Trắc nghiệm 12 - CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

Câu 1. Vùng kinh tế trọng điểm là vùng 
A.Có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. 
B.  Hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của các nước. 
C.  Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. 
D.  Đã nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ rất tốt trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ. 
Câu 2. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm? 
A.  Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư. 
B.  Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian. 
C.  Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác. 
D.  Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc. 
Câu 3. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc bao gồm các tỉnh và thành phố là: 
A.  Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. 
B.  Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định. 
C.  Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ. 
D.  Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Bình, Nam Định, Vĩnh Phúc. 
Câu 4. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh, thành phố là A.Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam. 
B.  Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị. 
C.  Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. 
D.  Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. 
Câu 5. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh, thành phố là 
A.                 Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. 
B.                 Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. 
C.                 Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre. 
D.                 Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Ninh Thuận, Long An, Tiền Giang. 
Câu 6. Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm (2001-2005) của ba vùng kinh tế trọng điểm là 
A. 11,7%.                B. 12,6%               C. 13,8%.                 D. 14,9%. 
Câu 7. So với GDP cả nước, tỉ trọng GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm 
A. 45,8%.                B. 56,7%.               C. 66,9%.                 D. 78,2%. 
Câu 8. Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm (20012005) từ cao xuống thấp lần lượt là 
A.Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.                                      D. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc. C. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam                                       D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung. 
Câu 9. Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng GDP từ cao xuống thấp lần lượt là 
A. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam                                        B. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung. C. Nam, miền Trung, phía Bắc.                                               D. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung. 
Câu 10. Theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ cao xuống thấp lần lượt là 
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.                                        B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung. 
C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.                                         D.  Trung, phía Nam, phía Bắc. 
Câu 11. Cơ cấu GDP khu vực dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: 
A. 45,2%                        B. 38,4%                          D. 33,2%                        D. 43,7% 
Câu 12. Cho các nhận định sau: 
(1). Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có nhiều tỉnh/ thành phố nhất 
(2). Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam dân cư đông (15,2 triệu người năm 2006), nguồn lao động dồi dào, có chất lượng  
(3). Triển khai những dự án có tầm cỡ quốc gia là định hướng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 
(4). Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm của vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc là cao nhất trong ba vùng. 
Số nhận định sai là: 
A. 0.                           B. 1.                              C. 2.                            D. 3 
Câu 13. Cơ cấu GDP trong khu vực công nghiệp xây dựng của vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc chiếm: 
A. 42,2%                   B. 36,6%                       C. 59,0%                    D. 47,1% 
Câu 14. Định hướng của vùng kinh tế trọng điểm miền Nam là: 
A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành các khu công nghiệp tập trung.  
B.  Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường. 
C.  Cần chuyển đổi cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao. 
D. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 
Câu 15. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đóng góp bao nhiêu phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước năm 2005: 
A. 2,1%                         B. 2,2%                         C. 2,3%                            D. 2,4% 
Câu 16. Tiềm năng dầu khí của vùng kinh tế trọng điểm nào lớn nhất nước ta? 
A. Vùng KTTĐ phía Bắc.                                                  B. Vùng KTTĐ phía Nam.       
C. Vùng KTTĐ miền Trung.                                             D. Cả B và C đúng Câu 17. Tỉnh nào không thuộc vùng KTTĐ miền Trung? 
A. Huế.                       B. Quảng Trị.                  C. Quảng Nam.                  D. Quảng Ngãi 
Câu 18. Thế mạnh của Vùng KTTĐ phía Bắc là: 
A. Lao động dồi dào, chất lượng cao.                                B. Nhiều ngành công nghiệp truyền thống  
C. Dịch vụ du lịch phát triển mạnh.                                   D. Tất cả ý trên
Câu 19. Vùng KTTĐ nào có dân số đông nhất? 
A. Vùng KTTĐ phía Bắc.                                                 B. Vùng KTTĐ phía Nam 
C. Vùng KTTĐ miền Trung                                             D. Cả A và B 
Câu 20. Hiện nay, tỉ trọng cơ cấu GDP trong lĩnh vực nông nghiệp ở Vùng KTTĐ miền Trung vẫn còn cao, chiếm: 

A. 20%                         B. 25%                         C. 30%                      D. 35%             


Xem thêm tại đây...
Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net
Lên đầu trang