LÀM SAO ĐỂ DỄ NHỚ BÀI MÔN ĐỊA LÝ lớp12?
THAM KHẢO THÊM BÀI: 25 CÂU HỎI ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
A.
YẾU TỐ TỰ NHIÊN
1.
Thế mạnh
a. Vị trí địa lý:
+
Giáp với vùng (kể tên vùng) à Thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, phát triển kinh
tế mở.
+
Giáp với nước (tên các nước giáp vùng) à Thuận lợi giao lưu với các nước, phát triển kinh tế mở.
+
Giáp với biển à
Thuận lợi giao lưu với các nước, phát triển kinh tế biển. Cả nước, ngoại trừ
Tây nguyên không giáp biển, các vùng giáp biển thuận lợi đánh bắt, nuôi trồng
thủy sản, giao thông vận tải biển, phát triển du lịch biển và khai thác khoáng
sản (dầu khí, cát, titan, muối…).
b. Địa hình:
-
Đồng bằng sông
Hồng à cao ở rìa phía tây, tây bắc; thấp dần ra biển
-
Đồng bằng sông
Cửu Long
à thấp bằng phẳng.
-
Bắc Trung bộ,
duyên hải Nam Trung bộ
à
vùng gò đồi chăn nuôi đại gia súc,
đồng bằng nhỏ hẹp; các nhánh núi đâm ra sát biển tạo nhiều vũng, vịnh.
-
Tây
nguyên, trung du miền núi Bắc bộ à Địa hình cao, có các cao nguyên xếp tầng.
c. Đất: Đọc
Atlat trang 11
-
Kể tên các loại đất có trong vùng.
-
Cho biết loại đất nào là loại đất
chính của vùng.
*
Nếu là đất bazan, feralit à thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm.
*
Nếu là đất phù sa; phù sa cổ à thuận lợi phát triển cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả và
cây lương thực.
d. Khí hậu:
- Vùng trung du miền núi Bắc bộ
(khí hậu phân hóa theo độ cao)
- Đồng bằng sông
Hồng
- Bắc Trung bộ
* Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh => cơ cấu cây trồng đa dạng.
Riêng
Bắc Trung bộ: ngoài khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh thì
mùa hạ còn chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam nên có khí hậu khô nóng.
- Duyên hải
Nam Trung bộ
- Tây nguyên (khí hậu phân hóa
theo độ cao)
- Đông Nam bộ
- Đồng bằng sông Cửu Long
* Có khí hậu cận xích đạo, hai mùa mưa khô rõ rệt à phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Riêng
vùng duyên hải Nam Trung bộ: mưa vào mùa: thu - đông; mùa hạ: khô
- nóng.
á Sông ngòi: Đọc Atlat
trang 10
- Kể tên các con sông lớn có trong vùng.
- Nếu vùng nào có nhà máy thủy điện (có thể xem Atlat
trang 22) à có tiềm năng thủy điện và giao thông vận tải.
- Nếu vùng nào không có nhà máy thủy điện (đồng bằng sông
Cửu Long và đồng bằng sông Hồng) à phát triển giao thông vận tải đường
thủy, nuôi trồng thủy sản, phát triển thủy lợi, cung cấp nước cho sinh hoạt và
sản xuất.
Riêng : + Đồng
bằng sông Hồng
+ Đồng bằng sông Cửu Long à nhớ nói thêm sông ngòi, kênh
rạch chằng chịt
+ Bắc Trung
bộ
+ Duyên hải Nam Trung
bộ à nhớ nói sông
ngắn và dốc à phát triển thủy điện.
+ Tây
nguyên
e. Sinh vật:
- Trung du miền núi Bắc bộ
- Duyên hải Nam Trung bộ à diện tích rừng
lớn à cung cấp
nhiều gỗ quý, chim thú có giá trị.
- Bắc Trung
bộ
- Tây nguyên
Riêng Tây nguyên: có diện tích rừng lớn nhất nước.
- Vùng Đông Nam bộ: rừng không lớn à cung cấp gỗ
dân dụng, nguyên liệu giấy.
- ĐBSCL: chủ yếu là rừng tràm, rừng ngập mặn.
- Ngoài tài nguyên rừng, có thể nói thêm các sinh vật
khác như: động vật, thủy sản…
Chú ý: kể tên những vùng nào có vườn
quốc gia, rừng ngập mặn, khu dự trữ bảo tồn sinh quyển à phát triển du
lịch, duy trì nguồn gen động thực vật.
f. Khoáng sản: kể tên các loại khoáng sản có trong
vùng à phát triển công
nghiệp.
g. Tài nguyên du
lịch
Đọc Atlat trang du lịch, chú ý những vùng có nhiều bãi
tắm đẹp, các di sản văn hóa thế giới và các di sản thiên nhiên thế giới (kể tên
ra).
2. Hạn chế:
- Hạn chế chung của tất cả các vùng và của cả nước: có
nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán).
