MỘT SỐ BÀI NHẬN XÉT BẢNG SỐ LIỆU SÁCH GIÁO KHOA– ĐỊA LÝ 12
NHẬN XÉT BẢNG SỐ LIỆU SÁCH GIÁO KHOA – ĐỊA LÝ 12
Các bạn muốn lấy file thì comment dưới nhé.
=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....
Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net
Bài 1: Bảng số
liệu về nhiệt độ, lượng mưa, cân bằng ẩm các địa phương:
Địa điểm
|
Nhiệt độ TB tháng 1
|
Nhiệt độ TB tháng 7
|
Nhiệt độ TB năm
|
Lượng mưa
|
Cân bằng ẩm
|
Hà Nội
|
13.3
|
27
|
21.2
|
1676
|
+687
|
Huế
|
19.7
|
29.4
|
25.1
|
2868
|
+1868
|
TP Hồ Chí Minh
|
25.8
|
27.1
|
27.1
|
1931
|
+245
|
Nhận xét về nhiệt: - Nhiệt
độ TB nước ta mọi nơi đều cao ( > 200C)
-
Nhiệt độ TB năm tăng dần từ Bắc vào Nam
-
Biên độ nhiệt năm giảm dần từ B vào N
Do : Góc nhập xạ tăng dần, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa
đông bắc
Nhận xét về mưa: - Lượng mưa nước ta lớn (> 1500mm)
-
Cân bằng ẩm mọi nơi đều dương
-
Huế là nơi có lượng mưa lớn nhất
Giải thích: - Các khối khí qua biển nhận ẩm nên gây mưa
nhiều, vùng núi, vùng đón gío mưa rát nhiều
-
Huế có địa hình chắn gió ( Trường Sơn và Bạch Mã) nên
mưa nhiều
-
Mưa nhiều , bốc hơi vừa phải nên ẩm luông dương.
Bài 2: Bảng số
liệu về biến động diện tích rừng
-
DT rừng nước ta đang tăng dần, độ che phủ ngày càng
phục hồi
-
DT rừng trồng tăng khá
Nguyên nhân : - Có luật bảo vệ và
phát triển rừng
-
Có những quy định cụ thể về quản lý, sử dụng và phát
triển từng loại rừng (phòng hộ, đặc dụng và rừng SX)
-
Giao đất rừng cho nhân dân…
Bài 3: Bảng số
liệu về gia tăng tự nhiên dân số ( Hình 16.1)
-
Nửa đầu thể kỷ XX , tỷ lệ gia tăng dân số thấp ( trừ
1939-1943) do tỷ lệ sinh cao và tử cũng cao
-
Thập kỷ 50-70 của TKXX là thời kỳ dân số nước ta có tỷ
lệ gia tăng cao nhất gây nên bùng nổ dân số.
-
Hiện nay tỷ lệ gia tăng đã giảm nhưng vẫn còn ở mức cao
do làm tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình
-
Do quy mô dân số nước ta lớn nên dù tỷ lệ tăng tự nhiên
đã giảm, mỗi năm nước ta tăng hơn 1,1 tr người.
Bài 4: Bảng số
liệu về cơ cấu dân số nước ta (bảng 16.1)
-
Dân số nước ta trẻ, đang chuyển dần sang dân số già
-
Tỷ lệ người dưới tuổi lao động vẫn còn cao
-
Tỷ lệ người già chưa nhiều
-
Dân số trẻ à nguồn lao động dồi
dào, được bổ sung hằng năm hơn 1 tr lao động
Bài 5: Bảng mật
dộ dân số (16.2)
Mật độ dân số nước ta cao, phân
bố ko đều:
-
Tập trung ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi( ĐBSH-
TBắc- T Nguyên)
-
Đồng bằng phiá bắc có mật độ cao hơn phía Nam
Giải pháp :
+ Phân bố lại dân cư trên phạm vi
cả nước trên cơ sở các chích sách chuyển cư phù hợp
+Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn, đầu tư phát triển CN ở trung du, miền núi, phát triển CN nông thôn….
