• Hotline: 0979 789 285
  • HLTcoffee.com
  • Subscribe
Tài liệu Địa Lý miễn phí ....iDiaLy.com
  • TQK
  • HLT.vn
  • 18 +
  • Cà phê +
  • Tải apps
  • Lời hay ý đẹp
  • Facebook
  • Modul
  • STEM-STEAM
  • Giáo án
  • Sơ đồ tư duy
  • Atlat VN
  • Công thức
  • Trắc nghiệm 10
  • Trắc nghiệm 11
  • Trắc nghiệm 12
  • TQK
Cho thuê máy cà phê trọn gói
Liên hệ/zalo 0979789285 để có thông tin chính xác nhất
  • Home
  • Atlat Việt Nam
  • Đại học
  • LỚP 12
  • Luyện thi
  • Ôn thi
  • Việt Nam
  • 57 CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ – PHẦN ATLAT - ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

    Share
    Xem

    ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

    ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

    Câu 1. Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Anh (chị) hãy:
                1. Chứng minh và giải thích nhận định trên.
                2. Nêu ảnh hưởng của địa hình nhiều đồi núi chủ yếu là đồi núi thấp đến cảnh quan thiên nhiên nước ta.
    Câu 2.
                1. Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Việt Nam.
                2. Làm rõ biểu hiện của sự thống nhất về mặt phát sinh trong cấu trúc địa hình Việt Nam hiện tại.
    Câu 3. Chứng minh địa hình nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
    Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
                1. Trình bày các kiểu địa hình thuộc khu vực đồi núi nước ta.
                2. Cho biết thiên nhiên ở khu vực đồi núi có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
    Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
                1. Chứng minh rằng địa hình miền núi của nước ta có sự phân hóa thành các vùng khác nhau.
                2. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa địa hình.
    Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
    Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
    Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
    Câu 9. So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.
    Câu 10. So sánh các đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.
    Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày sự khác biệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc với địa hình vùng núi Tây Bắc. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.
    Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh địa hình đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.
    Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và kiến  thức đã học, hãy:
                1. Nêu ý nghĩa của lát cắt địa hình A - B từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa Thái Bình.
                2. Phân tích sự phân hóa địa hình dọc theo lát cắt.
    Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm tự nhiên dọc theo lát cắt C - D, từ biên giới Việt - Trung qua núi Phanxipăng, núi Phu Pha Phong đến sông Chu.
    Câu 15. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nắng lắm, mưa nhiều. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
                1. Giải thích vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
                2. Trình bày những biểu hiện về tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta.
    Câu 16. Việt Nam nằm trong khu vực có chế độ gió mùa điển hình nhất trên thế giới. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
                1. Phân tích tác động của gió mùa đến khí hậu nước ta.
                2. Làm rõ ảnh hưởng của khí hậu gió mùa đến sản xuất nông nghiệp.
    Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
                1. So sánh đặc điểm của miền khí hậu phía Bắc với miền khí hậu phía Nam.
                2. Cho biết sự khác nhau về khí hậu có tác động như thế nào đến thiên nhiên của mỗi miền.
    Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm miền khí hậu phía Bắc.
    Câu 19. Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
    Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích và giải thích đặc điểm khí hậu của trạm Sa Pa.
    Câu 21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ và địa hình  đến khí hậu nước ta.
    Câu 22. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích ảnh hưởng của gió mùa mùa đông đến chế độ nhiệt của nước ta.
    Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
                1. Chứng minh rằng nguyên nhân gây mưa chủ yếu ở nước ta là do địa hình và hoàn lưu khí quyển.
                2. Giải thích tại sao mùa mưa ở duyên hải miền Trung lại vào thu đông.
    Câu 24. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
    Chế độ mưa của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh
                                        Địa điểm

    Chỉ tiêu
    Hà Nội
    Huế
    TP. Hồ Chí Minh
    1. Mùa  mưa
    - Lượng mưa (mm)
    1440
    2411
    1851
    - Số ngày mưa
    87
    102
    137
    - Thời gian mưa (tháng)
    5 - 10
    8 - 11
    5 - 11
    - Tháng mưa nhiều
    9
    10
    9
      + Lượng mưa (mm)
    328
    795
    338
      + Số ngày mưa (mm)
    16
    21
    22
    2. Mùa khô
    - Lượng mưa (mm)
    240
    455
    128
    - Số ngày mưa (mm)
    64
    55
    17
    - Thời gian mưa  (tháng)
    11 - 4
    12 - 7
    12 - 4
    - Tháng khô nhất
    1
    3
    2
     + Lượng mưa (mm)
    18
    47
    3
     + Số ngày mưa
    8
    9
    1
                Hãy nhận xét và giải thích về chế độ mưa, sự tương phản giữa mùa mưa và mùa khô của 3 địa điểm trên.
    Câu 25. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, kết hợp với kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố mưa từ Huế trở ra phía Bắc.
    Câu 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
                1. Phân tích các nhân tố dẫn đến sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta.
                2. Nêu những biểu hiện  chứng tỏ khí hậu nước ta phân hóa đa dạng.
    Câu 27. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hóy chứng minh rằng ngay trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu cũng có sự phân hóa đa dạng.
    Câu 28. Căn cứ vào bảng số liệu:
    Nhiệt độ trung bỡnh năm ở một số địa điểm
    Địa điểm
    Vĩ độ
    Nhiệt độ trung bình năm
    (0C)
    Nhiệt độ trung bình tháng 1

