40 CÂU HỎI THỰC HÀNH ĐỌC
ATLAT ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Câu 1 : Dựa vào
Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình bày và nhận xét về sự phân bố các mỏ
dầu, khí ở vùng thềm lục địa nước ta.
-Nước ta có thềm lục địa rộng và tiềm năng dầu, khí lớn,
đang được thăm dò cho kết quả khả quan; có 04 bể trầm tích quan trọng : sông
Hồng, Cửu Long, Nam Côn Sơn và thổ Chu – Mã Lai; trong đó thăm dò và khai thác
nhiều tại bể trầm tích Cửu Long và Nam Côn Sơn (Đại Hùng, Hồng Ngọc, Rạng Đông,
Bạch Hổ, Rồng; Lan tây, Lan Đỏ; bể Thổ Chu Mã Lai đã tiến hành khai thác dầu
khí, (Cái Nước) cung cấp cho nhà máy nhiệt điện Cà Mau, khí – điện – đạm Cà Mau
Câu 2 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình bày đặc
điểm phân bố dân cư nước ta. Giải thích nguyên nhân . Vì sao nước ta phải thực
hiện phân bố lại dân cư trên phạm vi cả nước ?
Dân cư ở nước ta phân bố không đều.
+ Vùng đông dân: Đồng bằng sông Hồng, Đông
Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long.
+ Vùng thưa dân: Tây Nguyên, Tây Bắc,…
Nguyên nhân: Giữa các vùng
có sự khác nhau về:
+ Điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi,
khoáng sản, đất,….
+ Điều kiện kinh tế xã hội: như sự phát
triển công nghiệp, giao thông vận tải,…
+ Lịch sử của quá trình định cư(0,25 điểm)
-Thực hiện PB lại DC vì : SGK có 6 ý
)
Câu 3 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, nhận xét sự
phân bố các đô thị có quy mô từ 100 000 người trở lên ở nước ta, nguyên nhân ?
Kể tên 5 thành phố trực thuộc trung
ương, tên các đô thị có quy mô dân số từ 100 000 đến 200 000 người .
-Đô thị có quy mô
>100000 : đồng bằg, ven sông lớn, ven biển .
-Nguyên nhân : thuận lợi để phát triển KT (NN, CN, DV)
-5 TP thuộc TW : Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẳng, TPHCM, Cần
Thơ .
-100000-200000 : Việt Trì, Vĩnh Yên, Sơn Tây, Bắc Ninh,
Bắc Giang, Hả Dương, Cẩm phả, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Đồng
Hới, Hội An, Quãng Ngãi, Tuy Hòa, Cam Ranh, Phan Rang-Tháp Chàm, Đà Lạt, Bảo
Lộc, Tây Ninh, Thủ Dầu Một, Tân An, Mỹ Tho, Bến tre, Cao Lãnh, Sa Đéc, Vĩnh
Long, Sóc Trăng, Bạc Liêu .
Câu 4 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy nhận xét
tình hình sản xuất và phân bố cây lúa ở nước ta. Giải thích nguyên nhân làm cho
sản lượng lúa ở nước ta tăng nhanh.
-Cây lúa hầu như có mặt ở khắp mọi
tỉnh, thành nước ta . Nhưng tập trung cao nhất về DT và SL ở các tỉnh thuộc đb
SCL (vựa lúa lớn nhất nước), đb SH (vựa lúa lớn nhì nước)và đb Thanh-Nghệ
-DT lúa tăng qua các năm : DCSL
-SL lúa tăng qua các năm : DCSL, do áp dụng tiến bộ KHKT,
CNSH nên năng suất tăng nhanh
-NS lúa tăng qua các năm : DCSL
Câu 5 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình bày thực
trạng phát triển và phân bố một số cây công nghiệp lâu năm ( cà phê, chè, cao
su, điều, hồ tiêu) ở nước ta, giải thích nguyên nhân .
