Trắc nghiệm 12 - Vốn đất và sử dụng vốn đất
Câu 1. Ở nước ta,
việc hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền núi và
trung du phải gắn liền với việc:
A. Cải tạo đất đai.
B. Trồng và bảo vệ vốn rừng.
C. Đẩy mạnh thâm canh.
D. Giải quyết vấn đề lương thực.
Câu 2. Đây là biện
pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông
Hồng.
A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Quy hoạch thuỷ lợi.
C. Khai hoang và cải tạo đất.
D. Trồng rừng và xây dựng thuỷ lợi.
Câu 3. Đây là một vấn
đề lớn đang đặt ra trong việc sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở hầu hết các tỉnh
duyên hải miền Trung.
A.Trồng rừng phi lao để ngăn sự di chuyển của cồn cát.
B.Quy hoạch các công trình thuỷ lợi để cải tạo đất.
C.Thay đổi cơ cấu mùa vụ để tăng hệ số sử dụng đất.
D.Sử dụng đất cát biển để nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 4. Đất đai ở đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có điểm giống nhau là:
A.Khả năng mở rộng diện tích còn nhiều.
B.Có diện tích mặt nước lớn còn khai thác được nhiều.
C.Có quy mô lớn nên bình quân đầu người cao.
D.Đã được thâm canh ở mức độ cao.
Câu 5. Phương hướng
chính để sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A.Đẩy mạnh thâm canh trên cơ sở thay đổi cơ cấu mùa vụ.
B.Quy hoạch thuỷ lợi để cải tạo đất và nâng cao hệ số sử
dụng.
C.Thay đổi cơ cấu mùa vụ, đẩy mạnh phát triển vụ đông.
D.Đa dạng hoá cây trồng, đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 6. Loại đất chiếm
tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sử dụng đất ở nước ta hiện nay là:
A. Đất nông nghiệp.
B. Đất lâm nghiệp.
C. Đất chuyên dùng, thổ cư.
D. Đất chưa sử dụng.
Câu 7. Nguyên nhân
chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là:
A. Sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài.
B.Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C.Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về vốn đất.
D. Địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích đất nước.
Câu 8. Trong cơ cấu
sử dụng đất ở nước ta, loại đất có khả năng tăng liên tục là:
A. Đất nông nghiệp.
B. Đất lâm nghiệp.
C. Đất chuyên dùng và thổ cư.
D. Đất chưa sử dụng.
Câu 9. Vùng có tỉ lệ
đất chuyên dùng và thổ cư lớn nhất nước ta là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10. Trong thời
gian qua, loại đất bị thu hẹp diện tích lớn nhất của nước ta là:
A. Đất nông nghiệp.
B. Đất lâm nghiệp.
C. Đất chuyên dùng, thổ cư.
D. Đất chưa sử dụng.
Câu 11. Vấn đề cần
hết sức quan tâm khi mở rộng diện tích đất nông nghiệp là:
A. Không để mất rừng.
B.Không mở rộng ở những vùng có độ dốc lớn.
C.Chỉ được mở rộng ở miền núi, trung du.
D.Việc mở rộng phải gắn liền với việc định canh định
cư.
Câu 12. Việc mở rộng
diện tích đất chuyên dùng và thổ cư trong thời gian qua đã ảnh hưởng xấu đến
việc sử dụng đất nông nghiệp nhiều nhất ở vùng:
A.Tây Nguyên và Tây Bắc.
B.Các vùng núi và trung du.
C.Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D.Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 13. Đất ở nước ta
rất dễ bị thoái hoá vì:
A.Việc đẩy mạnh thâm canh quá mức nhất là thâm canh lúa
nước.
B.Nông nghiệp nước ta sử dụng quá nhiều phân bón, thuốc trừ
sâu.
C.Nước ta địa hình 3/4 là đồi núi lại có khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa.
D.Loại đất chính của nước ta là đất phe-ra-lit, tơi xốp với
tầng phong hoá sâu.
Câu 14. Trong phương
hướng sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
có điểm chung là:
A. Đẩy mạnh thâm canh.
B.Khai hoang cải tạo để mở rộng diện tích.
C.Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.
D.Hạn chế việc tăng diện tích đất chuyên dùng và thổ
cư.
Câu 15. Với tốc độ
tăng dân như hiện nay thì đến năm 2010, diện tích đất tự nhiên bình quân của
nước ta sẽ:
A. Vẫn giữ nguyên.
B. Sẽ giảm nhiều.
C. Sẽ tăng lên.
D. Chỉ còn ở mức 0,35 ha/người.
Đáp án
1. B
2. A
3. D
4. B
5. B
|
6. B
7. A
8. C
9. B
10. D
|
11. A
12. D
13. C
14. C
15. D
|
Xem thêm tại đây...
Sưu tầm bởi www.NguyenDucHanh.net