ala Kông, Kpang KôngRơ Ngao, Rơ Lơng (Y Lăng), Tơ Lô, Gơ Lar, Krem
174.456
190.259
2
Bố YBố YChủng Chá, Trọng Gia...Bố Y và Tu Dí
1.864
2059
3
Brâu Brao 
313
350
4
Bru-Vân KiềuBruBru, Vân KiềuVân Kiều, Trì, Khùa, Ma Coong
55.559
62.954
5
Chăm (chàm) Chàm, Chiêm, Chiêm thành, Chăm Pa, Hời...Chăm Hroi, Chăm Pông, Chà Và Ku, Chăm Châu Đốc
132.873
148.021
6
Chơ-ro Châu Ro, Dơ Ro, Chro, Thượng 
22.567
26.455
7
Chu-ru Chơ Ru, Kru, Thượng 
14.978
16.972
8
ChứtChứtRục, Arem, Sách.Mày, Rục, Sách, Arem, Mã Liềng
3.829
3.787
9
CoCor, ColCua, Trầu 
27.766
29.771
10
CốngXám Khống, Phuy A  
1.676
1.859
11
Cơ-hoCơ-ho Xrê, Nộp (Tu Nốp), Cơ Dòn, Chil, Lát (Lách), Tơ Ring.
128.723
145.857
12
Cơ LaoCờ LaoTứ Đư, Ho Ki, Voa Đề.Cờ Lao Xanh, Cờ Lao Trắng, Cờ Lao Đỏ
1.865
2.034
13
Cơ-tuCơ-tuCa Tu, Ka Tu 
50.458
56.690
14
DaoKìm Miền, Kìm MùnMánDao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, DaoTiền, Dao Quần trắng, Dao Thanh Y, Dao Làn Tẻn
620.538
685.432
15
Ê-đêAnăk Ê ĐêAnăk Ê-đê, Ra Đê, Ê đê-Êgar, ĐêKpă, Adham, Krung, Mđhu, Ktul, Dliê, Hruê, Bih, Blô, Kah, Kdrao, Dong Kay, Dong Mak, Ening, arul, Hwing, Ktlê, Êpan
270.348
306.333
16
GiáyGiáyNhắng, Giảng 
49.098
54.002
17
Gia-raiGia-raiGiơ Ray, Chơ RayChor, Hđrung (gồm cả Hbau, Chor), Aráp, Mthur, Tơbuân
317.557
350.766
18
Gié-TriêngGié, Triêng, Ve, BnoongCà Tang, Giang RẫyGié (Giẻ),Triêng,Ve, Bnoong (Mnoong)
30.243
31.343
19
Hà nhìHà Nhì GiàU Ní, Xá U NíHà Nhì Cồ Chồ, Hà Nhì La Mí, Hà Nhì Đen
17.535
 
19.954
20
 
Hoa (Hán)
 
 
Khách, Hán, Tàu
 
Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Triều Châu, Phúc Kiến, Sang Phang, Xìa Phống, Thảng Nhằm, Minh Hương, Hẹ...
862.371
 
913.248
 
21
HrêHrêChăm Rê, Chom, Thượng Ba Tơ, Luỹ, Sơn Phòng, Đá Vách, Chăm Quảng Ngãi, Chòm, Rê, Man Thạch Bích. 
113.111
 
120.251
 
22
Hmông (Mèo)Hmông, Na miẻoMẹo, Mèo, Miếu Ha, Mán TrắngHmông Trắng, Hmông Hoa, Hmông Đỏ, Hmông Đen, Hmông Xanh, Na miẻo
787.604
 
896.239
23
Kinh (Việt) Kinh 
65.795.718
69.356.969
24
KhángMơ KhángHáng, Brển, XáKháng Dẩng, Kháng Hoặc, Kháng Dón, Kháng Súa, Ma Háng, Bủ Háng, Ma Háng Bén, Bủ Háng Cọi
10.272
 
15.213
 
25
Khơ-meKhơ-meCur, Cul, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khmer K'rôm 
1.055.174
 
1.112.286
 
26
Khơ-múKmụ, Kưm MụXá Cẩu, Khạ Klẩu, Măng Cẩu, Tày Hạy, Mứn Xen, Pu Thềnh, Tềnh 
56.542
 
62.721
 
27
La ChíCù TêThổ Đen, Mán, Xá 
10.765
12.095
28
La HaLa Ha, Klá PlạoXá Cha, Xá Bung, Xá Khao, Xá Táu Nhạ, Xá Poọng, Xá Uống, Bủ Hả, Pụa
La Ha cạn (Khlá Phlao), La Ha nước (La Ha ủng)
 
