HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

57 CÂU HỎI ÔN TẬP ATLAT - ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

57 CÂU HỎI ÔN TẬP ATLAT - ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

57 CÂU HỎI ÔN TẬP ATLAT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Câu 1. Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Anh (chị) hãy:
            1. Chứng minh và giải thích nhận định trên.
            2. Nêu ảnh hưởng của địa hình nhiều đồi núi chủ yếu là đồi núi thấp đến cảnh quan thiên nhiên nước ta.
Câu 2.
            1. Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Việt Nam.
            2. Làm rõ biểu hiện của sự thống nhất về mặt phát sinh trong cấu trúc địa hình Việt Nam hiện tại.
Câu 3. Chứng minh địa hình nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
            1. Trình bày các kiểu địa hình thuộc khu vực đồi núi nước ta.
            2. Cho biết thiên nhiên ở khu vực đồi núi có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
            1. Chứng minh rằng địa hình miền núi của nước ta có sự phân hóa thành các vùng khác nhau.
            2. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa địa hình.
Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 9. So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.
Câu 10. So sánh các đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.
Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày sự khác biệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc với địa hình vùng núi Tây Bắc. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.
Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh địa hình đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và kiến  thức đã học, hãy:
            1. Nêu ý nghĩa của lát cắt địa hình A - B từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa Thái Bình.
            2. Phân tích sự phân hóa địa hình dọc theo lát cắt.
Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm tự nhiên dọc theo lát cắt C - D, từ biên giới Việt - Trung qua núi Phanxipăng, núi Phu Pha Phong đến sông Chu.
Câu 15. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nắng lắm, mưa nhiều. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
            1. Giải thích vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
            2. Trình bày những biểu hiện về tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta.
Câu 16. Việt Nam nằm trong khu vực có chế độ gió mùa điển hình nhất trên thế giới. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
            1. Phân tích tác động của gió mùa đến khí hậu nước ta.
            2. Làm rõ ảnh hưởng của khí hậu gió mùa đến sản xuất nông nghiệp.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
            1. So sánh đặc điểm của miền khí hậu phía Bắc với miền khí hậu phía Nam.
            2. Cho biết sự khác nhau về khí hậu có tác động như thế nào đến thiên nhiên của mỗi miền.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm miền khí hậu phía Bắc.
Câu 19. Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích và giải thích đặc điểm khí hậu của trạm Sa Pa.
Câu 21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ và địa hình  đến khí hậu nước ta.
Câu 22. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích ảnh hưởng của gió mùa mùa đông đến chế độ nhiệt của nước ta.
Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
            1. Chứng minh rằng nguyên nhân gây mưa chủ yếu ở nước ta là do địa hình và hoàn lưu khí quyển.
            2. Giải thích tại sao mùa mưa ở duyên hải miền Trung lại vào thu đông.
Câu 24. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Chế độ mưa của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh
                                    Địa điểm

Chỉ tiêu
Hà Nội
Huế
TP. Hồ Chí Minh
1. Mùa  mưa
- Lượng mưa (mm)
1440
2411
1851
- Số ngày mưa
87
102
137
- Thời gian mưa (tháng)
5 - 10
8 - 11
5 - 11
- Tháng mưa nhiều
9
10
9
  + Lượng mưa (mm)
328
795
338
  + Số ngày mưa (mm)
16
21
22
2. Mùa khô
- Lượng mưa (mm)
240
455
128
- Số ngày mưa (mm)
64
55
17
- Thời gian mưa  (tháng)
11 - 4
12 - 7
12 - 4
- Tháng khô nhất
1
3
2
 + Lượng mưa (mm)
18
47
3
 + Số ngày mưa
8
9
1
            Hãy nhận xét và giải thích về chế độ mưa, sự tương phản giữa mùa mưa và mùa khô của 3 địa điểm trên.
Câu 25. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, kết hợp với kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố mưa từ Huế trở ra phía Bắc.
Câu 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
            1. Phân tích các nhân tố dẫn đến sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta.
            2. Nêu những biểu hiện  chứng tỏ khí hậu nước ta phân hóa đa dạng.
Câu 27. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hóy chứng minh rằng ngay trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu cũng có sự phân hóa đa dạng.
Câu 28. Căn cứ vào bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bỡnh năm ở một số địa điểm
Địa điểm
Vĩ độ
Nhiệt độ trung bình năm
(0C)
Nhiệt độ trung bình tháng 1

