HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT VÒNG TỈNH TÂY NINH
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 23/02/2020
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT VÒNG TỈNH TÂY NINH
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
KỲ
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT VÒNG TỈNH
NĂM
HỌC 2014 – 2015
Ngày thi: 24 tháng 9 năm 2014
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 02 trang, thí sinh không phải chép đề vào giấy thi)
Câu 1: ( 3 điểm )
a. So sánh độ
dài ngày và đêm ở một số vĩ độ theo bảng dưới đây:
Vĩ độ
|
Ngày 22/6
|
Ngày 22/12
|
66033’
B
|
||
23027’
B
|
||
0 0
|
b Dựa vào hình vẽ dưới đây và kiến thức đã
học, hãy trình bày sự hình thành và hoạt động của gió đất, gió biển
c.
Khí hậu Trái Đất có xu hướng nóng lên, điều đó tạo ra những tác động nào đến
ngành nông nghiệp các nước ở đới nóng?
Câu 2: ( 2
điểm )
a. Phân tích mối quan hệ dân cư với
sự phát triển kinh tế - xã hội.
b. Tại sao lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển chiếm
tỉ lệ thấp?
Câu 3: ( 3
điểm )
Căn
cứ Atlat Địa lý việt Nam
và các kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày thế mạnh của đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
b. Trình
bày các hướng địa hình chính và ảnh hưởng của nó đến khí hậu nước ta.
c. Vì sao nói “Việt Nam nằm ở vị trí tiếp xúc giữa
nhiều hệ thống tự nhiên” ?
Câu 4: ( 3
điểm)
Căn
cứ Atlat Địa lý việt Nam
và các kiến thức đã học, hãy:
a. Nêu tác động của Tín phong bán cầu Bắc đối với khí hậu nước ta.
b. Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa gió mùa với gió địa
phương (gió biển và gió đất).
c. Trình bày ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình và các
hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
Câu
5: ( 3 điểm )
Dựa vào Atlat
Địa lý Việt Nam
và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân bố các thảm thực vật ở
nước ta (trừ rừng tre nứa; trảng cỏ, cây bụi và thảm thực vật nông nghiệp).
Câu 6: ( 3
điểm )
Ngày 02/5/2014, Trung Quốc đưa giàn khoan Hải Dương
981 đến tọa độ 15029’58” vĩ Bắc - 111012’06”
kinh Đông, cách đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) của Việt Nam khoảng 120 hải lý về phía
đông. Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh Trung Quốc đã xâm phạm chủ quyền
lãnh thổ của nước ta.
Câu 7: ( 3 điểm )
a. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và những kiến
thức đã học, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các khu vực kinh
tế ở nước ta.
b. Nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cây công
nghiệp ở nước ta.
--- HẾT ---
ĐÁP ÁN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2014 - 2015
HƯỚNG DẪN
CHẤM THI MÔN ĐỊA LÝ
I. Hướng dẫn chung
1. Nếu thí sinh làm
bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm
thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định
2. Việc chi tiết
hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn
chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1: ( 3,0 điểm )
a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ: (0,75 điểm)
Vĩ
độ
|
Ngày
22/6
|
Ngày
22/12
|
66o33’ B
|
Ngày dài 24 giờ
|
Đêm dài 24 giờ
|
23o27’B
|
Ngày dài hơn đêm
|
Ngày ngắn hơn đêm
|
0o
|
Ngày và đêm có độ dài bằng nhau
|
Ngày và đêm có độ dài bằng nhau
|
Nội dung
|
Điểm
|
b. Sự hình thành và
hoạt động
|
1,0
|
-
Gió biển:
|
|
+
Ban ngày mặt đất hấp thu nhiệt từ bức
xạ mặt trời, hình thành áp thấp tạm thời;
biển nhận nhiệt chậm hơn, hình thành khu áp cao tạm thời
|
0,25
|
+
Gió thổi từ biển vào đất liền, gọi là gió biển
|
0,25
|
- Gió đất:
|
|
+ Ban đêm mặt đất tỏa nhiệt
