Trắc nghiệm 12 - VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
B. Vịnh
Bắc Bộ và vịnh Thái Lan là các vùng biển sâu.
C. Biển
nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều sáng, giàu ôxi.
D. Độ
muối trung bình khoảng 30-33%.
Câu 2. Biển nước ta có nhiều đặc sản như
A. Bào
ngư, sò huyết, mực, cá, tôm, hải sâm.
B. Hải
sâm, bào ngư, đồi mồi, cá, tôm, cua.
C. Mực,
cá, tôm, cua, đồi mồi, bào ngư.
D. Đồi
mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết.
Câu 3. Chim yến có nhiều trên các đảo đá ven bờ
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu
4. Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ
yếu ở các đảo thuộc tỉnh A. Bình Định, Phú Yên.
B. Quảng Ninh, Khánh Hòa.
C. Ninh Thuận, Bình Thuận. D. Thanh
Hóa, Quảng Nam.
Câu 5. Ý nào sau đây
không đúng với tài nguyên khoáng, dầu mỏ và khí tự nhiên ở vùng biển nước ta?
A.Vùng biển nước ta có một số mỏ sa khoáng ôxit có giá trị xuất khẩu.
B. Dọc
bờ biển của vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất
muối.
C. Cát
trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu quý để làm thủy
tinh, pha lê.
D. Vùng
thềm lục địa có các tích tụ dầu khí, với nhiều mỏ tiếp tục được phát hiện, thăm
dò và khai thác.
Câu
6. Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là A.
Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. Suốt
từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
C. Dọc
bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
D. Nhiều
cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
Câu 7. Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước
và quốc tế là
A. Du lịch an dưỡng.
B. Du lịch thể thao dưới nước.
C. Du lịch biển - đảo.
D. Du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
Câu 8. Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ?
A.1000.
B. 2000. C.
3000. D. 4000.
Câu
9. Vùng biển nước ta có các đảo đông dân là A.Côn Sơn, Cát Bà, Lý Sơn,
Cái Bầu, Phú Quốc.
B. Cồn
Cỏ, Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn.
C. Bạch
Long Vĩ, Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc, Lý Sơn.
D. Cái
Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
Câu 10. Quần đảo Côn Đảo còn gọi là quần đảo
A. Côn Sơn.
B. Nam Du. C. Vân Đồn. D. Cô Tô.
Câu 11. Tổng trữ lượng hải sản vùng biển nước ta là:
A. 1,9 triệu
tấn. B. 3 triệu tấn. C. 3,9 triệu tấn. D. 4 triệu tấn Câu 12. Cảng Vũng Áng
thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta?
A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Ngãi Câu
13. Hiện nay ngành du lịch biển nước ta còn hạn chế và khó khăn do:
A. Ô nhiễm môi trường biển.
B. Chi phí đầu tư vào du lọc còn hạn chế
C. Chưa khai thác triệt để ngành du lịch biển. D. Tất cả ý trên đều
đúng
Câu 14. Vùng biển Đông nước ta chiếm bao nhiêu phần trăm trữ
lượng cá biển?
A. 90% B. 95,5% C. 96,5% D. Hơn 50% Câu
15. Nước ta phát triển đồng bộ các hệ thống cảng biển đến 2010 là:
A. 240 triệu tấn
B. 300 triệu tấn. C. 500
triệu tấn. D. 540 triệu tấn.
Câu 16. Đường bờ biển nước ta dài, nhiều cánh đồng muối, hằng
năm cung cấp bao khoảng bao nhiêu tấn muối?
A. 700.000 tấn/năm. B.
800.000 tấn/năm. C. 600.000
tấn/năm. D. 500.000 tấn/năm Câu
17. Huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta?
A. Hải
Phòng. B. Thanh Hóa. C. Quảng Ninh. D. Đà Nẵng Câu
18. Cho các nhận định sau:
(1). Đảo nước ta là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
(2). Các đảo, quần đảo có nhiều tài nguyên quý như rạn san
hô, bào ngư, ngọc trai,...
(3). Đảo có biệt lập với môi trường xung quanh, diện tích
nhỏ, nhạy cảm trước tác động của con người.
(4). Đảo là nơi trú ngụ an toàn của ngư dân khi gặp thiên
tai.
(5). Khẳng định chủ quyến đối với các nước.
Số nhận định sai là:
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3
Câu 19. Diện tích vùng biển nước ta rộng lớn, gồm mấy bộ
phận?
A. 3 B. 4. C. 5. D. 6
Câu
20. Tài nguyên nào không thể phục hồi khi khai thác quá mức ở vùng biển
nước ta? A. Dầu, khí. B.
Muối biển. C. Hải sản D. Cả A và C
Xem thêm tại đây...
Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net