Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (Trắc nghiệm có đáp án)
LỚP 11 - BÀI 5: MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA
CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Câu 1: Tây Nam Á vùng có tài nguyên nổi tiếng chủ yếu là
A.
dầu mỏ, kim cương.
B. khí tự nhiên, dầu mỏ.
C.
vàng, đá quý, dầu mỏ.
D.
khí tự nhiên, vàng.
Câu 2: Quốc gia nào sau đây không thuộc
khu vực Tây Nam Á?
A.
Iran B.
Irak C. Mông Cổ D.
Thổ Nhĩ Kỳ
Câu
3. Một trong những nguyên nhân gây ra
sự mất ổn định ở Tây Nam Á là
A.
phần lớn dân cư trong khu vực theo đạo Hồi.
B.
một phần nhỏ dân cư theo các tôn giáo khác.
C.
đạo Hồi có ảnh hưởng rất sâu rộng trong khu vực.
D. xung đột giữa các phần tử cực đoan
trong đạo Hồi.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây của khu vực Trung Á mà khu vực
Tây Nam Á không có ?
A.
Có vị trí địa – chính trị rất chiến lược.
B.
Có nhiều dầu mỏ và tài nguyên khác.
C.
Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
D. Nằm hoàn toàn trong nội địa.
Câu
5. Ngành trồng bông và một số cây
công nghiệp có khả năng phát triển ở Trung Á nếu
A.
phát triển thủy lợi. C. phát triển công nghiệp
chế biến.
B.
tăng khả năng xuất khẩu. D.
đào tạo nhân công lành nghề.
Câu 5.Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào dưới nào dưới đây không đúng với biểu đồ trên?
A.
Đông Âu là khu vực xuất khẩu dầu, Tây Âu là khu vực nhập khẩu dầu.
B.
Đông Á và Tây Âu là các khu vực nhập khẩu dầu.
C.
Trung Á, Tây Nam Á, Đông Âu là các nước xuất khẩu dầu.
D. Bắc Mĩ là khu vực nhập khẩu dầu thấp
nhất.
Câu 6. Nguyên nhân làm cho nông
nghiệp Tây Nam Á kém phát triển là
A.
vị trí địa lí chiến lược và nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
B. nguồn nước khan hiếm, đất trồng ít.
C.
sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
D.
nhiều phần tử cực đoan trong các tôn giáo với những tín ngưỡng khác biệt.
Câu 7: Cho bảng số
liệu sau
Sản lượng dầu thô khai thác ở một số khu
vực của thế giới năm 2003
(đơn
vị = nghìn thùng/ ngày)
Khu vực
|
Đông Á
|
Đông Nam Á
|
Trung Á
|
Tây Nam Á
|
Đông Âu
|
Tây Âu
|
Bắc Mỹ
|
Nghìn
thùng/ ngày
|
3414,8
|
2584,4
|
1172,8
|
21356,6
|
8413,2
|
6882,2
|
7986,4
|
Để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác ở một số khu
vực của thế giới năm 2003 (nghìn thùng/ ngày), biểu đồ nào sau đây là thích hơp
nhất?
A.
Biểu đồ tròn. B.
Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường. D.
Biều đồ miền.
Câu 8: Vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á là “điểm nóng”
của thế giới ngày nay là do
A.
từng có “con đường tơ lụa đi qua”.
B.
nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn.
C. nằm ở ngã ba đường các châu lục Á,
Âu, Phi.
D.
nơi hoạt động mạnh của các phần tử cực đoan.
Câu 9: Trung Á là khu vực nông nghiệp có tiềm năng sản xuất về
A.
bông vải, lúa gạo
B.
lúa mì, ngô
C. bông vải, chăn thả gia súc
D.
lúa gạo, ngô
Câu 10: Khu vực Trung Á thừa hưởng được nhiều giá trị văn hóa
của cả phương đông và phương tây là do
A. có “con đường tơ lụa” đi qua khu vực này
B. nằm giữa Châu Á và Châu Âu
C. có sự
giao lưu giữa Phật giáo và Thiên chúa
giáo
D. cuộc
chiến tranh giữa Thiên chúa giáo và Hồi giáo
Câu 11: Đặc điểm của khí hậu ở khu vực Trung Á là
A. mưa theo mùa B. khô hạn
C. mùa đông có tuyết lạnh D. nóng ẩm
Câu 12: Ngoài dầu mỏ loại tài nguyên thiên nhiên nào là
nguyên nhân làm các nước ở khu vực Tây Nam Á tranh chấp với nhau?
A. Vàng B. Uranium C. Muối D. Nước ngọt
Câu 13: Phần lớn dân cư ở Tây Nam Á là tín đồ của tôn giáo
nào?
