• Hotline: 0979 789 285
  • HLTcoffee.com
  • Subscribe
Tài liệu Địa Lý miễn phí ....iDiaLy.com
  • TQK
  • HLT.vn
  • 18 +
  • Cà phê +
  • Tải apps
  • Lời hay ý đẹp
  • Facebook
  • Modul
  • STEM-STEAM
  • Giáo án
  • Sơ đồ tư duy
  • Atlat VN
  • Công thức
  • Trắc nghiệm 10
  • Trắc nghiệm 11
  • Trắc nghiệm 12
  • TQK
Cho thuê máy cà phê trọn gói
Liên hệ/zalo 0979789285 để có thông tin chính xác nhất
  • Home
  • Bài tập thực hành
  • Biểu đồ
  • Biểu đồ miền
  • Thực hành 10
  • Thực hành 11
  • Thực hành 12
  • Thực hành địa lý
  • Vẽ biểu đồ thích hợp và nhận xét về số lượng học sinh phổ thông phân theo cấp học các năm học 1992 - 2005.

    Share
    Xem

    Vẽ biểu đồ thích hợp và nhận xét về số lượng học sinh phổ thông phân theo cấp học các năm học 1992 - 2005.

    Cho biểu đồ sau đây về số lượng học sinh phổ thông phân theo cấp học các năm học 1992 - 2005. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và rút ra những kết luận cần thiết. (Đơn vị Nghìn học sinh)

    Năm học
    1992/1993
    1997/1998
    2004/2005
    Tổng số
    12911,1
    17073,6
    16649,2
    Tiểu học
    9527,2
    10431
    7304
    Trung học cơ sở
    2813,4
    5252,4
    6371,3
    Trung học phổ thông
    570,5
    1390,2
    2973,9
    Hướng dẫn giải:
    1-Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ.
    - Tính tỉ lệ học sinh của từng cấp học so với tổng số. Đơn vị %
    Năm học
    1992/1993
    1997/1998
    2004/2005
    Tổng số
    100
    100
    100
    Tiểu học
    73,8
    61,1
    43,9
    Trung học cơ sở
    21,8
    30,8
    38,3
    Trung học phổ thông
    4,4
    8,1
    17,9
    Bán kính đường tròn
    2cm
    2,3cm
    2,2cm
    Biểu đồ cơ cấu học sinh phân theo cấp học
     
    2-Nhận xét
    a-       Tổng số học sinh
    Trong cả thời kỳ (1992- 2005) tăng lên 1,290 lần.
    Trong thời gian từ 1992/1993 tới 1997/1998 tăng 1,322 lần.
    Thời gian giữa năm học 97/98 và 04/05 số học sinh giảm 3,3% tương đương với 424,4 nghìn học sinh
    Số học sinh tăng lên trong cả thời kỳ là do... (HS tự trả lời)
    b-       Số học sinh theo các cấp học tăng khác nhau.
    • Tiểu học: Chiếm số lượng lớn nhất trong các cấp học. Sau 13 năm giảm 3127,0 nghìn học sinh. Kết quả tỉ trọng học sinh trong tổng số giảm từ 73,8% còn 43,9% năm 2005. Số học sinh Tiểu học chiếm tỉ lệ lớn là do tỉ lệ trẻ em sinh được huy động tới trường ngày càng cao, Nhà nước phổ cập tiểu học. Số lượng và tỉ trọng HS Tiểu học giảm có liên quan tới gia tăng dân số giảm mạnh vào những năm 1990 – 1994.
    • Trung học cơ sở: Chiếm số lượng thứ hai sau HSTH và tăng liên tục cả về số lượng và tỉ lệ. Số lượng tăng 2,26 lần... Học sinh THCS trong tổng số tăng dần từ 21,8% lên 38,3% năm 2001. Số học sinh THCS tăng lên là do gia tăng dân số cao vào những năm 1985 – 1990, tới nay nhóm trẻ em sinh ra vào thời kỳ này đang ở bậc học trung học cơ cở. Số lượng HS THCS tăng còn do nhu cầu học lên THPT để nâng cao trình độ
    • PTTH: Chiếm số lượng ít nhất trong tổng số HS. Tính chung sau 13 năm tăng 1583,7 (5,21lần). Kết quả số học sinh PTTH trong tổng số tăng dần từ 4,4% lên 17,9% năm 2005. Số học sinh THCS tăng lên là do nhóm học sinh này được sinh ra vào thời kỳ đầu những năm 1980, khi bùng nổ dân số ở mức cao.... Đa số HSTHCS đều muốn học lên bậc THPT để thi vào đại học.
    KL: Cơ cấu học sinh phổ thông phản ánh rõ nét sự gia tăng dân số, chính sách giáo dục và tâm lý của xã hội cũng như của thanh, thiếu niên.

    Vẽ biểu đồ thích hợp và nhận xét về số lượng học sinh phổ thông phân theo cấp học các năm học 1992 - 2005.


    Xem thêm tại đây... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net
    Share:

    cùng chuyên mục

    xem thêm

    Đăng kí kênh trên youtube

    Hãy đăng kí để theo dõi kênh youtube những video từ idialy nhanh nhất nhé.

    Môn học khác

    • Sinh học
    • Tin học
    • Giáo dục công dân
    • Lịch sử
    • Ngữ văn
    • Anh văn
    • Toán học
    • Vật Lý
    • Hoá học

    Cung cấp cafe cho quán

    Liên hệ quảng cáo

    Tin nổi bật

    • ĐÁP ÁN TỰ LUẬN MODUN 2
    • Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
    • Sơ đồ tư duy địa lý lớp 10
    • Cách tính cơ cấu (%) để vẽ biểu đồ tròn và miền
    • Công thức tính dân số - Cách bấm bằng máy tính cầm tay casio
    • Sơ đồ tư duy địa lý lớp 11

    Đọc nhiều

    • BÀI 8 .TIẾT 3 : THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA
    • BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TÒAN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
    • Sơ đồ tư duy địa lý lớp 10
    • Cách tính giờ trên trái đất - ví dụ cụ thể
    • 39 CÂU HỎI VỀ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM (Có đáp án)

    HLT.vn - cafe sạch nguyên chất

    Có thể bạn quan tâm

      Cà phê làm đẹp

      Liên hệ quảng cáo
      Liên hệ để có thông tin chính xác nhất
      Liên hệ quảng cáo
      Home
      Hotline: 0979 789 285
      Liên hệ quảng cáo
      RSS
      Lên đầu trang
      HLTcoffee.com

      Team HLT:

      Since 2003

      Địa chỉ: 822/1 Hương Lộ 2, Bình Trị Đông A, Bình Tân, TP.HCM
      Email: HLTcoffee.com@gmail.com
      Liên hệ quảng cáo: 0979.789.285
      Website: HLT.vn - HLTcoffee.com - ChoCaPhe.vn