HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu vụ lúa trong thời gian 1990- 2000
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 24/10/2016
Cho bảng số liệu về sản lượng lúa nước ta trong thời gian 1990- 2000. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu vụ lúa trong thời gian nói trên.
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu vụ lúa trong thời gian 1990- 2000
Xem thêm tại đây... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net
Sản lượng lúa nước ta trong thời gian 1990- 2000 (Đơn vị Nghìn tấn)
Năm
|
Tổng số
|
Đông xuân
|
Hè thu
|
Lúa mùa
|
1990
|
19225,1
|
7865,6
|
4090,5
|
7269,0
|
1992
|
21590,4
|
9156,3
|
4907,2
|
7526,9
|
1994
|
23528,2
|
10508,5
|
5679,4
|
7340,3
|
1997
|
27523,9
|
13310,3
|
6637,8
|
7575,8
|
1998
|
29145,5
|
13559,5
|
7522,6
|
8063,4
|
1999
|
31393,8
|
14103,0
|
8758,3
|
8532,5
|
2000
|
32529,5
|
15571,2
|
8625,0
|
8333,3
|
Hướng dẫn giải:
1. Lựa chọn cách vẽ biểu đồ.
Có thể vẽ nhiều dạng cột chồng, thanh ngang, biểu đồ miền, đồ thị. Các loại biểu đồ nêu trên đều có thể vẽ dưới dạng sử dụng số liệu tương đối hoặc số liệu tuyệt đối. Loại sử dụng số liệu tuyệt đối thể hiện được quy mô của đối tượng.
Loại biểu đồ- đồ thị không thích hợp do yêu cầu của đề bài làthể hiện sự thay đổi cơ cấu các vụ lúa.
Lựa chọn dạng biểu đồ miền sử dụng số liệu tương đối, loại này thể hiện rõ sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa.
Tính tốc độ tăng trưởng lấy năm 1991 = 100%.
Tính cơ cấu các vụ lúa so với tổng số theo từng năm. Kết quả như sau :
Năm
|
Tổng số
|
Lúa đông xuân
|
Lúa hè thu
|
Lúa mùa
| |||
Tăng (%)
|
% so với TS
|
Tăng (%)
|
% so với TS
|
Tăng (%)
|
% so với TS
| ||
1990
|
100,0
|
100,0
|
40,9
|
100,0
|
21,3
|
100,0
|
37,8
|
1992
|
112,3
|
116,4
|
42,4
|
120,0
|
22,7
|
103,5
|
34,9
|
1994
|
122,4
|
133,6
|
44,7
|
138,8
|
24,1
|
101,0
|
31,2
|
1997
|
143,2
|
169,2
|
48,4
|
162,3
|
24,1
|
104,2
|
27,5
|
1998
|
143,2
|
169,2
|
46,5
|
162,3
|
25,8
|
104,2
|
27,7
|
1999
|
163,3
|
179,3
|
44,9
|
214,1
|
27,9
|
117,4
|
27,2
|
2000
|
169,2
|
198,0
|
47,9
|
210,9
|
26,5
|
114,6
|
25,6
|
Dựa vào bảng số liệu biểu đồ như sau:
Biểu đồ sản lượng lúa cả năm phân ra các vụ lúa trong thời gian 1990- 2000
2- Nhận xét
a- Tổng sản lượng lúa
Tăng nhanh và ổn định, năm sau tăng cao hơn năm trước, sau 10 năm tăng 1,69 lần.
Sản lượng lúa tăng nhanh là do các vụ lúa đều tăng.
Lý do...
b- Các vụ lúa có tốc độ tăng khác nhau:
- Lúa đông xuân có tốc độ tăng 1,98 lần, cao hơn so với tốc độ chung.
- Lúa hè thu có tốc độ tăng tới 2,109 lần, cao nhất trong số các vụ lúa.
- Lúa mùa có tốc độ tăng thấp hơn so tốc độ chung, chỉ đạt có 1,14 lần. Đây là vụ lúa cổ truyền của nước ta, phát triển trong thời kỳ mưa nhiều, gặp nhiều khó khăn trong gieo trồng, thu hoạch nên sản lượng tăng chậm.
c- Cơ cấu sản lượng các vụ lúa.
Lúa đông xuân có tỉ trọng tăng dần từ 40,9% (năm 1990) lên 47,9% (năm 2000) so với tổng sản lượng lúa và trở thành vụ lúa có sản lượng lớn nhất.
Lúa hè thu cũng có tốc độ cao hơn so với tốc độ chung do đó tỉ trong tăng dần. Năm 1990 chỉ chiếm 21,3%; tới năm 2000 đã chiếm 26,5%.
Lúa mùa năm 1990 chiếm 33,7% giảm chỉ còn 25, 6% sản lượng cả năm 2000.
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu vụ lúa trong thời gian 1990- 2000
Xem thêm tại đây... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net