A. Phật giáo B. Thiên chúa giáo C. Hồi
giáo D. Hin du
Câu 14: Nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là
A. than đá B. Uranium, titanium
C. vàng và kim cương D. dầu mỏ và khí tự nhiên
Câu 15: Điểm giống nhau về điều
kiện tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A.
đều có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
B. đều có khí hậu khô
hạn, nhiều hoang mạc.
C.
đều không tiếp giáp với đại dương.
D.
đều có nhiều cao nguyên và đông bằng.
Câu 16: Tình trạng mất ổn định
về chính trị của khu vực Tây Nam Á và Trung Á đã làm cho
A. tình trạng đói
nghèo ngày càng tăng.
B.
ô nhiễm môi trường ngày càng nặng.
C.
giá dầu thế giới ngày càng tăng cao.
D.
tài nguyên ngày càng cạn kiệt
Câu 17: Nguyên nhân sâu xa gây
nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. dầu mỏ và vị trí địa
chính trị quan trọng.
B.
tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá.
C.
xung đột dai dẳng giữa người Ả- rập và người Do Thái.
D.
tranh giành đất đai và nguồn nước.
Câu 18:Phần lớn dân cư của
Tây Nam Á và Trung Á theo đạo?
A. Đạo Hồi. B. Đạo Phật. C.
Thiên Chúa giáo. D. Đạo Ấn.
Câu 19: So với Trung Á, Tây
Nam Á có
A.
người dân chủ yếu là theo đạo hồi.
B.
trữ lượng dầu mỏ lớn hơn.
C. “con đường tơ lụa”
đi qua.
D.
chính trị ổn định hơn.
Câu 20: Tây Nam Á có diện tích 7000 nghìn km2 , dân số 313,3 triệu người. Mật độ dân số của các khu vực sẽ là
Câu 20: Tây Nam Á có diện tích 7000 nghìn km2 , dân số 313,3 triệu người. Mật độ dân số của các khu vực sẽ là
A. 44,8 người/km2. B. 45,8
người/km2.
C.
54.5 người/km2. D.
47.7 người/km2.
Câu
21. Đặc điểm không đúng về khu vực Tây Nam Á là
A. vị trí trung gian của 3 châu lục, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc
B. dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở vùng Vịnh Péc-xích
C. có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo hồi
D. có diện tích rộng lớn, đông dân cư.
Câu 22. Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng
A. 5 triệu Km2 B. 6 triệu Km2
C. 7 triệu Km2 D. 8 triệu Km2
Câu 23. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
Câu 24. Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á là
A. I-ran B. I-rắc
C. Ả-rập-xê-út D. Cô-oét
Câu 25. Đối với khu vực Trung Á, đặc biệt là Tây Nam Á tài nguyên dầu mỏ không phải là nguyên nhân quan trọng dẫn đến
A. những bất ổn về chính trị
B. các cuộc chiến tranh triền miên
C. xung đột tôn giáo, sắc tộc, khủng bố
D. chủ yếu người dân theo đạo hồi
A. vị trí trung gian của 3 châu lục, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc
B. dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở vùng Vịnh Péc-xích
C. có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo hồi
D. có diện tích rộng lớn, đông dân cư.
Câu 22. Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng
A. 5 triệu Km2 B. 6 triệu Km2
C. 7 triệu Km2 D. 8 triệu Km2
Câu 23. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
Câu 24. Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á là
A. I-ran B. I-rắc
C. Ả-rập-xê-út D. Cô-oét
Câu 25. Đối với khu vực Trung Á, đặc biệt là Tây Nam Á tài nguyên dầu mỏ không phải là nguyên nhân quan trọng dẫn đến
A. những bất ổn về chính trị
B. các cuộc chiến tranh triền miên
C. xung đột tôn giáo, sắc tộc, khủng bố
D. chủ yếu người dân theo đạo hồi
Câu 26. Tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng
nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á là
A. Đạo Hồi. B.
Đạo Phật. C. Thiên Chúa
giáo. D. Đạo Ấn.
Câu 27. Nguyên nhân gây nên các cuộc
khủng bố, chiến tranh ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á không phải là do
A. vị trí địa lí - chính trị. B.
tôn giáo.
C. tài nguyên dầu mỏ. D. kinh tế.
Câu 28. Khu vực có lượng dầu thô tiêu
dùng cao nhất thế giới hiện nay là:
A. Bắc Mĩ. B. Tây Nam Á. C.
Trung Á. D. Tây Âu.
Câu 29. Vườn treo Ba-bi-lon thuộc quốc
gia:
A. Ả-rập. B. I-rắc. C. I-ran. D.
Li-băng.
Câu 30. Đặc
điểm nào sau đây không đúng với khu
vực Trung Á
A. giàu tài nguyên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện,
sắt, đồng
B. điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
C. đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông
Cổ).
D. có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được giá trị văn hóa của phương
Đông và phương Tây.
Câu 31. Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia không thuộc khu vực Trung Á là
A.
Áp-ga-ni-xtan
B. Ca-dắc-xtan
C.
Tát-ghi-ki-xtan
D. U-dơ-bê-ki-xtan
Câu 32. Tổng số các quốc gia và vùng lãnh thổ của khu vực Tây
Nam Á và Trung Á lần lượt là
A. 17 và
5.
B. 19 và 5.
C. 20 và
6.
D. 21 và 6.
Câu 33. Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực
Tây Nam Á là
A. Ả-rập-xê-út.
B. Iran.
C. Thổ nhĩ kỳ.
D. Áp-ga-ni-xtan.
Câu 34. Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất khu vực
Trung Á là
A. Mông Cổ
B.
Ca-dắc-xtan
C.
U-dơ-bê-ki-xtan
D. Tuốc-mê-ni-xtan
Câu 35. Quốc
gia có diện tích nhỏ nhất khu vực Tây Nam Á là
A.
Ca-ta.
B. Ba-ranh.
C. Lãnh thổ Pa-lét-xtin.
D. Síp.
Câu 36. Về mặt tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm là
A. giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
B. khí hậu lục địa khô hạn.
C. nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ.
D. các thảo nguyên thuận lợi cho thăn thả
gia súc.
Câu 37. Có ở hầu hết các nước trong khu vực Trung Á đó là nguồn
tài nguyên
A. tiềm năng thủy điện, đồng.
B. dầu mỏ,
khí tự nhiên, than đá.
C. than đá, đồng, Uranium.
D. sắt, đồng, muối mỏ, kim loại hiếm.
Câu 38.
So với toàn thế giới, trữ lượng dầu mỏ của Tây Nam Á chiếm khoảng
A. trên
40% .
B. trên 45%.
C. trên
50%.
D.
trên 55%.
Câu 39. Bốn
quốc gia có trữ lượng giàu mỏ lớn nhất trong khu vực Tây Nam Á xếp theo thứ tự
từ lớn đến nhỏ là
A. Ả-rập-xê-út,
Iran, Irăc, Cô-oét.
B. Iran, Ả-rập-xê-út, Irắc, Cô-oét.
C. Irắc, Iran, Ả-rập-xê-út, Cô-oét.
D. Cô-oét, Ả-rập-xê-út, Iran, Irắc.
Câu 40. Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam
Á là
A.
I-ran.
B.
I-rắc.
C. Ả-rập-xê-út. D.
Cô-oét.
---------HLT.vn---------------
iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
-------------------------------HLT.vn-----------------------
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
------------HLT.vn--------------
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
--------Môn khác----------
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
-Anh văn: anhvan.HLT.vn
-Toán học: toanhoc.HLT.vn
-Vật lý: vatly.HLT.vn
-Hóa học: hoahoc.HLT.vn
-Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
-Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
-Lịch sử: lichsu.HLT.vn
-GDCD: gdcd.HLT.vn
-Tin học: tinhoc.HLT.vn
---------Quảng cáo----------
HLT.vn kính chào quý khách.
Hiện nay, HLT.vn đang có dịch vụ:
- Bán máy pha cà phê mới - cũ cho quán, văn phòng, gia đình, cafe mang đi.
- Bán trả góp máy PHA cà phê.
- Cho thuê máy PHA cafe trọn gói: Quán, cafe mang đi, hội chợ, sự kiện...v.v..
- Thua mua máy pha, máy xay cà phê cũ.
- Cho mượn quầy pha chế bán cafe phin mang đi
- Cho mượn máy xay cà phê pha phin.
- Cung cấp sỉ lẻ cà phê chuẩn pha phin toàn quốc
- Cung cấp sỉ lẻ cà phê chuẩn pha MÁY toàn quốc.
- Cung cấp cà phê cho quán, văn phòng, gia đình...
- Cung cấp sỉ lẻ cafe làm đẹp.
- Cung cấp phân vi sinh từ bã cafe nguyên chất.
- Sửa chữa, bảo trì máy pha, máy xay cafe tại quán.
- Cung cấp linh kiện, phụ kiện cho máy pha, máy xay cà phê.
Cảm ơn quý khách đã tin tưởng HLT.vn trong suốt thời gian qua.
Website/app: HLT.vn
Liên hệ/zalo: 0979.789.285
www.HLT.vn/chothue