Loại cây
|
Nơi phân bố chính = vùng chuyên canh quy mô lớn
|
Cà phê
|
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
|
Chè
|
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
|
Cao su
|
Đông Nam
Bộ, Tây Nguyên
|
Điều
|
Đông Nam
Bộ
|
Hồ tiêu
|
Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ, Duyên Hải Nam
Trung Bộ, Bắc Trung Bộ
|
Nguyên nhân : khí hậu, đất, KTXH
Câu 6 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, phân tích những
thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành thủy sản ở nước ta.
Câu 7 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình bày tình
hình khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng ở nước ta
Câu 8 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình bày một
số đặc điểm chủ yếu của vùng nông nghiệp đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, trình bày sự
phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta. Tại sao có sự phân hóa đó ?
- Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận: Từ Hà Nội
hoạt động CN toả đi 6 hướng với các ngành chuyên môn hoá khác nhau:
+
Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: Cơ khí, khai thác than
+
Đông Anh - Thái Nguyên: Cơ khí, luyện kim đen
+
Đáp Cầu - Bắc Giang: VL xây dựng, phân hoá học
+
Việt Trì – Lâm Thao: Hoá chất, giấy
+
Hoà Bình, Sơn La: Thuỷ điện.
+ Nam
Định - Ninh Bình- Thanh Hoá: dệt may, điện, VL xây dựng
- Ở Nam Bộ, hình thành một dải CN, trong đó nổi lên
các trung tâm CN hàng đầu của nước ta như TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa Vũng
Tàu, Thủ Dầu Một
- Dọc theo Duyên hải Miền Trung có các trung tâm như Đà Nẵng, Huế, Vinh, Quy Nhơn, Nha
Trang..
- Các khu vực còn lại (Tây Bắc, Tây Nguyên..) với
mức độ tập trung CN thấp, rời rạc.
* Nguyên nhân : yếu
tố VTĐL, TN,
KTXH
Câu 10 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy nhận xét nhöõng theá maïnh veà töï nhieân ñeå
phaùt trieån coâng nghieäp ñieän löïc ôû nöôùc ta .
- Than: Than antraxit, taäp trung ôû
Quaûng Ninh vôí tröõ löôïng khoaûng 3 tæ taán, ngoaøi ra coøn coù than buøn,
than naâu.
- Daàu, khí : Taäp trung ôû caùc beå
traàm tích chöùa daàu ngoaøi theàm luïc ñòa vôùi tröõ löôïng vaøi tæ taán daàu
vaø haøng traêm tæ m3 khí. 2 beå traàm tích lôùn laø beå Cöûu Long
vaø beå Nam Coân Sôn .
- Nguoàn thuûy naêng: Tieàm naêng
raát lôùn, veà lyù thuyeát, coâng suaát coù theå ñaït 30 trieäu kw vôùi saûn
löïông 260 – 270 tæ kwh. tieàm naêng thuûy ñieän taäp ôû heä thoáng soâng Hoàng
vaø heä thoáng soâng Ñoàng Nai.
- Caùc nguoàn löôïng khaùc ( söùc
gioù, naêng löôïng maët trôøi, thuûy trieàu….) ôû nöôùc ta doài daøo.
Câu 11 : Dựa vào Atlat Địa lý VN , hãy xác định một số trung tâm
công nghiệp lớn trên bản đồ công nghiệp chung. Tại sao TP Hồ Chí Minh là trung
tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ?
Câu 12 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy kể tên một
số tuyến đường bộ quan trọng theo hướng Bắc – Nam và một sô tuyến đường biển quốc
tế của nước ta.Vì sao quốc lộ 1 là tuyến đường bộ quan trọng nhất nước ta ?
Câu 13 : Dựa vào Atlat Địa lý VN, kể tên các trung tâm công nghiệp
của trung du và miền núi Bắc Bộ, tên ngành công nghiệp của mỗi trung tâm. Nhận
xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng .
Câu 14 : Dựa vào Atlat Địa lý VN, kể tên ( ở vùng Đông Nam Bộ)
-
Các nhà máy thủy điện, nhiệt
điện
-
Các vườn quốc gia, khu dự trữ
sinh quyển
-
Các mỏ dầu và mỏ khoáng sản
-
Các cửa khẩu quốc gia, quốc tế
-
Các tuyến giao thông quan trọng
-
Hoàn thành bảng sau :
Trung tâm CN
|
Quy mô
|
Các ngành công nghiệp
|
|
|
|
Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy kể tên các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở duyên hải Nam Trung Bộ .