    (0C)
    Nhiệt độ trung bình tháng 7(0C)
    Biên độ nhiệt độ trung bình năm
    (0C)
    Lạng Sơn
    21051’B
    21,2
    13,3
    27,0
    13,7
    Lai Châu
    22031’B
    23,0
    17,2
    26,2
    9,0
    Sa Pa
    22033’B
    15,2
    8,5
    19,8
    11,3
    Hà Nội
    21002’B
    23,5
    16,4
    28,9
    12,5
    Vinh                        
    18040’B
    23,9
    17,6
    29,6
    12,0
    Huế
    16026’B
    25,1
    20,0
    29,4
    9,4
    Đà Nẵng
    16002’B
    25,7
    21,3
    29,2
    7,9
    TP. Hồ Chí Minh
    10049’B
    27,1
    25,8
    28,9
    3,1
    Cà Mau
    9010’B
    26,7
    25,1
    27,9
    2,8
           Hãy nhận xét và giải thích đặc điểm chế độ nhiệt của nước ta.
    Câu 29. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh tính phân hóa theo chiều Bắc - Nam của chế độ nhiệt và chế độ mưa ở nước ta. Giải thích tại sao có sự phân hóa đó.
    Câu 30. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
                a) So sánh sự giống và khác nhau của vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
                b) Giải thích tại sao vùng khí hậu Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác của nước ta.
    Câu 31. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc điểm chung của sông ngòi nước ta.
    Câu 32. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân hóa sông ngòi của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
    Câu 33. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
                1. Phân tích vai trò của các nhân tố tạo nên sự phân hoá sông ngòi của nước ta.
                2. Nêu giá trị kinh tế của các dòng sông chảy trên lãnh thổ Việt Nam.
    Câu 34. Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm chế độ nước của 2 hệ thống sông lớn nhất nước ta: sông Cửu Long và sông Hồng.
    Câu 35. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy phân tích đặc điểm hệ thống sông Ba (sông Đà Rằng).
    Câu 36. Cho bảng số liệu sau:
    Lưu lượng nước trung bình trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai
                Tháng
      Sông
    1
    2
    3
    4
    5
    6
    7
    8
    9
    10
    11
    12
    Thu  Bồn
    (m3/s)
    202
    115
    75,1
    58,2
    91,4
    120
    88,6
    69,6
    151
    519
    954
    448
    Đồng Nai(m3/s)
    103
    66,2
    48,4
    59,8
    127
    417
    751
    1345
    1317
    1279
    594
    239
                1. Vẽ đồ thị thể hiện sự biến thiên lưu lượng dòng chảy của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai.
                2. So sánh và giải thích đặc điểm thuỷ chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai.
    Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
                1. Phân tích đặc điểm của nhóm đất feralit ở nước ta.
                2. Giải thích tại sao lại nói đất feralit là sản phẩm chủ yếu của quá trình hình thành đất ở Việt Nam.
    Câu 38. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm đất (thổ nhưỡng) ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
    Câu 39. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
                1. Trình bày đặc điểm và sự phân bố các loại đất chính ở vùng đồng bằng nước ta.
                2. Nêu phương hướng sử dụng hợp lí đất ở các đồng bằng.
    Câu 40. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm đất (thổ nhưỡng) nước ta.
    Câu 41. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đất (thổ nhưỡng) ở nước ta.
    Câu 42. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu và giải thích sự phân bố các thảm thực vật ở nước ta.
    Câu 43. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
                1. Nêu sự phân bố của một số loài động vật tự nhiên của nước ta.
                2. Giải thích tại sao giới động vật tự nhiên nước ta phong phú đa dạng nhưng đang bị giảm sút nghiêm trọng.
    Câu 44. Chứng minh rằng giới sinh vật nước ta có sự phân hóa đa dạng và giải thích tại sao có sự phân hóa đó.
    Câu 45. Chứng minh rằng thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo vĩ độ (theo Bắc - Nam). Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa đó.
    Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây.
    Câu 47. Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.
    Câu 48. Hãy trình bày những biểu hiện của quy luật phân hoá theo đai cao ở nước ta.
    Câu 49. Trình bày đặc điểm chính của các miền tự nhiên: miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ; miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
    Câu 50. Căn cứ vào kiến thức đã học, hãy giải thích:
                1. Tại sao miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại có một mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn.
                2. Tại sao miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đỡ lạnh và ngắn.
    Câu 51. Thiên nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế?



