Trắc nghiệm 12 - Chất lượng cuộc sống


Chất lượng cuộc sống
Câu 1. Ba yếu tố chính để xác định chỉ số HDI là:
A. GDP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.
B. GNP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.
C. GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tuổi thọ trung bình.
D. GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tỉ lệ đói nghèo.

Câu 2. Yếu tố quan trọng góp phần nâng vị thứ về chỉ số HDI của nước ta là:
A. Tuổi thọ trung bình cao.
B. Thành tựu về y tế và giáo dục.
C. GDP bình quân đầu người cao.
D. Tỉ lệ đói nghèo thấp.

Câu 3. Khu vực có thu nhập bình quân/người/tháng cao nhất ở nước ta hiện nay là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải miền Trung.

Câu 4. Đây không phải là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia về y tế:
A. Phòng chống bệnh sốt rét.
B. Chống suy dinh dưỡng trẻ em.
C. Sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
D. Dân số và kế hoạch hoá gia đình.

Câu 5. Đây là một trong những phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân:
A. Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
C. Nâng cao dân trí và năng lực phát triển.
D. Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế.

Câu 6. Ba yếu tố tạo nên chỉ số giáo dục là:
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ, số năm đi học trung bình của người dân, tỉ lệ nhập học.
B. Quy mô về trường lớp, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ người đi học/1 vạn dân.
C. Những tiến bộ về giáo dục, quy mô về trường lớp, số lượng học sinh sinh viên.
D. Tỉ lệ người lớn biết chữ, số năm đi học trung bình của người dân, quy mô về trường lớp.

Câu 7. Chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống được đưa ra nhằm mục đích:
A. Theo dõi tình hình phát triển của các quốc gia.
B. So sánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
C. Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội của thế giới.
D. Giải quyết tình trạng phát triển không đều giữa các quốc gia.

Câu 8. Độ chênh về mức thu nhập bình quân hằng tháng của nhóm cao nhất và nhóm thấp nhất của nước ta hiện nay là:
A. Không đáng kể. B. Trên 9 lần.
C. Trên 10 lần. D. Trên 100 lần.

Câu 9. Dựa vào bảng số liệu sau đây về thu nhập bình quân đầu người hàng tháng năm 2001 - 2002 của các vùng ở nước ta. (Đơn vị: nghìn đồng)
Các vùng Trung bình
chung 20% thu nhập
thấp nhất 20% thu
nhập cao
nhất
Đồng bằng sông Hồng 353,3 123,0 827,5
Trung du và miền núi Bắc Bộ 265,7 82,1 482,9
Bắc Trung Bộ 232,6 89,2 518,7
Duyên hải Nam Trung Bộ 306,0 113,0 658,3
Tây Nguyên 239,7 80,4 543,0
Đông Nam Bộ 623,0 171,3 1495,3
Đồng bằng sông Cửu Long 373,2 122,9 877,6

Nhận định đúng nhất là:
A. Các vùng kinh tế phát triển có độ chênh thấp hơn các vùng còn khó khăn.
B. Đông Nam Bộ là vùng có thu nhập cao nhất và có độ chênh lớn nhất.
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi có độ chênh thấp nhất.
D. Duyên hải miền Trung là nơi có thu nhập bình quân và có độ chênh thấp nhất.

Câu 10. Mức thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch lớn nhất ở nước ta là:
A. Thành thị và nông thôn.
B. Nhóm thấp nhất và nhóm cao nhất.
C. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. Miền núi và đồng bằng.

Câu 11. Xây dựng một nền văn hóa dân tộc lành mạnh, chúng ta cần phải:
A. Chống mọi hình thức du nhập văn hóa nước ngoài.
B. Bảo vệ, giữ gìn và phát triển thuần phong mĩ tục của dân tộc.
C. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của nước ngoài.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 12. Hệ thống giáo dục của nước ta tương đối đa dạng thể hiện ở:
A. Có đủ các hình thức đào tạo.
B. Có đủ các loại hình trường lớp.
C. Có nhiều hình thức tổ chức quản lí.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 13. Hệ thống giáo dục đào tạo ở nước ta tương đối hoàn chỉnh được thể hiện:
A. Có đủ các cấp học, ngành học từ mẫu giáo, phổ thông và đại học.
B. Có các hình thức đào tạo khác nhau (dài hạn, tại chức, từ xa, …).
C. Có các hình thức quản lí của trường (công lập, dân lập, bán công).
D. Có các loại trường khác nhau (chất lượng cao, dành cho trẻ khuyết tật,…).

Câu 14. Năm 2003, vùng có tỉ lệ người biết chữ trong tuổi lao động cao nhất là:
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 15. Để chăm sóc tốt sức khỏe ban đầu cho nhân dân, cần phải:
A. Khám và điều trị kịp thời khi nhiễm bệnh.
B. Mở rộng phong trào tiêm chủng ; giữ gìn vệ sinh môi trường và rèn luyện thể lực.
C. Chăm sóc và nuôi dưỡng tốt trẻ sơ sinh.
D. Tăng cường đội ngũ cán bộ y tế lên vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

Câu 16. Tỉ lệ chết ở trẻ sơ sinh giảm nhanh, một số căn bệnh truyền nhiễm được đẩy lùi là do:
A. Chúng ta có đủ các bệnh viện từ Trung ương đến tận xã, phường.
B. Các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe ban đầu của nhân dân rất được chú trọng.
C. Đội ngũ cán bộ y tế đông đảo.
D. Hoạt động thể dục thể thao và vệ sinh môi trường được chú trọng.

Câu 17. Chất lượng cuộc sống của dân cư được đánh giá qua mức độ:
A. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
B. Chất lượng môi trường.
C. Thỏa mãn các nhu cầu ăn mặc, học hành, chữa bệnh …
D. Tốc độ phát triển kinh tế.

Câu 18. Để đánh giá về chất lượng cuộc sống của nhân dân, người ta căn cứ vào các chỉ tiêu:
A. Mức sống, học vấn và tuổi thọ bình quân.
B. Không gian cư trú, điện, nước sạch.
C. Điều kiện đi lại, ăn, ở, học hành.
D. Thu nhập bình quân theo đầu người và tỉ lệ tử vong ở trẻ em.

Đáp án:

1C 2B 3C 4D 5C 6A 7B 8B 9B 10B 11D 12D 13A 14A 15B 16B 17C 18A

Xem thêm tại đây... Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net
Lên đầu trang