(0C)
Nhiệt độ trung bình tháng 7(0C)
Biên độ nhiệt độ trung bình năm
(0C)
Lạng Sơn
21051’B
21,2
13,3
27,0
13,7
Lai Châu
22031’B
23,0
17,2
26,2
9,0
Sa Pa
22033’B
15,2
8,5
19,8
11,3
Hà Nội
21002’B
23,5
16,4
28,9
12,5
Vinh                        
18040’B
23,9
17,6
29,6
12,0
Huế
16026’B
25,1
20,0
29,4
9,4
Đà Nẵng
16002’B
25,7
21,3
29,2
7,9
TP. Hồ Chí Minh
10049’B
27,1
25,8
28,9
3,1
Cà Mau
9010’B
26,7
25,1
27,9
2,8
       Hãy nhận xét và giải thích đặc điểm chế độ nhiệt của nước ta.
Câu 29. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh tính phân hóa theo chiều Bắc - Nam của chế độ nhiệt và chế độ mưa ở nước ta. Giải thích tại sao có sự phân hóa đó.
Câu 30. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
            a) So sánh sự giống và khác nhau của vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
            b) Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác của nước ta.
Câu 31. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc điểm chung của sông ngòi nước ta.
Câu 32. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân hóa sông ngòi của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 33. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
            1. Phân tích vai trò của các nhân tố tạo nên sự phân hoá sông ngòi của nước ta.
            2. Nêu giá trị kinh tế của các dòng sông chảy trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 34. Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm chế độ nước của 2 hệ thống sông lớn nhất nước ta: sông Cửu Long và sông Hồng.
Câu 35. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy phân tích đặc điểm hệ thống sông Ba (sông Đà Rằng).
Câu 36. Cho bảng số liệu sau:
Lưu lượng nước trung bình trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai
  Sông
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Thu  Bồn
(m3/s)
202
115
75,1
58,2
91,4
120
88,6
69,6
151
519
954
448
Đồng Nai(m3/s)
103
66,2
48,4
59,8
127
417
751
1345
1317
1279
594
239
            1. Vẽ đồ thị thể hiện sự biến thiên lưu lượng dòng chảy của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai.
            2. So sánh và giải thích đặc điểm thuỷ chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai.
Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
            1. Phân tích đặc điểm của nhóm đất feralit ở nước ta.
            2. Giải thích tại sao lại nói đất feralit là sản phẩm chủ yếu của quá trình hình thành đất ở Việt Nam.
Câu 38. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm đất (thổ nhưỡng) ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 39. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
            1. Trình bày đặc điểm và sự phân bố các loại đất chính ở vùng đồng bằng nước ta.
            2. Nêu phương hướng sử dụng hợp lí đất ở các đồng bằng.
Câu 40. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm đất (thổ nhưỡng) nước ta.
Câu 41. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đất (thổ nhưỡng) ở nước ta.
Câu 42. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu và giải thích sự phân bố các thảm thực vật ở nước ta.
Câu 43. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
            1. Nêu sự phân bố của một số loài động vật tự nhiên của nước ta.
            2. Giải thích tại sao giới động vật tự nhiên nước ta phong phú đa dạng nhưng đang bị giảm sút nghiêm trọng.
Câu 44. Chứng minh rằng giới sinh vật nước ta có sự phân hóa đa dạng và giải thích tại sao có sự phân hóa đó.
Câu 45. Chứng minh rằng thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo vĩ độ (theo Bắc - Nam). Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa đó.
Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây.
Câu 47. Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.
Câu 48. Hãy trình bày những biểu hiện của quy luật phân hoá theo đai cao ở nước ta.
Câu 49. Trình bày đặc điểm chính của các miền tự nhiên: miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ; miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 50. Căn cứ vào kiến thức đã học, hãy giải thích:
            1. Tại sao miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại có một mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn.
            2. Tại sao miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đỡ lạnh và ngắn.
Câu 51. Thiên nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế?

Câu 52. Cho bảng số liệu sau đây:
Biến đổi diện tích và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 - 2007
Năm
Tổng diện tích rừng

(triệu ha)
Trong đó
Tỉ lệ che phủ rừng (%)
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
1943
14,3
14,3
0
43,8
1976
11,1
11,0
0,1
33,8
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
1990
9,2
8,4
0,8
27,8
2000
10,9
9,4
1,5
33,1
2005
12,4
9,5
2,9
37,7
2007
12,7
10,2
2,5
38,4
            1. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 - 2007.
            2. Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta, giai đoạn 1943 - 2007.
            3. Nêu phương hướng bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.
Câu 53. Căn cứ bảng số liệu và kiến thức đã học, hãy phân tích hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Nêu các biện pháp chống xói mòn đất ở miền núi và chống ô nhiễm đất ở vùng đồng bằng.
Hiện trạng sử dụng đất của nước ta, năm 2007
Loại đất sử dụng
Diện tích (nghìn ha)
Cơ cấu (%)
Tổng số
33.121,2
100,0
1.  Đất nông nghiệp
24.696,0
74,5
- Đất sản xuất nông nghiệp
9.436,2
28,5
- Đất lâm nghiệp
14.514,2
43,8
- Đất nuôi trồng thủy sản
715,1
2,1
- Đất khác
30,5
0,09
2. Đất phi nông nghiệp
3.309,1
9,9
- Đất ở
611,9
1,8
- Đất chuyên dùng
1.433,5
4,3
- Đất phi nông nghiệp khác
1.263,7
3,8
3. Đất chưa sử dụng
5.116,0
15,4
Câu 54. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta. Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản?
Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
            1. Cho biết bão đổ bộ vào nước ta thường xuất phát từ đâu và hoạt động như thế nào.
            2. Giải thích tại sao dải đồng bằng duyên hải miền Trung là vùng chịu tác động mạnh của bão.
Câu 56. Hãy giải thích:
            - Tại sao đồng bằng sông Hồng là vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta.
            - Tại sao "sống chung với lũ" là cách ứng xử tốt nhất đối với tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 57. Thế nào là hoang mạc hóa? Ở Việt Nam khu vực nào có hiện tượng hoang mạc hóa điển hình? Giải pháp khắc phục vấn đề này ra sao?


- Website/app: iDiaLy.com
- Group:idialy.HLT.vn
- Fanpage: dialy.HLT.vn

iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí
Atlat Việt Nam Đại học Luyện thi Ôn thi Tin tức Việt Nam
Lên đầu trang