    Câu 52. Cho bảng số liệu sau đây:
    Biến đổi diện tích và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 - 2007
    Năm
    Tổng diện tích rừng

    (triệu ha)
    Trong đó
    Tỉ lệ che phủ rừng (%)
    Rừng tự nhiên
    Rừng trồng
    1943
    14,3
    14,3
    0
    43,8
    1976
    11,1
    11,0
    0,1
    33,8
    1983
    7,2
    6,8
    0,4
    22,0
    1990
    9,2
    8,4
    0,8
    27,8
    2000
    10,9
    9,4
    1,5
    33,1
    2005
    12,4
    9,5
    2,9
    37,7
    2007
    12,7
    10,2
    2,5
    38,4
                1. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 - 2007.
                2. Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta, giai đoạn 1943 - 2007.
                3. Nêu phương hướng bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.
    Câu 53. Căn cứ bảng số liệu và kiến thức đã học, hãy phân tích hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Nêu các biện pháp chống xói mòn đất ở miền núi và chống ô nhiễm đất ở vùng đồng bằng.
    Hiện trạng sử dụng đất của nước ta, năm 2007
    Loại đất sử dụng
    Diện tích (nghìn ha)
    Cơ cấu (%)
    Tổng số
    33.121,2
    100,0
    1.  Đất nông nghiệp
    24.696,0
    74,5
    - Đất sản xuất nông nghiệp
    9.436,2
    28,5
    - Đất lâm nghiệp
    14.514,2
    43,8
    - Đất nuôi trồng thủy sản
    715,1
    2,1
    - Đất khác
    30,5
    0,09
    2. Đất phi nông nghiệp
    3.309,1
    9,9
    - Đất ở
    611,9
    1,8
    - Đất chuyên dùng
    1.433,5
    4,3
    - Đất phi nông nghiệp khác
    1.263,7
    3,8
    3. Đất chưa sử dụng
    5.116,0
    15,4
    Câu 54. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta. Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản?
    Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
                1. Cho biết bão đổ bộ vào nước ta thường xuất phát từ đâu và hoạt động như thế nào.
                2. Giải thích tại sao dải đồng bằng duyên hải miền Trung là vùng chịu tác động mạnh của bão.
    Câu 56. Hãy giải thích:
                - Tại sao đồng bằng sông Hồng là vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta.
                - Tại sao "sống chung với lũ" là cách ứng xử tốt nhất đối với tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long.
    Câu 57. Thế nào là hoang mạc hóa? Ở Việt Nam khu vực nào có hiện tượng hoang mạc hóa điển hình? Giải pháp khắc phục vấn đề này ra sao?


    - Website/app: iDiaLy.com
    - Group:idialy.HLT.vn
    - Fanpage: dialy.HLT.vn

    iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí
    Share:

    cùng chuyên mục

    xem thêm

    Đăng kí kênh trên youtube

    Hãy đăng kí để theo dõi kênh youtube những video từ idialy nhanh nhất nhé.

    Môn học khác

    • Sinh học
    • Tin học
    • Giáo dục công dân
    • Lịch sử
    • Ngữ văn
    • Anh văn
    • Toán học
    • Vật Lý
    • Hoá học

    Cung cấp cafe cho quán

    Liên hệ quảng cáo

    Tin nổi bật

    • Ưu và nhược điểm của các loại hình giao thông(đường ô tô,đường sắt,đường sông,đường biển,đường hàng không)
    • ĐÁP ÁN TỰ LUẬN MODUN 2
    • Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
    • Cách tính cơ cấu (%) để vẽ biểu đồ tròn và miền
    • Sơ đồ tư duy địa lý lớp 10
    • So sánh sự giống và khác nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?

    Đọc nhiều

    • BÀI 8 .TIẾT 3 : THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA
    • Sơ đồ tư duy địa lý lớp 10
    • BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TÒAN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
    • Cách tính giờ trên trái đất - ví dụ cụ thể
    • 39 CÂU HỎI VỀ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM (Có đáp án)

    HLT.vn - cafe sạch nguyên chất

    Có thể bạn quan tâm

      Cà phê làm đẹp

      Liên hệ quảng cáo
      Liên hệ để có thông tin chính xác nhất
      Liên hệ quảng cáo
      Home
      Hotline: 0979 789 285
      Liên hệ quảng cáo
      RSS
      Lên đầu trang
      HLTcoffee.com

      Team HLT:

      Since 2003

      Địa chỉ: 822/1 Hương Lộ 2, Bình Trị Đông A, Bình Tân, TP.HCM
      Email: HLTcoffee.com@gmail.com
      Liên hệ quảng cáo: 0979.789.285
      Website: HLT.vn - HLTcoffee.com - ChoCaPhe.vn - DayNgheCaPhe.vn