ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI - ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Kiến thức trọng tâm
1. Đặc điểm chung của địa hình
a.. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn
diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả
nước, ĐB chiếm 1/4 diện tích cả
nước.
+ Đồi núi thấp,
nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích , núi cao trên 2000m
chiếm khoảng 1% diện tích cả
nước.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được
trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp
dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2
hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc –
Đông Nam: Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung:
Các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hóa dày, hoạt động xâm
thực - bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều:
công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch…
2.Các khu vực địa
hình
2.1 Khu vực đồi núi
a. Địa hình núi chia làm 4 vùng:
Đông Bắc
|
Tây Bắc
|
Trường Sơn Bắc
|
Trường Sơn Nam
|
|||||
Phạm vi
|
Tả ngạn sông Hồng
|
Giữa sông Hồng và
sông Cả
|
Từ phía nam sông Cả
tới dãy Bạch Mã
|
Phía Nam dãy Bạch Mã.
|
||||
Hướng núi
|
Vòng cung
|
Tây Bắc-Đông Nam
|
Tây Bắc- Đông Nam
|
Vòng cung
|
||||
Hình thái chung
|
-Các cánh cung chụm
lại ở Tam Đảo, mở ra phía bắc và đông
|
- Cao nhất cả nước.
- Phía Đông và Tây
là các dãy núi cao và trung bình. Ở giữa thấp hơn gồm các dãy núi, sơn nguyên
và cao nguyên đá vôi.
|
- Các dãy núi song
song và so le nhau, cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa.- Kết thúc là dãy Bạch
Mã đâm ngang ra biển.
|
- Bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn
Đông – Tây:
|
||||
Các dãy núi chính, các sông chính
|
- Cánh cung Sông
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Các sông: Cầu,
Thương, Lục Nam.
|
- Dãy Hoàng Liên Sơn
(đỉnh Fanxiphăng 3143m).
- Sông Đà, Mã, Chu.
|
- Dãy Giăng Màn,
Hoành Sơn, Bạch Mã.
- Đỉnh Pu xai lai leng (2711m), Rào Cỏ (2235m).
- Sông Cả, Gianh,
Đại, Bến Hải…
|
- Đỉnh Ngọc Linh (2598m), Ngọc
Krinh (2025m), Chư Yang Sin (2405m), Lâm Viên (2287m)…
- Sông Cái, Ba, Đồng Nai…
|
2.2. Khu vực đồng bằng
Đồng bằng sông Hồng
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Đồng bằng duyên hải miền Trung
|
|||||||
Diện tích
|
Khoảng 15.000km2
|
Khoảng 40.000km2
|
Khoảng 15.000km2
|
||||||
Điều kiện hình thành
|
Phù sa hệ thống sông Hồng và hệ
thống sông Thái Bình
|
Phù sa sông Tiền và
sông Hậu bồi đắp hàng năm.
|
Chủ yếu là phù sa biển
|
||||||
Địa hình
|
Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp
dần ra biển.
Bị chia cắt thành nhiều ô.
Có hệ thống đê ven sông.Trong đê có
các khu ruộng cao và các ô trũng ngập nước
|
Thấp và bằng phẳng
hơn đồng bằng sông Hồng
Có mạng lưới sông
ngòi kênh rạch chằng chịt
Không có đê ngăn
lũ: mùa lũ bị ngập trên diện rộng, mùa cạn bị thủy triều xâm nhập.Có các vùng
trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên…
|
Hẹp ngang, bị chia
cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
Thường có sự phân
chia thành ba dải:
|
||||||
Đất
|
Trong đê không được bồi đắp nên bạc
màu, ngoài đê màu mỡ hơn
|
Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp
thường xuyên.2/3 diện tích là đất mặn và đất phèn.
|
Nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù
sa sông
|
3. Thế mạnh và hạn
chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển KT-XH
3.1. Khu vực đồi núi
* Thế mạnh
+ Khoáng sản:
Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá,
VLXD…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: Sông
dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: Chiếm phần
lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ĐTV, cây dược liệu, lâm
thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh
thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và
đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (ĐNB,
Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi
đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài ĐTV cận nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: Điều
kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…Thuận lợi cho phát triển du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…
* Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị
hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá,
sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi
phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai.
3.2. Khu vực đồng bằng
*Thế mạnh
+ Thuận lợi cho
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá
trị xuất khẩu cao.