Bài 6: Cơ cấu lao
động theo ngành ( Bảng 17.2)
-
Tỷ trọng KVI giảm nhưng vẫn còn cao
-
KVII tăng chậm
-
Tỷ trọng Khu vực SXVC giảm, dịch vụ tăng
Cho thấy nguồn lao động ở nước ta chuyển dịch theo hướng
CNH, HĐH của nền kinh tế nhưng còn chậm
Bài 7: Cơ cấu
nguồn lao động theo thành phần kinh tế (Bảng 17.3 )
-
Tỷ trọng lao động trong KV nhà nước giảm và chiếm tỷ
trọng nhỏ nhất
-
Tỷ trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước tăng và
chiếm tỷ trọng khá lớn
-
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng chậm và đóng vai
trò thứ yếu
Cho thấy : Nguồn lao động nước ta chuyển dịch theo hướng nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, kinh tế mở.
Bài 8: Nhận xét
cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn( Bảng 17.4)
-
Phần lớn lao động nước ta ở nông thôn
-
Lao động ở thành thị tăng chậm
Do : Đô thị hoá diễn ra chậm
Bài 9: Nhận xét về
tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm
Năm 2005
|
Cả nước
|
Nông thôn
|
Thành thị
|
Thất nghiệp
|
2.1
|
1.1
|
5.3
|
Thiếu việc làm
|
8.1
|
9.3
|
4.5
|
-
Tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm còn cao
-
Thất nghiệp chủ yếu tập trung ở thành thị
-
Thiếu việc làm chủ yếu ở nông thôn
Bài 10:Nhận xét
về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị cả nước ( Bảng 18.1)
-
Tỷ lệ dân thành thị có tăng nhưng còn chậm ( chiếm
26,9%)
-
Tỷ lệ dân thành thị nước ta còn thấp so với các nước
trong khu vực
-
Do quá trình đô thị hoá chậm
-
Cho thấy nước ta vẫn là nước sản xuất NN
Bài 11: Nhận xét
về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân 1990-2005 (bảng
18.1)
Dạng biểu đồ
thích hợp ( nếu yêu cầu) : Cột số dân thành thị, đường tỷ lệ thị dân
-
Số dân thành thị tăng chậm
-
Tỷ lệ dân thành thị có tăng nhưng còn chậm ( chiếm
26,9%)
-
Tỷ lệ dân thành thị nước ta còn thấp so với các nước
trong khu vực
-
Do quá trình đô thị hoá chậm
-
Cho thấy nước ta vẫn là nước sản xuất NN
Bài 12: Phân tích
sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành ( Hình 20.1)
-
Tỉ trọng KVI giảm, tỉ trọng KVII, tăng, KVIII tăng
nhưng không ổn định
-
Cơ cấu GDP chuyển dịch theo hướng CNH,HĐH của nền kinh
tế nhưng còn chậm
Bài 13: Nhận xét
cơ cấu giá trị sản xuất Nông nghiệp ( Bảng 20.1)
-
Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm nhưng còn chiếm tỉ lệ
cao
-
Tỉ trọng ngành chăn nuôi đang tăng chậm, đang dần trở
thành ngành sản xuất chính.
-
Dịch vụ trong NN ngày càng thể hiện vai trò tuy còn nhỏ
-
Cho thấy nền NN đang dịch chuyển theo hướng NN hàng
hoá.
Bài 14: Phân tích
sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ( Bảng 20.2)
-
Tỉ trọng kinh tế nhà nước quản lý giảm nhưng vẫn giữ
vai trò chủ đạo
-
Tỉ trọng kinh tế ngoài nhà nước( tập thể, tư nhân, cá
thể) có xu hướng tăng
-
Tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng khá
nhanh
-
Cho thấy nền kinh tế nước ta đang chuyển theo hướng nền
kinh tế hàng hoá, nhiều thành phần, kinh tế mở.
Bài 15: Nhận xét
về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất của khu vực I
|
2000
|
%
|
2005
|
%
|
Nông nghiệp
|
129140.5
|
79.1
|
183342.4
|
71.5
|
Lâm nghiêp
|
7673.9
|
4.7
|
9496.2
|
3.7
|
Thuỷ sản
|
26498.9
|
16.2
|
63549.2
|
24.8
|
Tổng số:
|
163313.3
|
100.0
|
256387.8
|
100.0
|
-
Tổng giá trị KVI tăng 1,6 lần
-
Tỉ trọng ngành NN giảm nhưng vẫn còn cao
-
Tỉ trọng ngành thuỷ sản tăng nhanh
-
Phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
Bài 16: Nhận xét
về cơ cấu hoạt động kinh tế nông thôn :
-
Tỉ trọng hộ Nông-lâm-thuỷ sản giảm nhưng còn cao
-
Tỉ trọng hộ CN-XD, dịch vụ và hộ khác tăng
-
Cho thấy cơ cấu kinh tế nông thôn nước ta ngày càng đa
dạng (đa ngành)
Bài 17: Nhận xét
về sự phát triển của một số loại trang trại ở ĐNB, ĐBSCL ( trang 92)
|
Cả nước
|
Đông Nam Bộ
|
ĐB SôngCửu Long
|
||
Tổng số
|
113730
|
14054
|
12.4
|
54425
|
47.9
|
Trang trại trồng cây hàng năm
|
32611
|
1509
|
4.6
|
24425
|
74.9
|
Trang trại trồng cây CN lâu năm
|
18206
|
8188
|
45.0
|
175
|
1.0
|
Trang trại chăn nuôi
|
16708
|
3003
|
18.0
|
1937
|
11.6
|
Trang trại nuôi trồng thuỷ sản
|
34202
|
747
|
2.2
|
25147
|
73.5
|
Trang trại các loại khác
|
12003
|
607
|
5.1
|
2741
|
22.8
|
-
ĐB SCL là vùng có số trang trại nhiều, chiếm tỉ lệ cao
trong cả nước ( 47.9%)
-
Trang trại trồng cây hằng năm chủ yếu ở ĐBSCL chiếm
74,9% của cả nước
-
Trang trại trồng CCN lâu năm lại tập trung chủ yếu ở
ĐNB
-
Trang trại nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu ở ĐBSCL, chiếm73.5 của cả nước
-
ĐBSCL cũng là vùng có nhiều trang trại khác : trồng cay
ăn quả, lâm nghiệp và kinh doanh tổng hợp , chiếm 22,8% cả nước
Giải thích : ĐBSCL có điều kiện
nuôi trồng thuỷ sản, trồng cây ăn quả, và các cây trồng ngắn ngày khác. Trong
khi ĐNB thuận lợi chủ yếu là trồng CCN
Cả hai vùng đều sớm phát triển
nền NN hàng hoá.
Bài 18: Phân tích
sự phát triển sản lượng cà phê nhân và khối lượng xuất khẩu cà phê (trang 97)
-
Sản lượng cà phê nhân tăng khá nhanh, nhất là từ thập
kỷ 90 của TKXX đến nay. Từ năm 1980 đến 2005 tăng : 90 lần
-
Cùng thời gian đó, khối lượng cà phê xuất khẩu tăng nhanh
năm 2005 tăng gấp 228 lần so với năm 1980
-
Khối lượng cà phê xuất khẩu vuợt quá sản lượng ở những
năm đầu của TKXXI
Do nhu cầu của thị trường lớn
phải XK lượng cà phê dự trữ
Bài 19: Nhận xét
mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của
ngành trồng trọt ( Bài tập thực hành trang 98)
-
CCN có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, năm 2005 tăng
382% so với năm 1990; tỉ trọng trong SX ngành trồng trọt tăng từ 13,5% lên
23,7%
-
Cây rau đậu tăng 257%; tỷ trọng trong ngành trồng trọt
ổn định
-
Cho thấy loại nào có tốc độ tăng trưởng nhanh đều tăng
tỉ trọng và ổn định trong ngành trồng
trọt.
-
Trong ngành trồng trọt, sản xuất lương thực- thực phẩm
ngày càng giảm tỉ trọng, cây CN lại tăng tỉ trọng cho thấy NN nước ta đang phát
huy thế mạnh của nền NN nhiệt đới ( phát triển cây CN nhiệt đới)
Bài 19:Tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông
Hồng.
|
1985
|
1995
|
1999
|
Diện tích cây lương thực (nghìn ha)
- Trong đó lúa
|
1.185,0
1.052,0
|
1.209,6
1.042,1
|
1.189,9
1.048,2
|
Sản lượng lương thực (nghìn tấn)
- Trong đó lúa
|
3.387,0
3.092,0
|
5.236,2
4.623,1
|
6.119,8
5.692,9
|
Hãy vẽ biểu đồ thể
hiện diện tích lúa so với diện tích cây lương thực ở Đồng bằng sông Hồng qua
các năm.Nhận xét về tình hình sản xuât lúa ở ĐBSH
Vẽ biểu đồ cột ( 3 cột trong đó có Lúa và cây lương thực khác). Có thể vẽ 3 đường tròn
, phải xử lý số liiệu
-
Về diện tích, lúa ở ĐBSH chiếm đến trên 88% trong cây
lương thực
-
Về sản lượng , lúa ở ĐBSH chiếm đến hơn 90% trong cây
lương thực
- Lúa là cây lương thực chính ở ĐBSH do có
điều kiện phát triển thuận lợi.
Bài 20: Bảng 23.2 Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và
cây công nghiệp lâu năm ( đơn vị : nghìn
ha)
Năm
|
Cây công nghiệp hàng năm
|
Cây công nghiệp lâu năm
|
||
1975
|
210.1
|
54.9%
|
172.8
|
45.1%
|
1980
|
371.7
|
59.2
|
256.0
|
40.8
|
1985
|
600.7
|
56.1
|
470.3
|
43.9
|
1990
|
542.0
|
45.2
|
657.3
|
54.8
|
1995
|
716.7
|
44.3
|
902.3
|
55.7
|
2000
|
778.1
|
34.9
|
1451.3
|
65.1
|
2005
|
861.5
|
34.5
|
1633.6
|
65.5
|
Tổng DT trồng cây CN tăng nhanh
( 6,5 lần). Trong đóDT CCN hằng năm tăng 4,1 lần, CCN lâu năm tăng gấp 9,5 lần.
Tỷ trọng DT cây CN hàng năm giảm, CCN lâu năm tăng.
Cho thấy nước ta đã khai thác
các tiềm năng trồng CCN lâu năm(đất ba dan, khí hậu, nguồn nước và nhu cầu thị
trường để hình thành các vùng chuyen canh CCN lâu năm.
Bài 21: Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản ( Bảng 24.1)
-
Sản lượng khai thác tăng 3,9 lần. Trong đó khai thác
tăng 2,6 lần , ngành nuôi trồng tăng 9,2 lần.Trong sản lượng khai thác, ngành
nuôi trồng tăng tỷ trọng từ 18,2% lên đến 42,6%
-
Về giá trị sản xuất thuỷ sản tăng 4,8 lần. Trong đó :
ngành khai thác tăng 2,9 lần, ngành nuôi trồng tăng 8,9 lần. Trong giá trị sản
xuất, ngành nuôi trồng tăng tỉ trọng từ 31,7% lên 59,1%
-
Cho thấy ngành nuôi trồng tăng nhanh cả về sản lượng
khai thác và giá trị sản xuất.
Bài 22: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (
bảng 29.1)
-
Giá trị SX CN tăng 6,6 lần
-
SXCN trong khu vực nhà nước giảm từ 49,6% xuống còn
25,1%
-
SXCN trong khu vực ngoài nhà nước ( tư nhân, cá thể,
tập thể) tăng từ 23.9% lên 31,2%
-
SXCN trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 26,5% lên 43.7%, chiếm ưu thế
Cho thấy CN nươc ta đã chuyển
theo hướng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần , kinh tế mở
Bảng cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam thời kỳ 1989 - 1999 (Đơn vị: triệu Rúp - Đô la)
Năm
|
Tổng
số
|
Xuất
khẩu
|
Nhập
khẩu
|
Cán cân
xuất nhập khẩu
|
1989
|
4511,8
|
1946,0
|
2565,8
|
- 619,8
|
1990
|
5156,4
|
2404,0
|
2725,4
|
- 384,4
|
1992
|
5121,4
|
2580,2
|
2540,7
|
+ 40,0
|
1995
|
13604,3
|
5448,9
|
8155,4
|
-
2706,5
|
1999
|
23162,0
|
11540,0
|
11622,0
|
- 82,0
|
1.Vẽ biểu đồ CỘT
biểu hiện các giá trị tổng số, xuất khẩu, nhập khẩu vào các năm.
2. Nhận xét tình hình xuất nhập
khẩu nước ta từ 1989-1999
Khối lượng hàng hóa vận
chuyển của các ngành vận tải của nước ta qua các năm 1995- 2005 (Đơn vị: nghìn
tấn)
Năm
|
Đường sắt
|
Đường bộ
|
Đường sông
|
Đường biển
|
1995
|
4 515,0
|
91 202,3
|
37 653,7
|
7 306,9
|
1998
|
4 977,6
|
121 716,4
|
50 632,4
|
11 793,0
|
2000
|
6 258,2
|
144 571,8
|
57 395,3
|
15 552,5
|
2003
|
8 385,0
|
225 296,7
|
86 012,7
|
27 448,6
|
2005
|
8 873,6
|
264 761,6
|
97 936,8
|
31 332,0
|
1.
Vẽ biểu đồ ĐƯỜNG thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của
nước ta qua các năm 1995- 2005.
2.
Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của
nước ta trong thời gian nói trên
Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net