5.686
 
6.388
 
29
La HủLa HủXá lá vàng, Cò Xung, Khù Sung, Kha Quy, Cọ Sọ, Nê ThúLa hủ na (đen), La-hủ sư (vàng) và La-hủ phung (trắng)
6.874
 
7.561
 
30
LàoThay, Thay Duồn, Thay Nhuồn
Phu Thay, Phu Lào
 
Lào Bốc (Lào Cạn), Lào Nọi (Lào Nhỏ)
11.611
 
12.379
31
Lô lôLô LôMùn Di, Di, Màn Di, La Ha, Qua La, Ô man, Lu Lộc Màn
Lô Lô hoa, Lô Lô đen
 
3.307
 
3.327
 
32
LựLừ, Thay, Thay Lừ.Phù Lừ, Nhuồn, DuồnLự Đen (Lự Đăm), Lự Trắng (ở Trung Quốc)
4.964
5.553
33
MạMạChâu Mạ, Chô Mạ, Chê MạMạ Ngăn, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung
33.338
36.824
34
MảngMảngMảng Ư, Xá Mảng, Niểng O, Xá Bá OMảng Gứng, Mảng Lệ
2.663
2.634
35
MườngMol (Mon, Moan, Mual) Ao Tá (Âu Tá), Bi
1.137.515
1.230.054
36
Mnông
Mnông
 
 Mnông Gar, Mnông Nông, Mnông Chil, Mnông Kuênh, Mnông Rlâm, Mnông Preh, Mnông Prâng, Mnông Đíp, Mnông Bu Nor, Mnông Bu Đâng, Mnông Bu Đêh...
92.451
 
104.312
 
37
NgáiSán NgảiNgái Hắc Cá, Ngái Lầu Mần, Hẹ, Sín, Đản, Lê, Xuyến 
4.841
 
7.386
 
38
NùngNồng Nùng Giang, Nùng Xuồng, Nùng An, Nùng Inh, Nùng Lòi, Nùng Cháo, Nùng Phàn Slình, Nùng Quy Rịn, Nùng Dín
856.412
 
914.350
 
39
Ơ ĐuƠ Đu, I ĐuTày Hạt 
301
370
40
Pà ThẻnPà HưngMèo Lài, Mèo Hoa, Mèo Đỏ, Bát tiên tộc... 
5.569
6.529
 
41
Phù LáLao Va Xơ, Bồ Khô Pạ, Phù Lá
Xá Phó, Cần Thin
 
Phù Lá Lão-Bồ Khô Pạ, Phù Lá Đen, Phù Lá Hán.
9.046
 
8.947
42
Pu PéoKabeoLa Quả, Penti Lô Lô 
705
900
43
Ra-glai  Rai, Hoang, La Oang
96.931
108.442
44
Rơ-măm   
352
418
45
Sán Chay (Cao lan-Sán chỉ)
Sán Chay
 
Hờn Bán, Chùng, Trại...
Cao Lan, Sán Chỉ
 
147.315
 
162.031
 
46
Sán DìuSan Déo Nhín ( Sơn Dao Nhân)Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy xẻ 
126.237
 
140.629
 
47
Si LaCù Dề SừKha Pẻ 
840
1.006
48
Tày ThổThổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, Pa Dí.
1.477.514
1.597.712
49
Tà-ôi Tôi Ôi, Pa Cô, Tà Uốt, Kan Tua, Pa Hi ...
Tà Ôi, Pa Cô, Pa Hi
 
34.960
 
38.946
 
50
TháiTay, ThayTay Thanh, Man Thanh, Tay Mười, Tay Mường, Hàng Tổng, Tay Dọ, ThổNgành Đen (Tay Đăm). Ngành Trắng (Tay Đón hoặc Khao)
1.328.725
 
1.449.084
 
51
ThổThổNgười Nhà làng. Mường, Con Kha, Xá Lá VàngKẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Li Hà, Tày Poọng
68.394
 
76.191
 
52
Xinh-munXinh-munPuộc, Xá, PnạXinh Mun Dạ, Xinh Mun Nghẹt.
18.018
21.946
53
Xơ-đăngXơ Teng, Tơ Đrá, Mnâm, Ca Dong, Ha Lăng, Tà Trĩ., Châu
Xê Đăng, Kmrâng, Con Lan, Brila.
 
Xơ Trng, Tơ Đrá, Mnâm. Ca Dong, Ha Lăng, Tà Trĩ, Châu.
 
127.148
 
140.445
54
Xtiêng Xa Điêng, Xa ChiêngBù Lơ, Bù Đek (Bù Đêh), Bù Biêk.
66.788
74.402


(Nguồn: Trang tin điện tử Ủy Ban dân tộc)

http://www.vinaculto.vn/vn/ethnic/54-dan-toc.aspx

=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net
Lên đầu trang