+ Cung cấp các
nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho
phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp …
+ Phát triển GTVT
đường bộ, đường sông.
*Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán
…thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào? Vì sao VN lại đc
coi là đất nước nhiều đồi núi?
Gợi ý trả lời:
- Địa hình nước ta có 4 đặc điểm cơ
bản( Diến giải)
- Nước ta được coi là đất nước nhiêù
vì địa hình đồi núi là dạng địa hình chủ yếu của nước ta, chiếm ¾ diện tích tự
nhiên, địa hình nhiều đồi núi đã ảnh hưởng sâu sắc đến các thành phần tự nhiên
khác.
Câu 2. Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và
thổ nhưỡng nước ta?
Gợi ý trả lời:
a. Khí hậu
- Các dãy núi cao chính
là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn như, dãy Bạch Mã là ranh giới
giữa khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam-ngăn gió mùa Đông Bắc từ Đà Nẵng vào;
dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa khí hậu giữa Tây Bắc và Đông Bắc; dãy
Trường Sơn tạo nên gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ.
- Độ cao của địa hình tạo
nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại các vùng núi cao xuất hiện các vành
đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
b. Sinh vật và thổ nhưỡng:
- Ở vành đai chân núi
diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới
ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận nhiệt đới trên núi và
đất feralit có mùn. Lên cao trên 2.400m, là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao
và đất mùn alit núi cao.
-Thảm thực vật và thổ
nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc-Nam, Đông-Tây, đồng bằng
lên miền núi.
Câu 3. Địa hình núi vùng Đông Bắc
có những đặc điểm gì.
Gợi ý trả lời:
- Nằm ở phía đông của thung lũng sông
Hồng, với 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía Bắc và phía Đông
- Hướng nghiêng chung của địa hình là
hướng Tây Bắc- Đông Nam
- Những đỉnh núi cao trên 2000m ở
Thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt- Trung là các khối núi đá vôi cao
trên 1000m ở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là núi thấp, với độ cao trung bình
500-600m.
Câu 4. Địa hình núi vùng Tây Bắc
có những đặc điểm gì? Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa khí hậu của vùng.
Gợi ý trả lời:
* Đặc điểm:
- Nằm giữa
sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là tây bắc-
đông nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu đen đinh)
- Hướng nghiêng thấp dần về phía Tây
- Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng
Liên Sơn, có đỉnh phan-xi-păng cao 3143m. Phía Tây là núi trung bình dọc biên
giới Việt Nam như Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. Ở giữa là các dãy núi xen các cao
nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là
các thung lũng sông (Sông Đà, sông Mã, sông Chu..)
* Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa khí hậu của vùng:
- Địa hình núi cao nhất nước đã đãn
tới sự phân hóa khí hậu của vùng theo đai cao. Đây là vùng duy nhất ở nước ta
có đầy đủ 3 đai cao.
- Hướng địa hình đã tạo nên sự khác
biệt về chế độ nhiệt, ẩm giữa hai sườn Tây, Đông.
Câu 5. Địa hình núi
vùng Trường Sơn Bắc có những đặc điểm gì?
Gợi ý trả lời:
- Từ nam sông cả tới dãy Bạch mã
- Hướng núi là hướng tây bắc- đông
nam, gồm các dãy núi so le, song song
- Cao ở đầu, thấp trũng ở giữa. Phí
bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên –Huế. Mạch
cuối cùng là dãy Bạch Mã- ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam và là bức ngăn
cản các khối khí lạnh tràn xuống phía Nam.
Câu 6. Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam
có những đặc điểm gì? Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa khí hậu của
vùng
Gợi ý trả lời:
* Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Nam
- Giới hạn: Phía Nam dãy Bạch Mã đến
các khối núi cực nam trung bộ ( vĩ tuyến 11).
- Hướng núi:Vòng cung, phần lồi của
còng cung quay về phía biển.
- Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa 2
sườn Đông – Tây (dẫn chứng)
- Một số đỉnh núi : Đỉnh Ngọc Linh
(2598m), Ngọc Krinh (2025m), Chư Yang Sin (2405m), Lâm Viên (2287m)…
* Ảnh hưởng đến khí hậu:
- Khí hậu của vùng có sự phân hóa
theo độ cao.
- Tạo ra sự đối lập về mùa mưa và mùa
khô giữa Đông trường Sơn và Tây Trường Sơn
- …
Câu 7. Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nước ta có những
thuận lợi và khó khăn gì?