Câu 16 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, hãy nêu vị trí
địa lý vùng Bắc Trung Bộ và đánh giá những thuận lợi, khó khăn của vị trí địa
lý đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Câu 17 : Dựa vào Atlat Địa lý VN và kiến thức đã học, phân tích điều
kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế nông-lâm- ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ .
- Lãnh thổ kéo dài từ Bắc
xuống Nam, hẹp ngang, cao ở phía tây thấp về phía Đông, tỉnh nào cũng giáp
biển, chia làm 3 dải : đồng bằng phía đông, vùng đồi chuyển tiếp , vùng núi
phía tây.
- Vùng núi có độ che phủ
rừng cao, vùng đồi có đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi, có khả năng trồng cây
công nghiệp lâu năm.
- Vùng đồng bằng có đất cát
pha thuận lợi cho cây công nghiệp hàng năm kkhông thuận lợi cho trồng lúa.
- Vùng biển có nhiều cá tôm
và hải sản, có nhiều vịnh thuận lợi cho nuôi trông thủy sản.
Câu 18 : Dựa
vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết tên các loại cây công
nghiệp lâu năm trồng ở Trung du Miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Vùng
có tỷ lệ diện tích trồng cây công nghiệp cao nhất nước (trên 40%) ? Yếu tố tự nhiên nào quan trọng
nhất dẫn đến sự khác nhau trong phân bố cây chè và cây cao su ở nước ta ?
Tên các loại cây công nghiệp lâu năm trồng ở:
-Trung du Miền núi Bắc Bộ: chè, hồi, quế, sơn, trẩu
-Tây Nguyên: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè
-Đông Nam Bộ: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều
*Vùng có tỷ lệ diện tích trồng cây công nghiệp cao nhất nước (> 40%):
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên .
* Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự khác … : Khí hậu và đất
trồng .
Câu 19. Dựa vào Át lat Địa lí
Việt Nam
và kiến thức đã học hãy trình bày điểm giống và khác nhau về điều kiện hình
thành, đặc điểm địa hình và đất của Đồng Bằng Sông Hồng và Đồng Bằng Sông Cửu
Long.
Câu 20. Dựa vào Atlat
Địa lí Việt Nam
và kiến thức đã học, hãy phân tích các nguồn lực để phát triển công nghiệp của
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 21. Dựa vào kiến
thức đã học và Atlát Địa lý Việt Nam trong bản đồ CÔNG NGHIỆP NĂNG
LƯỢNG, hãy nêu tên các nhà máy điện có công suất trên 1000MW ở nước ta và giải
thích sự phân bố của chúng?
Câu 22: Dựa
vào Atlát Địa lí Việt Nam
và kiến thức đã học, trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta.Hãy kể tên một số cửa
khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung
Quốc, Lào, Campuchia
Câu 23: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến
thức đã học:
a)
Kể tên và nêu hiện trạng, phân
bố của các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
+Cây cà phê: là cây công nghiệp quan trọng số một của
Tây Nguyên.Diện tích cà phê ở Tây Nguyên năm 2006 khoảng 450 nghìn ha, chiếm
4/5 diện tích cà phê cả nước.Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất 290
nghìn ha.Cà phê chè được trồng trên các cao nguyên khí hậu mát hơn ở Gia Lai,
Kon Tum và Lâm Đồng.
+Chè : được trồng chủ yếu trên các cao nguyên cao hơn
như ở Lâm Đồng và một phần Gia Lai.Lâm Đông là tỉnh có diện tích trồng chè lớn
nhất cả nước.
+Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông
Nam Bộ.Cao su được trồng chủ yếu ở các tỉnh Gia Lai và Đắk Lắk.
b)
Trình bày những điều kiện
thuận lợi về tự nhiên để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp
lớn của cả nước. DT đất badan, khí hậu cận XĐGM .
Câu 24 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy xác
định hướng di chuyển của bão vào nước ta, thời gian, đặc điểm hoạt động của mùa
bão. Vùng nào của nước ta bị ảnh hưởng nhiều nhất và vùng nào ít bị ảnh hưởng
nhất. Hậu quả mang lại .
-
Hướng:
Từ biển Đông đi vào, sau đó đa phần lệch về phương bắc, tuy nhiên, cũng có một
số lệch về phương nam.
-
Thời
gian hoạt động : từ tháng 6 đến tháng 12; càng vào Nam thì chậm và yếu dần .
-
Tần
suất: trung bình 3-4 cơn/năm, năm ít: 1-2 cơn, năm nhiều: 7-8 cơn.
-
Phạm
vi: chủ yếu các tỉnh ven biển, nhất là ven biển miền Trung.
Hậu quả:
gió mạnh, sóng lừng, nước biển dâng,… làm thiệt hại nặng nề về tài sản, hoạt
động sản xuất và đời sống.
Câu 25 : Dựa vào Átlat địa lý VN và kiến thức
đã học, hãy cho biết :
-
Tại sao vùng Tây Nguyên và
Trung du miền núi Bắc Bộ đều có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc ? Phần lớn DT là
núi thấp, cao nguyên, trung du nên DT đồng cỏ lớn .
-
Tại sao ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại ? Trâu thích hợp
trong đk khí hậu cận nhiệt, mát mẽ; bò thì khí hậu nóng, khô .
Câu 26 : Dựa vào Atlat Địa lí
Việt Nam
và những kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư
ở Tây Nguyên.
Tây Nguyên là một
trong những vùng có mật độ dân cư thấp nhất so với cả nước với mật độ phổ biến từ
50- 100 người/ km2 .
Giải thích:
- Do Tây Nguyên
có địa hình cao, là vùng kinh tế chưa phát triển, hoạt động kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp và lâm nghiệp, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng còn hạn chế
.
- Ngay trong vùng
cũng có biểu hiện phân bố dân cư không đều.
+ Những nơi có mật độ đạt từ 201- 500 người
/ km2 và 501- 1000 người / km2 như các thành phố Plâyku,
Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và vùng phụ cận.
+ Cấp từ 50- 100 người / km2 và
101- 200 người / km2 tập trung ở ven các đô thị và các vùng chuyên
canh cây công nghiệp lâu năm như vùng ven
thành phố Buôn Ma Thuột, Đà Lạt và thị xã Bảo Lộc…
+ Cấp dưới 50 người / km2 tại
các khu vực núi cao, rừng hoặc các nơi có điều kiện khó khăn cho sản xuất, vùng núi cao phía bắc cao
nguyên Lâm Viên…
Câu 27 : Dựa vào Atlat Địa
lí Việt Nam
trang 17, hãy cho biết tên các nhà máy điện có công suất trên 1.000 MW, dưới
1.000 MW .
Tên các nhà máy điện có công suất trên 1.000 MW :
-Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau
-Thủy điện: Hòa Bình
*Tên các nhà máy điện có công suất
dưới 1.000 MW :
-Nhiệt điện: Uông Bí, Ninh Bình, Bà Rịa, Phú Lâm, Na Dương, Trà Nóc
-Thủy điện: Thác Bà, YaLi, Đa Nhim, Trị
An, Hàm Thuận, Thác Mơ, Đrây H’Linh, Sông Hinh, Nam Mu, Cần Đơn.
Câu 28 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các tỉnh ở Trung du,
miền núi Bắc Bộ. Trong đó tỉnh nào giáp biên giới với Trung Quốc ?
- Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La,
Điện Biên, Lai Châu
- Đông Bắc: Lào Cai, Yên
Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên,
Bắc Giang, Quảng Ninh.
- Tỉnh giáp biên
giới với Trung Quốc là : Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng
Sơn, Quảng Ninh.
Câu 29 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam
và kiến thức đã học, hãy trình bày về qui mô và cơ cấu ngành của các trung tâm
công nghiệp chủ yếu ở vùng Đông Nam
Bộ .
- Thành phố Hồ Chí Minh:
trung tâm công nghiệp lớn nhất nước, qui mô hơn 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành
công nghiệp gồm: cơ khí, luyện kim, điện tử, hoá chất…. (kể đủ các ngành)
- Biên Hoà: trung tâm công
nghiệp lớn, qui mô từ 40- 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, điện tử, hoá
chất, dệt…(kể đủ các ngành)
- Vũng Tàu: trung tâm
công nghiệp lớn, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, dầu khí,
nhiệt điện, đóng tàu…(kể đủ các ngành)
- Thủ Dầu Một:
trung bình, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành:Cơ khí, điện tử, hoá
chất…
Câu 30 : Dựa vào atlat Địa Lý VN, hãy nêu đặc điểm phân bố các loại
đất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Những khó khăn chính về tự nhiên ảnh hưởng đến
sự phát triển kinh tế của vùng .
Đồng
bằng sông Cửu Long có 3 nhóm đất chính là:
- Đất phù sa ngọt: chiếm 30%
diện tích đồng bằng, phân bố dọc theo sông Tiền, sông Hậu.
- Đất phèn: chiếm khoảng 41%
diện tích đồng bằng, phân bố tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên,
trung tâm bán đảo Cà Mau
- Đất mặn: chiếm khoảng 19%
diện tích đồng bằng, phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan
Hạn
chế về tự nhiên:
- Mùa khô kéo dài, đất phèn,
mặn nhiều
- Khoáng sản còn hạn chế
Câu 31 : Dựa vào
Atlát địa lý Việt Nam:
hãy trình bày những thế mạnh và hạn chế về phương diện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên của vùng Duyên hải nam Trung Bộ .
- Thế mạnh:
+ Tài nguyên đ dạng àphát triển ngành đánh bắt,
nuôi trồng thuỷ sản, khai thác muối, du lịch…
+ Khoáng sản không nhiều:
cát trắng, VLXD, dầu khí…
+ Tài nguyên rừng phong
phú: 1,77 triệu ha
+ Đồng bằng nhỏ - hẹp:
đất cát, đất cát pha, nhiều gò đồi phát triển chăn nuôi.
- Hạn chế: Chịu ảnh hưởng
của thiên tai: mưa, bảo, lũ lụt, hạn hán, gió lào…..
Câu 32 : Dựa vào bản đồ hình thể, bản đồ đất Atlat Địa lý Việt Nam và
kiến thức đã học hãy trình bày những đặc điểm cơ bản của hai đồng bằng lớn nhất
nước ta.
- Đồng
bằng Sông Hồng.
+ Do phù sa Sông Hồng và
Sông Thái Bình bồi đắp.
+ Diện tích rộng 15.000km2
+ Địa hình cao ở rìa phía
tây và tây bắc thấp dần ra biển
+ Bề mặt bị chia cắt thành
nhiều ô, do hệ thống đê
-
Đồng bằng Sông
Cửu Long
+ Do phù sa Sông Tiền và
Sông Hậu bồi đắp hang năm rất phì nhiêu.
+ Diện tích rộng 40.000 Km2
+ Địa hình thấp và bằng
phẳng, không có đê, sông ngoài kênh rạch chèn chịt
+ Mùa lũ nước
ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng là
đất mặn, đất phèn …
Câu 33 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy so
sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng TDMNPB
&Tây Nguyên . Xác định tên nhà máy, địa điểm xây dựng, công suất thiết
kế của 2 nhà máy thuỷ điện lớn nhất đang hoạt động ở mỗi vùng .
* Sự giống nhau :
- Có 1 số loại khoáng sản trữ
lượng lớn
- Đều có tiềm năng về thuỷ điện
.
* Sự khác nhau :
-TDMNPB :
+Giàu khoáng sản (Than,
sắt, măng gan, đồng ,chì,kẽm, đất hiếm & apatit )
+ Tiềm năng thuỷ điện
lớn nước
+ Nguồn lợi lớn về hải sản, khả năng phát triển
công nghiệp chế biến hải sản
- Hoà bình trên sông Đà, công suất 1920Mw
- Thác Bà trên sông
Chảy, công suất 110 Mw
- TÂY NGUYÊN :
+
Nghèo khoáng sản, chỉ có bôxit nằm ở dạng tiềm năng
+ Tiềm năng về thuỷ điện khá lớn
+ Diện tích rừng lớn nhất cả
nước
- Yali trên sông Xêxan, công suất 700 Mw
-
Đa Nhim trên sông Đa Nhim ( thương nguồn sông Đồng Nai ), công suất 160Mw
Câu 34 : Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam, xác định vị
trí các tuyến quốc lộ 1, quốc lô 6, đường Hồ Chí Minh-quốc lộ 14, quốc lộ 51 và
nêu ý nghĩa của từng tuyến.
-
Quốc lộ 1: Chạy từ cửa
khẩu Hữu Nghị - Hà Nội - Huế - TP HCM – Cà Mau (Năm Căn) .
-
Ý nghĩa: Là tuyến huyết mạch nối 6/7 vùng kinh tế,
gắn kết các vùng giàu tài nguyên, các trung tâm kinh tế lớn, các vùng nông
nghiệp trù phú, có ý nghĩa đặc biệt về kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng của
cả nước (0,5 điểm)
-
Quốc lộ 6: Chạy từ Hà Nội – Tuần Giáo (Lai Châu)
-
Ý nghĩa: nối Hà Nội với các tình Tây Bắc . Là trục
kinh tế duy nhất của vùng Tây Bắc, tạo điều kiện khai thác các tiềm năng và
phát triển kinh tế- xã hội của vùng Tây Bắc.(0,5
điểm)
-
Đường Hồ Chí
Minh- quốc lộ 14: Từ Hà Nội chạy dọc sườn Đông Trường Sơn Bắc, qua Tây Nguyên – Đông Nam bộ
-
Ý nghĩa:thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội, củng
cố an ninh quốc phòng vùng núi phía Tây đất nước (0,5 điểm)
-
Quốc lộ 51: Nối TP HCM- Vũng
Tàu
-
Ý nghĩa:Là tuyến huyết mạch nối tam giác kinh tế
Biên Hòa- Vũng Tàu- TP HCM, thúc đẩy ngành dầu khí và du lịch ở Đông Nam Bộ. Là
tuyến đầu mút của hành lang kinh tế Đông Tây phía Nam (0,5 điểm)
Câu 35 : Dựa vào atlat địa lí
Việt Nam
và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp
năng lượng điện nước ta ? Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam có
đặc điểm gì khác nhau.
- Thủy điện phân bố chủ yếu ở vùng đồ núi và thường
gắn với các con sông lớn: hệ thống sông Hồng (sông Đà), sông Đồng Nai,… .và gần
các mỏ khoáng sản: than, dầu, khí.
- Đặc điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt
điện ở miền Bắc và miền Nam:
+ Nhà máy nhiệt
điện ở miền Bắc chủ yếu dựa vào mỏ than ở Quảng Ninh, Na Dương,…
+ Nhà máy nhiệt
điện ở miền Nam
chủ yếu dựa vào các mỏ dầu, khí, ở thềm lục địa.
Câu 36 : Dựa vào át lát và kiến thức đã học cho biết Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ?
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ
yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện
tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+
Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m
chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
b/
Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
-
Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
-
Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
-
Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc
Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông
Bắc, Nam Trường Sơn.
c/ Địa hình của
vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
d/
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Câu 37 : Dựa vào át lát và
kiến thức đã học trình bày những thế mạnh và hạn chế của Trung Du Miền Núi Bắc Bộ trong việc khai thác, chế
biến khoáng sản và thủy điện ?
a/ Khoáng sản:
giàu khoáng sản bậc nhất
nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại:
-Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó
vùng than Quảng Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á-trữ
lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác trên 30 triệu
tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như
Uông Bí (150 MW), Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)…
-Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bô-xit ở
Cao Bằng.
-Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/nămà tiêu dùng trong
nước & xuất khẩu.
-Apatid Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân
bón.
-Đồng-niken ở Sơn La.
à giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp đa
ngành.
* Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng
đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển,
thiếu lao động lành nghề…
b/ Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta.
-Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả
nước (11.000MW), trên sông Đà 6.000MW.
-Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hòa Bình trên
sông Đà (1.900MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW.
-Đang xây dựng thuỷ điện Sơn La trên sông Đà
(2.400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm 342MW.
Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là
việc khai thác và chế biến khoáng sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường.
* Hạn chế: thủy chế sông ngòi trong vùng phân
hóa theo mùa. Điều đó gây ra những khó khăn nhất định cho việc khai thác thủy
điện.
Câu 38 : Dựa vào Át-lát ĐLVN và những kiến thức đã
học, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí
nước ta.
* Đặc điểm vị trí địa lí:
- Nằm ở rìa phía đông của
bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Là cầu nối giữa lục địa Á-
Âu với TBD, trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.
- Nằm trên các tuyến đường
giao thông hàng hải, đường bộ và hàng
không quốc tế quan trọng.
* Ý nghĩa tự nhiên của vị
trí địa lí:
+Nằm hoàn toàn trong vành
đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Do đó thiên nhiên nước ta mang đặc điểm cơ bản của
thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ gió
mùa Châu Á, nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt.
+Giáp biển Đông là nguồn dự
trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông, thiên
nhiên bốn mùa xanh tốt, không như một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Tây
Phi.
+Nằm trong vành đai sinh
khoáng Châu Á – Thái Bình Dương, nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động-thực vật
nên có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.
+Vị trí và hình thể nước ta
đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các miền tự nhiên khác nhau
giữa miền Bắc với miền Nam,
giữa đồng bằng với miền núi, ven biển và hải đảo.
+Nước ta nằm trong vùng có
nhiều thiên tai.
Câu 39 : Dựa vào Át-lát ĐLVN và những kiến thức đã
học, hãy lập bảng để thấy sự khác biệt về tiềm năng trong phát triển ngư nghiệp
giữa Bắc Trung bộ và DH Nam trung bộ .
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
- Biển nông, có điều kiện phát triển nghề lưới
giã. (0,25 điểm )
|
-
Biển sâu hơn, thềm lục địa hẹp ngang. Có diều kiện phát triển nghề lưới giã
và nghề câu khơi. (0,25 điểm )
|
-
Chịu ảnh hưởng mạnh của gío mùa Đông Bắc, bão. Biển động. Ảnh hưởng : hạn chế
số ngày tàu thuyền ra khơi, phải chuyển ngư trường. (0,5 điểm )
|
-
Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc yếu hơn, hay có bão, biển động. Ảnh hưởng:
hạn chế số ngày tàu thuyền ra khơi, phải di chuyển ngư trường. (0,5 điểm )
|
-
Có các bãi tôm, bãi cá ven bờ. Gần ngư trường vịnh Bắc Bộ. (0,25 điểm )
|
-
Có các bãi tôm, bãi cá ven bờ. có ngư trường cực Nam Trung Bộ giàu nguồn lợi
hải sản. có 2 ngư trường lớn ngoài khơi là Hoàng Sa, Trường Sa. (0,25 điểm )
|
Câu 40 : Dựa vào Atlat địa
lí Việt Nam
12 và kiến thức đã học hãy: Chứng minh nước ta có tài nguyên du lịch phong phú
và đa dạng.
- Nước ta có tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng
- Tài nguyên du lịch chia thành 2 nhóm:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên:
Gồm
các di sản thiên nhiên thế giới( vịnh Hạ Long , Phong Nha Kẽ Bàng), các thắng
cảnh đẹp( sông Hương- Núi Ngự Bình, Nha Trang, Cần Thơ,..), các vườn quốc gia(
Cúc Phương, Cát Tiên,..), các hang động , các bãi biển,..
+ Taøi
nguyeân du lịch nhân văn :các di
sản văn hóa thế giới( cố đô Huế,), các di tích lịch sử cách mạng( Điện Biên,
Dinh Độc Lập, Hang Pác Bó), các lễ hội( Đền Hùng, Yên Tử, Hội Đâm Trâu, Oóc Om
Bóc), các làng nghề (Bát Tràng, Vạn Phúc,)
- Website/app: iDiaLy.com
- Group:idialy.HLT.vn
- Fanpage: dialy.HLT.vn
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí