HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
Bài 23. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt (Có trắc nghiệm và đáp án)
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 05/01/2023

- Công thức tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%):
Tốc độ tăng trưởng giá trị năm sau (%) = Giá trị sản xuất năm sau : Giá trị sản xuất năm gốc (năm 1990) x 100.
Ví dụ: Tốc độ tăng trưởng lương thực năm 1995 = 42 110,4 : 33 289,6 x 100 = 126,5%.
- Cách vẽ biểu đồ đường biểu diễn:
+ Vẽ trục tung thể hiện giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng (đơn vị: tỉ đồng), trục hoành thể hiện năm (khoảng cách năm đều nhau).
+ Lấy năm 1990 = 100% (tất cả các nhóm cây trồng), sau đó lần lượt thể hiện giá trị của các nhóm cây trồng còn lại dựa trên tốc độ tăng trưởng giá trị đã tính ở mục a.
+ Ghi chú số liệu lên các đường biểu diễn.
+ Ghi chú giải và tên biểu đồ.
- Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ để rút ra nhận xét.
BÀI SỐ 1
Cho bảng số liệu sau :
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT ( GIÁ SO SÁNH NĂM 2010) THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
( Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Lương thực | Rau đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
2005 | 331,4 | 194,8 | 30,9 | 79.0 | 20,4 | 6,3 |
2010 | 396,6 | 218,8 | 41,2 | 105,3 | 26,0 | 5,3 |
2013 | 443,0 | 242,9 | 45,6 | 120,8 | 28,1 | 5,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học , trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Tốc độ tăng trương giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng( theo giá so sánh 2010 – lấy năm 2005 là 100%) giai đoạn 2005-2013 lần lượt là
A. 233,7%, 144,7%,148,6%, 337,7%,88,9%
B. 113,7%; 124,7%; 152,9%; 137,7%;88,9%
C. 113,7%; 124,7%; 152,9%; 137,7%;98,8%
D. 113,7%;624,7%; 247,6%; 152,9%; 137,7%; 78,9%
Đáp án: B
Giải thích : Cây công nghiệp bao gồm cả cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm nên tổng diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2014 là: diện tích cây công nghiệp lâu năm + diện tích cây công nghiệp hàng năm = 711,1 + 2133,5 = 2844,6 nghìn ha.
Câu 2: Ý nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ tăng trưởng của các nhóm cây trồng trong giai đoạn 2005-2013?
A. Cây lương thực tăng 124,7%
B. Cây rau đậu tăng 147,6%
C. Cây công nghiệp tăng 152,9%
D. Cây ăn quả tăng 37,7 %
Đáp án: D
Giải thích : Tổng diện tích năm 1975 là 382,9. Vậy, so với năm 1975 tổng diện tích cây công nghiệp năm 2014 của nước ta tăng gấp là 2844,6/382,9 = 7,4 lần.
Câu 3: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các nhóm cây trồng trên
A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột D. Biểu đồ miền
Đáp án: B
Giải thích : Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng hàng năm và lâu năm ở nước ta từ năm 1975 đến 2014 (lấy năm 1975 = 120%) lần lượt là: 711,1/212,1 x 120 = 338,5%; 2133,5/172,8 x 120 = 1234,7%.
Câu 4: Ý nào sau đây là đúng
Dựa vào tốc độ tăng trưởng có thể nhận thấy sự thay đổi trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng theo hướng
A. Tỉ trọng nhóm cây rau đậu và cây công nghiệp tăng, tỉ trọng các nhóm cây còn lại lại giảm
B. Tỉ trọng cây công nghiệp giảm, tỉ trọng nhóm cây khác sẽ tăng
C. Tỉ trọng cây lương thực tăng, tỉ trọng nhóm cây khác sẽ giảm
D. Tỉ trọng cây rau đậu giảm, tỉ trọng nhóm cây khác sẽ tăng
Đáp án: A
Giải thích : Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm trong tổng diện tích cây công nghiệp qua các năm trên lần lượt là 45,1%; 43,5%; 55,7%; 65,1%; 65,5%; 71,6%; 75,0%.
Câu 5: Sự thay đổi cơ cấu giá trị snar xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng phản ánh thực trạng
A. Các vùng chuyên canh cây lương thực được mở rộng
B. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp được mở rộng
C. Các vùng chuyên canh cây ăn quả được mở rộng
D. Các nhóm cây khác đnag được mở rộng quy mô
Đáp án: B
Giải thích : So với năm 1975, năm 2014 diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng thêm 2133,5 - 172,8 = 1960,7 nghìn ha.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Năm | Cây công nghiệp hàng năm | Cây công nghiệp lâu năm |
1975 | 210,1 | 172,8 |
1985 | 600,7 | 470,3 |
1995 | 716,7 | 902,3 |
2000 | 778,1 | 1451,3 |
2005 | 861,5 | 1633,6 |
2010 | 797,6 | 2010,5 |
2014 | 711,1 | 2133,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: tổng diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2014 là
A. 2229,4 nghìn ha B. 2844,6 nghìn ha
C. 2495,1 nghìn ha D. 2808,1 nghìn ha
Đáp án: B
Giải thích : Cây công nghiệp bao gồm cả cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm nên tổng diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2014 là: diện tích cây công nghiệp lâu năm + diện tích cây công nghiệp hàng năm = 711,1 + 2133,5 = 2844,6 nghìn ha.
Câu 2: so với năm 1975, tổng diện tích cây công nghiệp năm 2004 của nước ta tăng gấp
A. 4,4 lần B. 5,4 lần
C. 6,4 lần D. 7,4 lần
Đáp án: D
Giải thích : Tổng diện tích năm 1975 là 382,9. Vậy, so với năm 1975 tổng diện tích cây công nghiệp năm 2014 của nước ta tăng gấp là 2844,6/382,9 = 7,4 lần.
Câu 3: Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng hàng năm và lâu năm ở nước ta từ năm 1975 đến 2014( lấy năm 1975= 100%) lần lượt là
A. 438,5%; 1734,7% B. 138,5%; 1294,7%
C. 338,5%;1234,7% D. 338,5%; 2234,7%
Đáp án: C
Giải thích : Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng hàng năm và lâu năm ở nước ta từ năm 1975 đến 2014 (lấy năm 1975 = 120%) lần lượt là: 711,1/212,1 x 120 = 338,5%; 2133,5/172,8 x 120 = 1234,7%.
Câu 4:Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm trong tổng diện tích cây công nghiệp qua các năm trên lần lượt là
A. 55,1%; 40,8%; 43,9%; 55,7%; 65,1%; 65,5%
B. 45,1%; 48,8%;43,9%; 54.8%; 65,1%; 65,5%
C. 45,1%;40,8%; 63,9%; 55,7%; 45,1%; 45,5%
D. 45,1%; 43,5%; 55,7%; 65,1%; 65,5%; 71,6%; 75,0%
Đáp án: D
Giải thích : Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm trong tổng diện tích cây công nghiệp qua các năm trên lần lượt là 45,1%; 43,5%; 55,7%; 65,1%; 65,5%; 71,6%; 75,0%.
Câu 5: So với năm 1975, năm 2014 diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng thêm
A. 1680,7 nghìn ha B. 2960,0 nghìn ha
C. 1960,0 nghìn ha D. 960,7 nghìn ha
Đáp án: C
Giải thích : So với năm 1975, năm 2014 diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng thêm 2133,5 - 172,8 = 1960,7 nghìn ha.
Câu 6: ý nào dưới đây không đúng?
A. Từ năm 1975 đến năm 2010, diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng, từ năm 2010 đến 2014 giam
B. Diện tích cây công nghịp lâu năm tiếp tục tăng
C. Diện tích cây công nghịp lâu năm tăng mạnh nhất ở giai đonạ 2005-2010
D. Diện tích cây công nghịp hàng năm tăng mạnh nhất ở giai đonạ 2005-2010
Đáp án: D
Giải thích : Qua bảng số liệu, ta có những nhận xét sau:
- Từ năm 1975 đến năm 2012, diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng, từ năm 2012 đến 2014 giảm. Tăng mạnh nhất giai đoạn 1975-1985.
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm tiếp tục tăng qua các năm và tăng mạnh nhất ở giai đoạn 2005-2012.
Câu 7: Để thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong giai đoạn 1975-2014, dạng biểu đồ thích hợp:
A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ kết hợp cột và đường
C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ cột ghép và đường
Đáp án: D
Giải thích : Để thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong giai đoạn 1975-2014, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột, cụ thể là mỗi đối tượng một cột (cột ghép).
Câu 8: Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các năm , dạng biểu đồ thích hợp nhất là
A. Biểu đồ đường B. Buổi đồ cột chồng
C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ kết hợp( cột và đường)
Đáp án: C
Giải thích : Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền (có hai đối tượng, yêu cầu thể hiện cơ cấu và có đến 7 mốc năm nên biểu đồ miền là thích hợp nhất).
Câu 9: Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các năm, dnagj biểu đồ thích hợp nhất là
A. Biểu đồ đường B. Buổi đồ cột chồng
C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ kết hợp( cột và đường)
Đáp án: A
Giải thích : Tốc độ tăng trưởng thường nói đến biểu đồ đường (số liệu đã qua xử lí, chuyển về %) nên để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các năm, thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.
Câu 10: để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 1975 và năm 2004. Dạng biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ kết hợp ( cột và đường)
Đáp án: A
Giải thích :
- Yêu cầu: Qui mô và cơ cấu, có 2 mốc năm.
- Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 1975 và năm 2004 là biểu đồ tròn có bán kính khác nhau.
Câu 11: Nếu vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 1975 và năm 2004 thì bán kính đường tròn năm 2014
A. Tương đương năm 1975
B. Lớn hơn 1,7 lần bán kính đường tròn năm 1975
C. Lớn hơn 2,7 lần bán kính đường tròn năm 1975
D. Lớn hơn 3,7 lần bán kính đường tròn năm 1975
Đáp án: C
Giải thích : Nếu vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 1975 và năm 2004 thì bán kính đường tròn năm 2014 là lớn hơn 2,7 lần bán kính đường tròn năm 1975.
Câu 12: nhận xét nào dưới đây là không chính xác ?
A. Diện tích cây công nghiệp hàng năm liên tục tăng
B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tực tang
C. Tổng diện tích cây công nghiệp liên tục tằn
D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây hàng năm
Đáp án: A
Giải thích : Qua bảng số liệu, ta có những nhận xét sau:
- Từ năm 1975 đến năm 2012, diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng, từ năm 2012 đến 2014 giảm. Tăng mạnh nhất giai đoạn 1975-1985.
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm tiếp tục tăng qua các năm, tăng nhanh hơn diện tích cây hàng năm và tăng mạnh nhất ở giai đoạn 2005-2012.
Câu 13: có liên quan tới sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta là
A. Sự hình thành và phát triển của các vùng trọng điểm lúa
B. Sự hình thành và phát triển của các vùng nuôi tôm
C. Sự hình thành và phát triển của các vùng trồng cây ăn quả
D. Sự hình thành và phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
Đáp án: D
Giải thích : Sự hình thành và phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, nhất là các vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ đã làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta (tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm và cây công nghiệp lâu năm tăng lên).
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
Thầy cô nên tự soạn để hợp với trường lớp mình dạy hơn.
Tải miễn phí tài liệu địa lý tại đây.
Giáo án theo phương pháp PTNL (phát triển năng lực) học sinh.
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
Group:idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí