50 câu trắc nghiệm chương BẢN ĐỒ
50 câu trắc nghiệm chương BẢN ĐỒ
Câu 1. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác về đặc điểm của bản đồ:
A. Là hình ảnh thu nhỏ
một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học nhất
định
B. Nội dung các hiện
tượng, sự vật trên bản đồ đã được khái quát hoá
C. Được trình bày bằng
hệ thống kí hiệu bản đồ
D. Là bức ảnh chụp một
phần lãnh thổ trên Trái Đất
Câu 2. Phép chiếu hình bản đồ được dùng để:
A. Biểu diễn mặt cong
Trái Đất lên một mặt phẳng
B. Thể hiện mạng lưới
kinh vĩ tuyến
C. Chiếu bề mặt Trái
Đất lên hình trụ
D. Ý A và B đúng
Câu 3. Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu
đồ khác nhau là:
A. Do bề mặt Trái Đất
cong
B. Do yêu cầu sử dụng
khác nhau
C. Do vị trí lãnh thổ
cần thể hiện
D. Do hình dáng lãnh
thổ
Câu 4. Mặt phẳng chiếu đồ thường có dạng hình học là :
A. Hình nón
B. Hình trụ
C. Mặt phẳng
D. Tất cả các ý trên
Câu 5. Cơ sở để phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình
nón, hình trụ là:
A. Do vị trí lãnh thổ
cần thể hiện
B. Do hình dạng mặt
chiếu
C. Do vị trí tiếp xúc
mặt chiếu
D. Do đặc điểm lưới
chiếu
Câu 6. Cơ sở để phân chia mỗi phép chiếu thành 3 loại: đứng, ngang,
nghiêng là:
A. Do vị trí tiếp xúc
của mặt chiếu với Địa cầu
B. Do hình dạng mặt
chiếu
C. Do vị trí lãnh thổ
cần thể hiện
D. Do đặc điểm lưới
chiếu
Câu 7. Phép chiếu phương vị sử dụng mặt chiếu đồ là:
A. Hình nón
B. Mặt phẳng
C. Hình trụ
D. Hình lục lăng
Câu 8. Trong phép chiếu phương vị đứng mặt chiếu tiếp xúc với Địa cầu ở
vị trí:
A. Cực
B. Vòng cực
C. Chí tuyến
D. Xích đạo
Câu 9. Trong phép chiếu phương vị đứng, với nguồn sáng từ tâm thì mạng
lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ sẽ có dạng:
A. Các kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng qui ở vòng cực, các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm
B. Các kinh tuyến là
những những vòng tròn đồng tâm ở cực, các vĩ tuyến là đoạn thẳng đồng qui ở cực
C. Các kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng qui ở cực, các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực
D. Các kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng qui ở cực, các vĩ tuyến là những cung tròn có tâm ở cực
Câu 10. Tính chính xác trong phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm:
A. Tăng dần từ vùng vĩ
độ thấp lên vĩ độ cao
B. Cao ở vòng cực và
giảm dần về hai phía
C. Cao ở cực và giảm
dần về các vĩ độ thấp hơn
D. Không đổi trên toàn
bộ lãnh thổ thể hiện
Câu 11. Đặc điểm của các vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ trong phép chiếu
phương vị ngang với nguồn chiếu chuẩn là:
A. Xích đạo là đường
thẳng, các vĩ tuyến còn lại là những cung đối xứng nhau qua xích đạo, khoảng
cách giữa các vĩ tuyến càng giảm dần khi càng xa xích đạo về hai cực
B. Các vĩ tuyến là
những đường thẳng, khoảng cách giữa các vĩ tuyến càng tăng dần khi càng xa xích
đạo về hai cực
C. Xích đạo là đường
thẳng, các vĩ tuyến còn lại là những cung đối xứng nhau qua xích đạo, khoảng
cách giữa các vĩ tuyến càng tăng dần khi càng xa xích đạo về hai cực
D. Xích đạo là đường
thẳng, các vĩ tuyến còn lại là những cung tròn đối xứng nhau qua xích đạo,
khoảng cách giữa các vĩ tuyến càng tăng dần khi càng xa xích đạo về hai cực
Câu 12. Đặc điểm của các kinh tuyến thể hiện trên bản đồ trong phép
chiếu phương vị ngang với nguồn chiếu chuẩn là:
A. Kinh tuyến giữa là
đường thẳng, các kinh tuyến khác là những cung tròn đối xứng nhau qua kinh
tuyến giữa, khoảng cách các kinh tuyến càng tăng dần khi càng xa kinh tuyến
giữa
B. Kinh tuyến giữa là