Gợi ý trả lời:
*Thế mạnh:
- Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản
có nguồn gốc nội sinh như đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng,
vonfram…và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh nư bôxit, apatit, đá vôi,
than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công
nghiệp.
- Rừng: giàu có về thành phần loài động, thực vật, trong đó
nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
- Đất trồng: miền núi nước ta còn có các cao nguyên và các
thung lũng, tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc. Ngoài các cây trồng, vật
nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể nuôi trồng được các loài động, thực vật
cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng
các cây công nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực.
- Nguồn thuỷ năng : các con sông ở miền núi nước ta có tiềm
năng thuỷ điện lớn
- Tiềm năng du lịch: có nhiều điều kiện để phát triển các
loại hình du lịch tham quan. nghỉ dưỡng…nhất là du lịch sinh thái.
* Hạn chế:
Giao thông : ở nhiêu vùng núi, địa hình bị chia cắt mạnh, lắm
sông suối, hẻm vực, sường dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác
tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng…
Thiên tai: do mưa nhiều, độ dốc lớn,
miền núi còn là nơi dễ xảy ra các thiên tai như lũ lụt, xói mòn, trượt lở đất,
….tại các đứt gãy sâu dễ phát sinh động đất. Các thiên tai khác…
Câu 8. So sánh những đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng SCL. Tại
sao 2 đồng bằng này lại có dt rộng và đất phù sa mầu mỡ?
Gợi ý trả lời:
* So sánh:
Đặc điểm
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
||
Giống nhau
|
- được hình thành nhờ bồi tụ phù sa của hệ thống sông lớn
- đều được hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu các
con sông
- địa hình tương đối bằng phẳng
- có đất phù sa màu mỡ → thuận lợi phát triển nông nghiệp
- đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta
|
|||
Khác nhau
|
Điều kiện hình thành
|
- do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
|
- do hệ thống sông Hậu và sông Tiền
|
|
Diện tích
|
- khoảng 15000km2
|
- khoảng 40000km2
|
||
Địa hình
|
- cao ở phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển và chia cắt
thành các ô khó thoát nước
|
- thấp và bằng phẳng hơn
- bề mặt đông bằng không có đê nhưng có mạng lưới sông
ngòi, kênh rạch chằng chịt, có các vùng trũng lớn bị ngập nước trong mùa lũ
|
||
Đất
|
- đất ở trong đê đang bị bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước
- đất ngoài đê được bồi tụ phù sa hàng năm
|
- màu mỡ hơn
- chủ yếu là đất phù sa bồi đắp hàng năm
- về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng, còn về mùa cạn, nước
triều lấn mạnh làm cho gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn
|
||
Giá trị
|
- Thuận lợi: thâm canh lúa nước
- Khó khăn: cần phải cải tạo đất bạc màu
|
- Thuận lợi: thâm canh lúa nước với quy mô lớn
- Khó khăn: phải cải tạo đất mặn, đất phèn
|
||
* Hai đồng bằng này lại có dt rộng và đất phù sa mầu mỡ:
- Núi lùi xa về phía tây.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có các
hệ thống sông lớn bồi đấp phù sa cho đồng bằng…..
Câu 9. Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng ven biển miền Trung. Tại
sao đồng bằng này lại hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ?
Gợi ý trả lời:
* Đặc điểm:
- Diện tích: 15.000km2
- Nguồng gốc hình thành : biển đóng vai trò quan trọng trong hình thành nên
đồng bằng
- Đất: nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông
- Địa hình :Hẹp ngang,
bị các nhánh núi ngăn cách thành các đồng bằng nhỏ. Một số đồng bằng mở rộng ở
cửa sông lớn. Ở nhiều đồng bằng có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn
cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng
bằng
* Giải thích:
- Do có các dãy núi đâm ngang ra biển đã chia cắt đồng bằng tạo
thành các đồng bằng nhỏ.
- Do đặc điểm lãnh thổ nước ta…đồng bằng hẹp ngang
Câu 10. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng.
Gợi ý trả lời:
*Thế mạnh
+ Thuận lợi cho
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá
trị xuất khẩu cao.
+ Cung cấp các
nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho
phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp …
+ Phát triển GTVT
đường bộ, đường sông.
*Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán
…thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
Xem thêm tại đây... =>Tất cả bài đăng từ iDiaLy.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé.... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net