HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

Bài 40. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ

Bài 40. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ

Bài 40. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ

1. Cho bảng số liệu (bảng 40.1 trang 183 sgk Địa lí 12).

tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ

 Dựa vào bảng số liệu và các tài liệu báo cáo do học sinh sưu tầm và giáo viên cung cấp, hãy viết một bài báo cáo ngắn về sự phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ theo dàn ý:

- Tiềm năng dầu khí của vùng.

- Sự phát triển công nghiệp khai thác dầu khí.

- Tác động của công nghiệp khai thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.


Lời giải chi tiết tham khảo

* Tiềm năng dầu khí của vùng:

-  Dầu khí nước ta có trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn dầu, tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa.

+ Bể trầm tích sông Hồng.

+ Bể trầm tích Trung Bộ.

+ Bể trầm tích cửu Long.

+ Bể trầm tích Nam Côn Sơn.

+ Bể trầm tích Thể Chu - Mã Lai.

- Trong các bể trầm tích trên thì bể trầm tích Cửu Long và bể trầm tích Nam Côn Sơn ở Đông Nam Bộ được coi là có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về dầu khí.

- Bồn trũng Cửu Long hiện có một số mỏ dầu khí đang được khai thác: Hồng Ngọc (Ruby), Rạng Đông (Dawn), Bạch Hổ (White Tiger), Rồng (Dragon), Sư Tử Đen - Sư Tử vàng và hàng loạt mỏ dầu khí khác ở các vùng lân cận....

-  Bồn trũng Nam Côn Sơn hiện có các mỏ đang được khai thác là Đại Hùng (Big Bear), Lan Đỏ. Các mỏ khác như Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đôi, Cá Chò đang chuẩn bị khai thác.

* Hiện trạng phát triển :

-  Đông Nam Bộ phát triển hoạt động khai thác và dịch vụ dầu khí, hiện nay công nghiệp lọc, hóa dầu đã được đầu tư phát triển góp phần náng cao giá trị sản phẩm dầu khí, đem lại nguồn thu lớn.

- Mỏ dầu đầu tiên được khai thác từ năm 1986, những năm sau sản lượng khai thác tăng lên nhanh chóng. Năm 2005 sản lượng dầu mỏ khai thác đạt 18,5 triệu tấn. Các mỏ dầu lớn gồm Hồng Ngọc, Rạng Đông, Đại Hùng, Bạch Hổ và các mỏ khí lớn như Lan Tây, Lan Đỏ.

* Tác động :

- Việc phát triển công nghiệp dầu khí của vùng đã mang lại hiệu quả lớn về kinh tế và xã hội :

+ Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí Phú Mỹ I, II, III và sản xuất phân đạm.

+ Dầu thô trước mắt là hàng xuất khẩu có giá trị, góp phần thu ngoại tệ, tích lũy vốn cho phát triển kinh tế.

+ Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ dầu khí trong tương lai sẽ làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ và nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế đất nước.

2. Cho bảng số liệu (bảng 40.2 trang 184 sgk Địa lí 12):

 
giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ


Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm trên. Nêu nhận xét.

Lời giải chi tiết tham khảo
a) 

Bước 1. Nhận dạng biểu đồ cột chồng (giá trị tuyệt đối)

 + Yêu cầu đề: thể hiện giá trị sản xuất phân theo thành phần (giá trị tuyệt đối)

 + Bảng số liệu: thể hiện tổng.

⟹ Lựa chọn biểu đồ cột chồng để thể hiện giá trị tuyệt đối của đối tượng.

Bước 2. Vẽ biểu đồ


 
giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ

 

Biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ năm 1995 và 2005.

b)  Nhận xét:

-  Giá trị sản xuất công nghiệp  giữa các thành phần kinh tế có sự chênh lệch: cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tiếp theo là khu vực Nhà nước và thấp nhất là khu vực  ngoài  Nhà nước.

-   So với năm 1995, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ năm 2005 tăng gấp 3,95 lần (từ 50.508 tỉ đồng năm 1995 lên 199.622 tỉ đồng năm 2005).

+ Khu vực Nhà nước tăng gấp 2,45 lần (từ 19.607  tỉ đồng năm 1995 lên 48.58  tỉ đồng năm 2005 ), thấp hơn mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng.

+ Khu vực ngoài Nhà nước tăng gấp 4,7 lần (từ 9.942 tỉ đồng năm 1995 lên 46.738 tỉ đồng năm 2005), cao hơn mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng (3,95 lần).

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất gấp 5,0 lần (từ 20.959 tỉ đồng năm 1995 lên 104.826 tỉ đồng năm 2005), cao hơn mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng.


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 40 (có đáp án): 
Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ

Bài 1: Cho bảng số liệu :

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM

( Đơn vị : nghìn tấn)

NămSản lượng
198640
200016 292
200518 519
201015 185
201316 705

Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Ý nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên ?

A. Sản lượng dầu thô khai thác tăng 417,6 lần từ năm 1986 đến năm 2013

B. Sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục từ năm 1986 đến năm 2005, từ năm 2005 đến năm 2010 lại giảm

C. Từ năm 2010 đến năm 2013, sản lượng dầu thô khai thác lại tăng

D. Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2013

Đáp án: D

Giải thích : Qua bảng số liệu, ta rút ra những nhận xét sau:

- Sản lượng dầu thô khai thác tăng 417,6 lần từ năm 1986 đến năm 2013

- Nhìn chung, sản lượng dầu thô nước ta tăng nhưng không ổn định:

+ Từ năm 1986 – 2005 thì sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục và tăng 18 479 nghìn tấn.

+ Từ năm 2005 đến năm 2010 lại giảm và giảm 3334 nghìn tấn.

+ Từ năm 2010 đến năm 2013, sản lượng dầu thô khai thác tăng và tăng 1520 nghìn tấn.

Câu 2: Sản lượng dầu thô khai thác tăng không phải là do

A. Tăng cường hợp tác với nước ngoài

B. Ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn

C. Đầu tư vào máy móc thiết bị

D. Có nhiều nhà má lọc – hóa dầu

<

Đáp án: D

Giải thích : Nguyên nhân sản lượng dầu thô khai thác ngày càng tăng chủ yếu là do việc nước ta mở cửa hội nhập năm 1986, mở rông quân hệ quốc tế - hợp tác quốc tế về nhiều ngành, đầu tư trang thiết bị, máy móc vào thăm dò, khai thác các mỏ,…

Câu 3: Công nghiệp khai thác dầu khí phát triển đã giúp cho vùng Đông Nam Bộ

A. Trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước

B. Thay đổi nhanh chóng bộ mặt của vùng

C. Hình thành nên các nhà máy lọc – hoa dầu hiện đại

D. Thu hút lượng khách du lịch lớn đến vùng

Đáp án: B

Giải thích : Ở nước ta, công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng Đông Nam Bộ. Ngành công nghiệp phát triển đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ nền kinh tế ở Đông Nam Bộ.

Câu 4: Biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm là

A. Biểu đồ cột      B. Biểu đồ kết hợp

C. Biểu đồ tròn      D. Biểu đồ miền

Đáp án: A

Giải thích : Dựa vào bảng số liệu (1 đối tượng – dầu khí và 5 mốc năm) kết hợp yêu cầu đề bài (thể hiện sản lượng dầu thô) nên biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta giai đoạn 1986 – 2013.



Bài 2: Cho bảng số liệu sau :

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010

( Đơn vị: %)

Thành phần kinh tế20002010
Tổng số100100
Nhà nước30,613,5
Ngoài nhà nước19,029,5
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài50,443,0

Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Giai đoạn 2000 – 2010, ở vùng Đông Nam Bộ thành phần kinh tế có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp biến động lướn nhất là :

A. Nhà nước

B. Ngoài Nhà nước

C. Khu vực có vốn dầu tư nước ngoài

D. Nhà nước và ngoài Nhà nước

Đáp án: A

Giải thích: Qua bảng số liệu, ta rút ra những nhận xét sau:

- Thành phần kinh tế nhà nước giảm mạnh và giảm 17,1%.

- Thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng lên và tăng thêm 10,5%.

- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhẹ và tăng thêm 6,6%.

Câu 2: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ thay đổi theo hướng

A. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước

B. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

C. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tăng tỉ tọng khu vực ngoài Nhà nước

D. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài Nhà nước

Đáp án: C

Giải thích : Qua bảng số liệu, ta rút ra những nhận xét sau:

- Thành phần kinh tế nhà nước giảm mạnh và giảm 17,1%.

- Thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng lên và tăng thêm 10,5%.

- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhẹ và tăng thêm 6,6%.

Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do

A. Sự đa dạng của ngành công nghiệp

B. Chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần

C. Sự năng động của nguồn lao động

D. Sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí

Đáp án: B

Giải thích : Bắt đầu từ năm 1986 nước ta mở cửa hội nhập quốc tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và khuyến khích đầu tư,… nên cơ cấu thành phần kinh tế nước ta cũng có sự chuyển dịch mạnh mẽ.

Câu 4: Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2000 và năm 2010 là

A. Biểu đồ cột      B. Biểu đồ đường

C. Biểu đồ tròn      D. Biểu đồ miền

Đáp án: C

Giải thích : Dựa vào bảng số liệu (đơn vị: %), một đối tượng, 2 mốc năm và yêu cầu của biểu đồ (thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp) nên biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2000 và năm 2010.

................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
Thầy cô nên tự soạn để hợp với trường lớp mình dạy hơn.

Tải miễn phí tài liệu địa lý tại đây.
Giáo án theo phương pháp PTNL (phát triển năng lực) học sinh.

Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé

Group:idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Lí thuyết 12 Lớp 12 Tin tức Trắc nghiệm Trắc nghiệm 12
Lên đầu trang