Riêng: +
Trung du miền núi Bắc bộ có thêm lũ quét, sương muối, rét đậm, rét
hại.
+ Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ còn
chịu ảnh hưởng của gió Lào khô nóng vào mùa hạ.
+ Ngoài ra, đối với trung du miền núi Bắc
bộ và Tây nguyên: địa hình hiểm trở, khó khăn cho GTVT. Còn Bắc
Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ đồng bằng nhỏ hẹp.
B. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
Tùy theo từng vùng mà chọn các yếu tố
cho phù hợp.
1. Dân cư và điều kiện xã hội:
a. Dân số: - Quy mô (đông -
thưa) à nguồn lao động, thị trường tiêu
thụ, lao động tay nghề.
- Mật độ dân số (cao - thấp)
b. Dân tộc: ít người (các vùng
trung du miền núi Bắc bộ, Tây nguyên, Bắc Trung bộ, duyên hải Nam Trung bộ là
những vùng có nhiều dân tộc ít người). => đa dạng nền văn hoá, có kinh
nghiệm trong sản xuất, trinh phục tự nhiên, nạn du canh du cư…
c. Văn hóa : + Đồng
bằng sông Hồng: khai thác lâu đời, giàu kinh nghiệm sản xuất.
+ Trung du miền núi Bắc bộ và Tây nguyên: nhiều dân tộc thiểu số với
truyền thống văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Mức sống.
- Kinh nghiệm sản xuất
- Trình độ dân trí, trình độ Khoa học kỹ thuật.
d. Chịu nhiều hậu quả của chiến tranh
(vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ).
2 Điều kiện kinh tế :
. + Cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải.
+ Chính sách của Nhà nước.
+ Đầu tư nước ngoài.
+ Thị trường, vốn, kỹ thuật.
Trong 7 vùng thì đồng bằng sông Hồng và
Đông Nam bộ là những vùng phát triển nhất. Do đó các yếu tố kinh tế - xã hội
đều phải nói về thế mạnh. Còn các vùng khác thì các yếu tố trên hầu hết là hạn
chế.
Lưu ý: Khi giải thích thế mạnh của bất kỳ
lĩnh vực nào của các vùng thì dựa vào các yếu tố tự nhiên và kinh tế
- xã hội để giải thích. Ví dụ: để giải thích về thế mạnh cây trồng cần
phải dựa vào các yếu tố như: đất đai, khí hậu, nguồn nước, địa hình, nguồn
lao động, kinh nghiệm sản xuất, cơ sở chế biến, chính sách của Nhà nước, thị
trường tiêu thụ, vốn, kỹ thuật… và ngược lại.
C. CÁC NGÀNH KINH TẾ
- Khi nói về sự phân bố các sản phẩm
nông nghiệp thì phải nói sản phẩm đó phân bố ở vùng nào chứ
không nói phân bố ở tỉnh nào. Ví dụ: cà phê phân bố ở Tây nguyên, Đông
Nam bộ…
- Khi đang ở trong vùng nông nghiệp : nói về sự phân
bố sản phẩm thì nói tên tỉnh. Ví dụ: ở vùng Tây nguyên:
cà phê trồng nhiều ở Đắk Lắk...
- Cây công nghiệp đặc trưng mỗi vùng:
+ Cà phê: Tây nguyên.
+ Cao su: Đông Nam bộ.
+ Chè: trung du và miền núi Bắc bộ.
Sau khi kể vùng đặc trưng của cây công nghiệp nào đó, dựa
vào Atlat trang 18,19... kể thêm các vùng khác có thể hiện ký hiệu sản phẩm.
- Khi nói về kinh tế biển thì phải nói về 4 lĩnh
vực liên quan đến biển, đó là:
+ Đánh bắt, nuôi trồng hải sản.
+ GTVT biển
+ Du lịch biển
+ Khoáng sản.
+ Muối.
+ Titan – cát thuỷ tinh
Nhưng kinh tế
biển mỗi vùng có mỗi thế mạnh khác nhau. Ví dụ: duyên hải Nam Trung bộ thì nghề
cá mạnh, trong khi đó Đông Nam bộ khai thác chế biến dầu khí...
- Khi nói về công nghiệp năng lượng thì phải nói về: công
nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu khí, công nghiệp điện
lực (nhớ kể tên các nhà máy nhiệt điện,
thủy điện).
- Nước ta có 7 vùng nông nghiệp (trang 18
Atlat) nhưng chỉ có 6 vùng công nghiệp, đó là:
+
Vùng 1: Các tỉnh thuộc TDMN BB, trừ tỉnh Quảng Ninh.
+
Vùng 2: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và các tỉnh Quảng Ninh, Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tĩnh
+
Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
+
Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây nguyên, trừ tỉnh Lâm Đồng
+
Vùng 5: Các tỉnh thuộc Đông Nam bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.
+
Vùng 6: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long
Chúc các bạn thành công...
=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net