nhanh, hình thành áp cao tạm thời; biển ấm hơn nên hình thành khu áp cao
tạm thời
|
0,25
|
+
Gió từ đất liền thổi ra biển , gọi là gió đất
|
0,25
|
c. Tác động
|
1,25
|
-
Diện tích hoang mạc sẽ mở rộng, tình trạng hạn hán kéo dài làm thu hẹp thời
gian và diện tích canh tác
|
0,25
|
-
Chi phí cho công tác thuỷ lợi sẽ cao làm tăng giá thành của nông sản
|
0,25
|
-
Nhiều giống cây trồng vật nuôi sẽ không còn phù hợp, cơ cấu cây trồng -vật
nuôi giảm tính đa dạng
|
0,25
|
-
Băng ở hai cực tan ra làm giảm diện tích trồng trọt, tăng hàm lượng muối
trong đất và trong nước ngầm
|
0,25
|
-
Sản lượng nông nghiệp sẽ giảm đi đáng kể, làm gia tăng nạn suy dinh dưỡng,
đói kém
|
0,25
|
Câu 2: ( 2 điểm )
Nội dung
|
Điểm
|
a. Mối
quan hệ dân cư với sự phát triển kinh tế - xã hội
|
1,0
|
-
Dân cư là lực lượng sản xuất chính của xã hội, biểu hiện ở chỗ:
|
|
+ Tạo ra những
giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội
|
0,25
|
+
Có khả năng tác động vào tự nhiên, đưa tự nhiên phục vụ cho sự phát triển
|
0,25
|
-
Dân cư là đối tượng chính tiêu thụ các sản phẩm xã hội:
|
|
+
Sự tiêu thụ các sản phẩm làm ra tạo cơ
sở quan trọng cho quá trình tái sản xuất của xã hội
|
0,25
|
+ Chỉ tiêu về sức mua của dân cư được coi là
dấu hiệu của sự phát triển kinh tế- xã hội
|
0,25
|
b. Nguyên nhân
|
1,0
|
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất
lao động xã hội thấp
|
0,25
|
- Ảnh hưởng của cuộc cách
mạng khoa học - kỹ thuật đến các nước này còn yếu
|
0,25
|
- Trình độ đô thị hóa thấp, mạng lưới thành
phố kém phát triển, tỉ lệ dân thành thị còn thấp
|
0,25
|
- Mức sống của nhân dân các nước này còn
thấp
|
0,25
|
Câu 3: ( 3
điểm )
Nội dung
|
Điểm
|
a. Thế mạnh của đồng bằng đối với phát triển kinh
tế - xã hội
|
1,0
|
-
Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông
sản
|
0,25
|
-
Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như thủy sản, khoáng sản và lâm sản
|
0,25
|
-
Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các
trung tâm thương mại
|
0,25
|
-
Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
|
0,25
|
b. Hướng địa
hình và sự ảnh hưởng
|
1,0
|
-
Hướng địa hình chính:
|
|
+ Hướng Tây Bắc - Đông
|
0,25
|
+ Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc
và Trường Sơn
|
0,25
|
-
Ảnh hưởng của hướng địa hình đến khí hậu:
|
|
+ Hướng địa hình chắn gió, gây hiện
tượng khô nóng ở sườn khuất gió và mưa ở sườn đón gió
|
0,25
|
+
Hướng địa hình tạo điều kiện cho các khối khí xâm nhập sâu vào lãnh
thổ nước ta
|
0,25
|
c. Việt
Nam nằm ở vị trí tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên vì:
|
1,0
|
-
Về mặt kiến tạo, nước ta vừa gắn với Hoa Nam (Trung Quốc), vừa gắn với phần
Tây bán đảo Trung Ấn, vừa gắn với Đông Nam Á biển đảo
|
0,25
|
-
Về mặt khí hậu, Việt
|
0,25
|
-
Về mặt thủy văn, các lưu vực sông lớn (dẫn chứng ít nhất 2 con sông) có một
bộ phận diện tích nằm ngoài lãnh thổ làm cho tổng lượng chảy của sông ngòi
Việt
|
0,25
|
-
Về mặt sinh vật, nước ta là nơi giao nhau của các luồng di cư sinh vật từ Hoa
|
0,25
|
*
Chính vì vị trí tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên mà Việt
|
Câu
4: ( 3 điểm )
Nội dung
|
Điểm
|
a. Tác động
|
1,0
|
- Là loại gió
thổi quanh năm trên lãnh thổ nước ta nhưng tùy mùa mà tính chất có thay đổi.
|
0,25
|
-
Vào mùa đông, gió này thổi theo hướng đông bắc, tác động chủ yếu từ phía Nam
dãy Bạch Mã trở vào, đem lại lượng mưa lớn cho duyên hải Nam Trung Bộ, tạo ra
mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
|
0,25
|
- Từ vĩ độ 160B
trở ra, Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa Đông Bắc, tạo nên những ngày
nắng ráo trong mùa Đông ở miền Bắc.