đường thẳng, các kinh tuyến khác là những đường cong đối xứng nhau qua kinh
tuyến giữa, khoảng cách các kinh tuyến càng tăng dần khi càng xa kinh tuyến
giữa
C. Kinh tuyến giữa là
đường thẳng, các kinh tuyến khác là những đường cong đối xứng nhau qua kinh
tuyến giữa, khoảng cách các kinh tuyến càng giảm dần khi càng xa kinh tuyến
giữa
D. Kinh tuyến giữa là
đường thẳng, các kinh tuyến khác là những đường cong, khoảng cách các kinh
tuyến càng tăng dần khi càng xa kinh tuyến giữa
Câu 13. Tính chính xác trong phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm:
A. Cao ở xích đạo và
giảm dần về hai nửa cầu Bắc - Nam
B. Cao ở kinh tuyến
giữa và giảm dần về hai phía Đông - Tây
C. Cao ở vị trí giao
của kinh tuyến giữa và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó
D. Cao ở vị trí giao
của kinh tuyến gốc và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó
Câu 14. Phép chiếu phương vị ngang thường được dùng để vẽ bản đồ:
A. Bán cầu Đông và bán
cầu Tây
B. Bán cầu Bắc và bán
cầu Nam
C. Vùng cực
D. Vùng vĩ độ trung
bình
Câu 15. Đặc điểm của mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ trong
phép chiếu phương vị nghiêng với nguồn chiếu chuẩn là:
A. Xích đạo và kinh
tuyến giữa là đường thẳng, các kinh tuyến và vĩ tuyến còn lại là những đường
cong
B. Chỉ có kinh tuyến
giữa là đường thẳng, các kinh tuyến còn lại là những đường cong; các vĩ tuyến
là các đường cong
C. Chỉ có kinh tuyến
giữa là đường thẳng, các kinh tuyến còn lại là những đường cong; các vĩ tuyến
là các đường tròn đồng tâm
D. Các kinh tuyến là
những đường thẳng, các vĩ tuyến là các đường cong dạng elíp
Câu 16. Tính chính xác trong phép chiếu phương vị nghiêng có đặc điểm:
A. Cao ở vị trí tiếp
xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa điểm tiếp xúc đó
B. Cao ở kinh tuyến
giữa và giảm dần về hai phía Đông - Tây
C. Cao ở xích đạo và
giảm dần về hai phía Bắc - Nam
D. Cao ở vĩ độ tiếp xúc
với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ
đó
Câu 17. Phép chiếu phương vị nghiêng thường được dùng để vẽ bản đồ:
A. Bán cầu Đông và bán
cầu Tây
B. Bán cầu Bắc và bán
cầu Nam
C. Vùng cực
D. Vùng vĩ độ trung
bình
Câu 18. Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể
hiện phần lãnh thổ ở xích đạo với độ chính xác lớn nhất là:
A. Phương vị đứng
B. Phương vị ngang
C. Phương vị nghiêng
D. Tất cả các phép
chiếu trên
Câu 19. Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể
hiện phần lãnh thổ ở Tây Âu với độ chính xác lớn nhất là:
A. Phương vị đứng
B. Phương vị ngang
C. Phương vị nghiêng
D. Ý A và B đúng
Câu 20. Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể
hiện phần lãnh thổ của lục địa Nam cực với độ chính xác lớn nhất là:
A. Phương vị đứng
B. Phương vị ngang
C. Phương vị nghiêng
D. Ý A và C đúng
Câu 21. Đặc điểm mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ trong phép
chiếu hình nón đứng với nguồn chiếu chuẩn là:
A. Các kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng qui ở cực, các vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực
B. Các kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng qui ở xích đạo, các vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm
ở cực
C. Các kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng qui ở cực, các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực
D. Các kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng qui ở xích đạo, các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm
ở cực
Câu 22. Tính chính xác trong phép chiếu hình nón đứng có đặc điểm:
A. Cao ở kinh tuyến
giữa và giảm dần về hai phía Đông - Tây
B. Cao ở xích đạo và
giảm dần về hai phía Bắc - Nam
C. Cao ở kinh độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa kinh độ
đó
D. Cao ở vĩ độ tiếp xúc
với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó
Câu 23. Phép chiếu hình nón đứng thường được sử dụng để vẽ những phần
lãnh thổ có đặc điểm:
A. Nằm ở vĩ độ trung
bình, kéo dài theo chiều Bắc - Nam
B. Nằm ở vĩ độ trung
bình, kéo dài theo chiều Đông - Tây
C. Nằm ở vĩ độ thấp,
kéo dài theo chiều Đông - Tây
D. Nằm ở vĩ độ cao, kéo
dài theo chiều Đông - Tây
Câu 24. Đặc điểm các vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ trong phép chiếu hình
trụ đứng với nguồn chiếu ở tâm Địa Cầu là:
A. Các vĩ tuyến là
những đường thẳng song song, khoảng cách giữa các vĩ tuyến giảm dần từ xích đạo
về cực
B. Các vĩ tuyến là
những cung tròn
C. Các các vĩ tuyến là
những đường thẳng song song, khoảng cách giữa các vĩ tuyến tăng dần từ xích đạo
về cực
D. Các vĩ tuyến là
những đường thẳng song song, cách đều nhau
Câu 25. Phép chiếu hình trụ đứng thường được sử dụng để vẽ những phần
lãnh thổ có đặc điểm:
A. Nằm gần cực
B. Nằm gần xích đạo
C. Nằm gần vòng cực
D. Nằm ở vĩ độ trung
bình
Câu 26. Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm gần xích đạo với độ
chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu:
A. Hình nón đứng và
hình trụ đứng
B. Phương vị ngang và
hình trụ đứng
C. Phương vị ngang và
hình nón đứng
D. Phương vị đứng và
hình trụ đứng
Câu 27. Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm ở vĩ độ trung bình với
độ chính xác cao người ta dùng phép chiếu:
A. Phương vị nghiêng
B. Hình nón nghiêng
C. Hình trụ nghiêng
D. Tất cả các ý trên
Câu 28. Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm ở vùng cực với độ
chính xác cao người ta dùng phép chiếu:
A. Phương vị đứng
B. Phương vị ngang
C. Hình nón đứng
D. Hình trụ đứng
Câu 29. Bản đồ tỉ lệ lớn là loại bản đồ có tỉ lệ:
A. ≥ 1: 200 000
B. > 1: 200 000
C. ≥ 1: 100 000
D. ≤ 1:200 000
Câu 30. Bản đồ giáo khoa là loại bản đồ được phân loại dựa theo:
A. Tỉ lệ bản đồ
B. Phạm vi lãnh thổ
C. Mục đích sử dụng
D. Ý A và B đúng
Câu 31. Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng
địa lí có đặc điểm:
A. Phân bố với phạm vi
trải rộng
B. Phân bố theo những
điểm cụ thể
C. Phân bố theo dải
D. Phân bố không đồng
đều
Câu 32. Các đối tượng địa lí nào sau đây thường được biểu hiện bằng
phương pháp kí hiệu:
A. Các đường ranh giới
hành chính
B. Các hòn đảo
C. Các điểm dân cư
D. Các dãy núi
Câu 33. Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện từng đối tượng
có đặc điểm:
A. Thể hiện cho một
phạm vi lãnh thổ rất rộng
B. Đặt chính xác vào vị
trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ
C. Mỗi kí hiệu có thể
thể hiện được hai hay nhiều hơn các đối tượng
D. Ý A và B đúng
Câu 34. Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu
là:
A. Hình học
B. Chữ
C. Tượng hình
D. Tất cả các ý trên
Câu 35. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng
các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng:
A. Sự khác nhau về màu
sắc kí hiệu
B. Sự khác nhau về kích
thước độ lớn kí hiệu
C. Sự khác nhau về hình
dạng kí hiệu
D. Ý A và B đúng
Câu 36. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể
hiện các đối tượng địa lí:
A. Có sự phân bố theo
những điểm cụ thể
B. Có sự di chuyển theo
các tuyến
C. Có sự phân bố theo
tuyến
D. Có sự phân bố rải
rác
Câu 37. Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường được thể hiện
bằng phương pháp đường chuyển động là:
A. Hướng gió, các dãy
núi…
B. Dòng
sông, dòng biển….
C. Hướng gió, dòng biển…
D. Tất cả các ý trên
Câu 38. Trên bản đồ kinh tế
- xã hội, các đối tượng địa lí
thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là:
A. Các nhà máy, sự trao
đổi hàng hóa…
B. Các luồng di dân,
các luồng vận tải…
C. Biên giới, đường
giao thông…
D. Các nhà máy, đường
giao thông...
Câu 39. Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện các đối tượng
địa lí có đặc điểm:
A. Phân bố phân tán, lẻ
tẻ
B. Phân bố
tập trung theo điểm
C. Phân bố theo tuyến
D. Phân bố ở phạm vi rộng
Câu 40. Phương pháp
khoanh vùng thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:
A. Phân bố tập trung theo điểm
B. Không phân bố trên khắp lãnh thổ
mà chỉ phát triển ở những khu vực nhất định
C. Phân bố ở phạm vi rộng
D. Phân bố phân tán, lẻ tẻ
Câu 41. Đặc trưng của phương pháp khoanh vùng là:
A. Thể hiện được sự
phân bố của các đối tượng địa lí
B. Thể hiện được động
lực phát triển của các đối tượng
C. Thể hiện sự phổ biến
của một loại đối tượng riêng lẻ, dường như tách ra với các loại đối tượng khác
D. Ý B và C đúng
Câu 42. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện:
A. Chất lượng của một
hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ
B. Giá trị tổng cộng
của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ
C. Cơ cấu giá trị của
một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ
D. Động lực phát triển
của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ
Câu 43. Để thể hiện các mỏ than trên lãnh thổ nước ta người ta thường
dùng phương pháp:
A. Kí hiệu đường chuyển
động
B. Vùng phân bố
C. Kí hiệu
D. Chấm điểm
Câu 44. Để thể hiện số lượng đàn bò của các tỉnh ở nước ta người ta
thường dùng phương pháp:
A. Kí hiệu
B. Chấm điểm
C. Bản đồ - biểu
đồ
D. Vùng phân bố
Câu 45. Để thể hiện qui mô các đô thị lớn ở nước ta người ta thường dùng
phương pháp:
A. Kí hiệu
B. Bản đồ - biểu
đồ
C. Vùng phân bố
D. Chấm điểm
Câu 46. Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh:
A. Học thay sách giáo
khoa
B. Học tập, rèn luyện
các kĩ năng địa lí
C. Thư giãn sau khi học
xong bài
D. Xác định vị trí các
bộ phận lãnh thổ học trong bài
Câu 47. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác:
A. Dựa vào bản đồ ta có
thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất
B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô
các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất
C. Bản đồ không thể thể
hiện quá trình phát triển của một hiện tượng
D. Bản đồ có thể thể
hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí
Câu 48. Cách tiện lợi để xác định 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km
ngoài thực tế là:
A. Bớt đi 3 chữ số 0 ở
mẫu số của tỉ lệ bản đồ
B. Bớt đi 4 chữ số 0 ở
mẫu số của tỉ lệ bản đồ
C. Bớt đi 5 chữ số 0 ở
mẫu số của tỉ lệ bản đồ
D. Bớt đi 6 chữ số 0 ở
mẫu số của tỉ lệ bản đồ
Câu 49. Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng
trên bản đồ là dựa vào:
A. Mạng lưới kinh vĩ
tuyến thể hiện trên bản đồ
B. Hình dáng lãnh thổ
thể hiện trên bản đồ
C. Vị trí địa lí của
lãnh thổ thể hiện trên bản đồ
D. Bảng chú giải
Câu 50. Để xác định phương hướng trên bản đồ, theo qui ước thì:
A. Đầu trên của kinh
tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam; đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ
hướng Tây, đầu bên trái chỉ hướng Đông
B. Đầu trên của kinh
tuyến chỉ hướng Nam, đầu dưới chỉ hướng Bắc; đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ
hướng Đông, đầu bên trái chỉ hướng Tây
C. Đầu trên của kinh
tuyến chỉ hướng Nam, đầu dưới chỉ hướng Bắc; đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ
hướng Tây, đầu bên trái chỉ hướng Đông
D. Đầu trên của kinh
tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam; đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ
hướng Đông, đầu bên trái chỉ hướng Tây
Xem thêm tại đây...
Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net