|
0,25
|
-
Vào mùa hạ, Tín phong thường hội tụ với gió Tây
|
0,25
|
b. Giống và
khác nhau
|
1,0
|
-
Giống nhau:
|
|
+ Được
hình thành do sự thay đổi nhiệt độ và khí áp.
|
0,25
|
+
Hướng gió có sự thay đổi ngược chiều nhau theo định kì.
|
0,25
|
-
Khác nhau:
|
|
+ Phạm vi: Gió mùa hoạt động ở một số vùng rộng lớn, gió đất
và gió biển chỉ ở vùng ven biển.
|
0,25
|
+ Thời gian: Gió mùa hoạt động theo
mùa trong năm, gió đất và gió biển theo ngày - đêm.
|
0,25
|
c.
Ảnh hưởng của
biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta
|
1,0
|
-
Khí hậu:
|
|
+
Biển Đông cung cấp hơi ẩm, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh,
khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ
|
0,25
|
+
Khí hậu mang đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn
|
0,25
|
- Địa hình và các hệ sinh thái vùng
ven biển:
|
|
+ Tạo nên các dạng địa hình đặc trưng
của vùng biển nhiệt đới ẩm như vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam
giác châu,...
|
0,25
|
+
Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập
mặn, hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo
|
0,25
|
Câu 5: ( 3 điểm )
Chú
ý: Phần phân bố thí sinh có thể kể cụ thể tên địa phương hoặc diễn
đạt theo cách khác, miễn là thể hiện được kỹ năng sử dụng Atlat
Nội dung
|
Điểm
|
a. Rừng kín thường xanh:
|
|
- Chiếm diện
tích lớn, phân bố tập trung ở rìa Tây Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Bắc Cạn và ở
rải rác một số khu vực khác
|
0,25
|
- Giải thích:
đây là thảm thực vật nguyên sinh đặc trưng ở nước ta. Trước đây che phủ hết
miền đồi núi nhưng do bị chặt phá nên
hiện chỉ còn một số nơi có điều kiện bảo tồn
|
0,25
|
b. Rừng thưa:
|
|
- Phân bố tập trung ở Tây Nguyên, phía nam của
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
0,25
|
- Giải thích: đây là những khu vực có lượng mưa
khá thấp, mùa khô kéo dài
|
0,25
|
c.Rừng ngập mặn:
|
|
- Phân bố tập trung ở ven biển Đồng bằng sông Cửu
Long, Đông Nam Bộ và rải rác ở Đồng bằng sông Hồng
|
0,25
|
- Giải thích: đây là các khu vực có diện tích đất
mặn đáng kể do bị thủy triều xâm nhập
thích hợp với sự phát triển của các loại cây ngập mặn như đước, sú,
vẹt....
|
0,25
|
d. Rừng trên núi đá vôi
|
|
- Phân bố rải rác ở Trung và miền núi Bắc Bộ,
phía tây Quảng Bình
|
0,25
|
- Giải thích: đó là những vùng có diện tích núi
đá vôi lớn ở nước ta
|
0,25
|
e. Rừng ôn đới núi cao
|
|
- Chỉ xuất hiện ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
|
0,25
|
- Giải thích: rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện
từ độ cao 2600m trở lên, vì thế chỉ ở dãy Hoàng Liên Sơn mới xuất hiện kiểu
thảm thực vật này
|
0,25
|
g. Rừng trồng
|
|
- Phân bố rải rác ở hầu hết các vùng,
những vùng có diện tích đáng kể ở phía nam Thác Bà, phía bắc
Buôn Ma Thuột
|
0,25
|
- Giải thích: do chủ trương phủ xanh đất
trống, đồi trọc nên hầu hết các tỉnh miền núi đều tiến hành
trồng rừng nhằm tăng độ che phủ của rừng
|
0,25
|
Câu 6: ( 3 điểm )
Nội dung
|
Điểm
|
* Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển được
kí kết vào năm 1982 và có hiệu lực pháp lý quốc tế từ ngày 16/11/1994 thì một
quốc gia ven biển sẽ có vùng biển gồm:
|
0,25
|
- Nội thủy: Là vùng đất tiếp giáp với đất liền, ở
phía trong đường cơ sở, được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền
|
0,25
|
- Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc
gia trên biển, lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lý, ranh giới của
lãnh hải chính là đường biên giới của quốc gia trên biển
|
0,25
|
- Vùng tiếp giáp lãnh hải:
|
|
+ Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo
cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, được quy định có
chiều rộng 12 hải lý
|
0,25
|
+ Trong vùng này, nước ven biển có quyền thực hiện
các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định
về y tế, môi trường, nhập cư…
|
0,25
|
- Vùng đặc quyền về kinh tế:
|
|
+ Là vùng tiếp giáp với lãnh hải và hợp với lãnh hải
thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở
|
0,25
|
+
Ở vùng này, Nhà nước ta có chủ quyền
hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, cáp ngầm và
tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động về hàng hải, hàng không
|
0,25
|
- Thềm lục địa:
|
|
+ Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển
thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của
rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa
|
0,25
|
+ Nơi nào bờ ngoài của rìa lục địa cách đường cơ
sở không đến 200 hải lí thì thềm lục địa nơi ấy được tính đến 200 hải lí
|
0,25
|
+ Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm
dò, khai thác, bảo vệ và quản lý các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa
|
0,25
|
- Ở ngoài khơi nước ta, các đảo kéo dài tới vĩ độ 6050’B
và từ khoảng kinh độ 1010Đ đến khoảng kinh độ 117020’Đ |
0,25
|
- Vị trí Trung Quốc đưa giàn khoan Hải Dương 981 đến là nằm hoàn toàn
trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt |
0,25
|
Câu 7: ( 3 điểm )
a. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo các khu vực kinh tế ở nước ta (1,5 điểm)
Dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990 – 2007
ta có bảng sau: (0,5 điểm)
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU
VỰC KINH TẾ
Năm
|
1990
|
1995
|
1998
|
2000
|
2002
|
2005
|
2007
|
Nông, lâm, thuỷ sản
|
38,7
|
27,2
|
25,8
|
24,5
|
23,0
|
21,0
|
20,3
|
Công nghiệp và xây dựng
|
22,7
|
28,8
|
32,5
|
36,7
|
38,5
|
41,0
|
41,5
|
Dịch vụ
|
38,6
|
44,0
|
41,7
|
38,8
|
38,5
|
38,0
|
38,2
|
Tổng
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
Nội dung
|
Điểm
|
* Sự chuyển dịch cơ cấu:
|
1,0
|
Cơ cấu
GDP theo khu vực kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt trong giai đoạn
1990-2007. Sự chuyển dịch đó thể hiện qua 2 xu hướng:
|
|
- Chuyển dịch giữa 3 khu vực kinh tế:
|
|
+
Khu vực công nghiệp và xây dựng có
tỷ trọng tăng nhanh từ 22,7% lên 41,5%
(hoặc tăng 20,8% ) và hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu
|
0,25
|
+ Khu vực
nông, lâm, thuỷ sản có tỷ trọng giảm rõ rệt, từ 38,7% xuống còn 20,3% (hoặc
giảm 18,4%)
|
0,25
|
+ Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 và ít
biến động: từ 38,6% giảm xuống còn
38,2% (hoặc giảm 0,4%)
|
0,25
|
- Chuyển dịch giữa khu vực sản xuất vật chất và
dịch vụ: sự chuyển dịch giữa 2 khu vực trên ở nước ta còn chậm (tăng, giảm
chỉ 0,4%)
|
0,25
|
b. Những nhân tố ảnh hưởng
|
1,5
|
-
Điều kiện tự nhiên thuận lợi (nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây
công nghiệp, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa) thích hợp cho việc phát triển cây
công nghiệp
|
0,25
|
- Có nguồn lao động dồi dào
|
0,25
|
- Việc đảm bảo lương thực đã giúp cho
diện tích trồng cây công nghiệp được ổn định
|
0,25
|
- Nhà nước có chính sách đẩy mạnh phát
triển cây công nghiệp, khuyến khích phát triển mô hình kinh tế trang trại,
tập trung khai thác thế mạnh cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi
|
0,25
|
- Phát triển công nghiệp chế biến, nâng
cao khả năng cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu
|
0,25
|
- Đẩy mạnh việc xuất khẩu sản lượng cây
công nghiệp nhất là cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao và có nhu cầu
lớn trên thị trường thế giới
|
0,25
|
--- HẾT ---
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
Thầy cô nên tự soạn để hợp với trường lớp mình dạy hơn.
Tải miễn phí tài liệu địa lý tại đây.
Giáo án theo phương pháp PTNL (phát triển năng lực) học sinh.
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
Group:idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí