news
Tài liệu chuyên sâu bồi dưỡng HSG Địa Lý 10 - ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Đăng bởi: Admin - 10/10/2021
B. ĐỊA LÍ KINH TẾ XÃ HỘI- CÁC CHỦ ĐỀ
KHÁC: I.CHỦ ĐỀ ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Câu 1. Điểm khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo
tuổi và quá trình đô thị hóa giữa
nhóm nước phát triển và đang phát triển?
Trả lời - Cơ cấu dân số theo
giới:
+ Nước phát triển: tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam
+ Nước đang phát triển: tỉ lệ nam thường cao hơn tỉ
lệ nữ.
- Cơ
cấu dân số theo tuổi:
+ Nước đang phát triển: thường có cơ cấu dân số trẻ +
Nước phát triển: thường có cơ cấu dân số già.
- Quá
trình đô thị hoá:
+ Nước phát triển: Đô thị hoá
diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị cao, xu hướng chuyển cư từ trung tâm ra ngoại
ô, nhịp độ đô thị hoá đang chậm lại.
+ Nước đang phát triển: Đô thị
hoá diễn ra muộn hơn, tỉ lệ dân thành thị thấp, xu hướng nhập cư từ nông thôn
vào thành phố, nhịp độ đô thị hoá đang rất nhanh.
Câu
2. Vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đều?
Trả lời
Do sự phân bố dân cư chịu tác
động tổng hợp của hàng loạt nhân tố như trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất, tính chất của nền kinh tế, điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh
thổ, chuyển cư… Các nhân tố trên ở mỗi lãnh thổ không giống nhau.
- Những
khu vực đông dân thường là những nơi có: điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình
bằng phẳng, đất đai màu mỡ, tài nguyên thiên nhiên dồi dào..); Trình độ phát
triển kinh tế- xã hội cao; Nền kinh tế dựa chủ yếu vào công nghiệp và dịch vụ
hoặc nông nghiệp thâm canh lúa nước; Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời...
- Những
khu vực thưa dân thường là những nơi thiếu sự đồng bộ của các nhân tố trên:
điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, trình độ phát triển thấp, kinh tế nông nghiệp
lạc hậu, lịch sử khai thác lãnh thổ muộn...
Câu 3. Phân biệt tỉ lệ gia tăng tự nhiên , tỉ lệ gia tăng cơ học và tỉ
lệ gia tăng dân số? Ý nghĩa tích cực
của quá trình đô thị hóa?
Trả lời
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên là sự
chênh lêch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ảnh
hưởng đến dân số thế giới.
-
Tỉ lệ gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số
người xuất cư và số người nhập cư. Tỉ lệ gia tăng cơ học chỉ ảnh hưởng ở một
vùng, một khu vực, một quốc gia, nhưng không có ảnh hưởng lớn đến phạm vi toàn
thế giới.
-Tỉ lệ gia tăng dân số là tổng số
giữa tỉ lệ gia tăng tự nhiên và tỉ lệ gia tăng cơ học của một vùng, một nước.
-
Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, góp phần
đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa.
-
Chuyển dich cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
-
Làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay
đổi quá trình sinh, tử…
Câu 4. Giải thích tại sao tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm
? Nguyên nhân nào ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô ?
Trả lời
-Tỉ
suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm là do : Có sự tiến bộ về mặt y tế và
khoa học
kĩ thuật, sự phát triển KT-XH, điều kiện sống và thu
nhập ngày càng được cải thiện
-Các nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ
suất sinh thô là : kinh tế- xã hội (chiến tranh, đói nghèo, bệnh tật..), các
thiên tai như ( động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt…).
Câu 5. Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta ?
Trả
lời
* Tác động tích cực:
- Các
đô thị đóng góp gần 2/3 GDP cả nước, hơn 4/5 GDP công nghiệp – xây dựng, do đó
có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng, địa phương.
- Các
đô thị là các thị trường lớn, sức mua lớn, đa dạng, đồng thời tập trung nguồn
lao động lớn, có tác động lớn đến sự phát triển của các ngành kinh tế.
- Quá
trình đô thị hoá với việc phát triển các đô thị, tập trung đông dân, cơ sở vật
chất kỹ thuật hiện đại sẽ là nơi có sức thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo
ra động lực cho tăng trưởng kinh tế.
- Các
đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm & thu nhập cho nhiều người lao
động.
* Tác động tiêu cực: Quá trình đô
thị hoá cũng ảnh hưởng lớn đến vấn đề môi trường, an ninh, trật tự xã hội, việc
làm...
Câu
6. Vì sao dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa ?
Trả lời
- Sự phân bố dân cư ở 1 khu vực chịu tác
động tổng hợp, đồng thời của nhiều nhân tố: tự nhiên, lịch sử, tính chất của
nền kinh tế, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất…, trong đó quan trọng
nhất là tính chất của nền kinh tế và trình độ phát triển - Châu Á gió mùa đông
dân do:
+ Tính chất của nền kinh tế: nông nghiệp trồng lúa
nước từ lâu đời, cần nhiều lao động
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
và tỉ suất sinh cao. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự,cư trú: ven biển, địa
hình đồng bằng, đất phù sa mầu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa... + Nguyên nhân
khác: Là nơi ít có sự di cư trong lịch sử, lịch sử định cư lâu đời …
DÂN SỐ
Câu 1: Tại sao ở các nước đang phát triển tỉ lệ dân số
nữ thấp hơn tỉ lệ dân số nam vì:
-
Ở
các nước đang phát triển trình độ dân trí thấp, nông nghiệp là kinh tế chính
nên họ cần lao động nam để làm các công việc nặng nhọc.
-
Do
tập tục trong nam nên họ chú trọng đến việc sinh con là nam, trong sự phát triển
hiện nay có thể sinh con theo ý muốn nên làm cho sự chênh lệch giới tính ngày
càng cao, nhất là các nước Châu Á.
Câu 2: Trình bày và giải thích sự khác biệt giữa tỉ suất
sinh thô và tỉ suất tử thô giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Trả lời:
·
Tỉ
suất sinh thô:
-
Khái
niệm: Là sự tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với ố dân trung bình
ở cùng thời điểm.
-
Đặc
điểm: các nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn các nước phát triển.
-
Giải
thích: Các nước đnag phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn các nước phát triển
là do sự tác động tổng hợp của các nhóm nhân tố:
+ Yếu
tố tự nhiên sinh học: các nước đang phát triern có dân số trẻ, số người trong độ
tuổi kết hôn cao còn các nước phát triển có dân số già, số người trong độ tuổi
kết hôn thấp.
+ Do
phong tục tập quán các nước đang phát triển còn chịu ảnh hưởng của tư tưởng tâm
lí phong kiến và tâm lí xã hội.
+ Do
trinh độ phát triển kinh tế: ở các nước phát triển nên KT chủ yếu là nông nghiệp
lạc hậu, thủ công, Vì vậy hình thành tâm lí ngại sinh con.
·
Tỉ
suất tử thô:
-
Khái
niệm: là sự tương quan giữa số người chết trong năm so với tổng số dân trung
bình của từng thời điểm.
-
Đặc
điểm: ở các nước đang phát triển, tỉ suất sinh thô đang có xu hướng giảm và thấp
hơn ở các nước phát triển.
-
Giải
thích: ở các nước đang phát triển , tỉ suất tử thô giảm và thấp hơn nhóm nước
trên vì ở các nước này, kết cấu số dân trẻ. Hiện nay, KT đang có những thay đổi
tích cực,y tế và công tác sức khỏe cho người dân được tăng cường nên tỉ suất tử
thô có xu hướng giảm ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô cao là do nhóm nước
có kết cấu dân số già, vì vậy nguyên nhân tử vong cao.
Câu 3: Tại sao các nước phát triển dân số nữ nhiều hơn
dân số nam? Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam những năm gần đây có đặc điểm
gì? Vì sao?
Trả lời:
Ở các nước phát triển dân số nữ thường nhiều
hơn dân số nam:
-
Có
cơ cấu dân số già, số người trên tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn, trong nhóm tuổi
này, dân số nữ lớn hơn dân số nam do nữ có tuổi thọ cao hơn nam.
-
Trình
độ phát triển KT-XH cao, điều kiện chăm sóc sức khỏe cho người già tốt nên tuổi
thọ được nâng cao; không nặng nề tâm lí trọng nam khinh nữ và hủ tục.
·
Đặc
điểm tỉ lệ giới tính khi sinh của Việt Nam những năm gần đây:
-
Có
hiện tượng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam: tỉ lệ nam cao hơn nữ và
có xu hướng giảm.
-
Vì:
tâm lí thích con trai; nhờ tiến bộ y học có thể sinh con theo ý muốn nên tỉ lệ
nam cao hơn nữ có xu hướng giảm vì KT phát triển, nhận thức của người dân cao,
hạn chế được các hủ tục lạc hậu.
Câu 4: Tháp tuổi của các nước có cơ cấu dân số trẻ và
cơ cấu dân số già khác nhau như thế nào? Tại sao việc nghiên cứu đặc điểm dân số
của một nước, người ta thường tìm hiểu tháp dân số?
Trả lời:
a.Phân biệt:
-
Nước
có “ dân số trẻ” là các nước có tỉ lệ người trong độ tuổi dưới 15 vượt quá 35%,
còn độ tuổi trên 60 ở dưới mức 10% tổng số dân cả nước.
-
Nước
có “ dân số già” là nước có lứa tuổi dưới 15 chưa đến 25%, độ tuổi trên 60 vượt
quá 15%
-
Do
đó tháp dân số trẻ có hình tháp( đáy rộng, sườn dốc, đỉnh nhọn) thể hiện tỉ lệ
trẻ em lớn, tị lệ người già nhỏ, gia tăng dân số nhanh, tuổi thọ trung bình
không cao.
-
Tháp
dân số già có hình con quay( đáy thu hẹp, đỉnh mở rộng, sườn phình to) thể hiện
tỉ lệ trẻ em thấp, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao, tỉ lệ người già cũng
nhiều, tuổi thọ trung bình cao, gia tăng dân số chậm.
Cần
tìm hiểu:
-
Tháp
tuổi là công cụ đắc lực để nghiên cứu kết cấu dân số theo độ tuổi, phản ánh
toàn bộ các hiện tượng về dân số trong một thời kì nhất định.
-
Nhìn
tháp tuổi có thể thấy được dân số theo từng giới, từng lứa tuổi( hay dộ tuổi),
tình hình sinh tử và các nguyên nhân làm tăng, giảm số dân của từng thế hệ.
Câu 5: Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học đều tác đọng
đến quy mô dân số nhưng chỉ có gia tăng tự nhiên được coi là động lực phát triển
dân số vì:
-
Khái
niệm: Gia tăng tự nhiên (GTTN), gia tăng cơ học (GTCH).
-
Gia
tăng tự nhiên phụ thuộc vào hai nhân tố sinh đẻ và tử vong. Hai nhân tố này
lien tục thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào trình độ trên kinh tế xã hội
giữa các quốc gia, ảnh hưởng lớn đến biến động dân số của một khu vực, quốc gia
và trên toàn thế giới.
-
Gia
tăng cơ học chỉ tác động quy mô dân số một khu vực quốc gia trong một thời điểm
nhất định nhưng không tác động đến quy mô dân số toàn thế giới.
Câu 6: Những nguyên nhân chủ yếu gây nên các luồng di
chuyển dân cư:
-
Nguyên
nhân tạo nên lực hút đến các vùng nhập cư: KT-XH phát triển mạnh, điều kiện sống
thuận lợi ( điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH), chất lượng cuộc sống cao…
-
Nguyên
nhân tạo lực đẩy dân cư ra các vùng cư trú: điều kiện sống khó khăn(tự nhiên,
KT-XH), chất lượng cuộc sống thấp.
-
Nguyên
nhân khác: chính sách chuyển cư của nhà nước, chiến tranh, dịch bệnh, thiên
tai…
Câu 7: Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị
và nông thôn của nước ta từ năm 1979-2014
Tỉ lệ dân thành thị
và nông thôn ở nước ta từ năm 1979-2014
(Đơn vị:%)
Năm |
1979 |
1989 |
1999 |
2009 |
2011 |
2014 |
Dân số nông thôn |
80,8 |
79,9 |
76,4 |
70,3 |
68,3 |
30,1 |
Dân số thành thị |
19,2 |
20,1 |
23,6 |
29,7 |
31,7 |
66,9 |
-
Từ
năm 1979-2014, tỉ lệ dân thành thị và nước ta có sự thay đổi:
+ Tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng tăng
nhưng chiếm tỉ lệ thấp.
+ Tỉ lệ dân cư nông thôn có xu hướng giảm
nhưng vẫn chiếm tỉ lê cao.
-
Quá
trình đô thị hóa ở nước ta còn diễn ra chậm.
·
Giải
thích:
-
Tỉ
lệ dân thành thị tăng do tác động của quá trình cong nghiệp hóa, đô thị hóa và
sự mở rộng địa giới hành chính đô thị. Thành thị có khả năng tạo việc làm, thu
nhập và chất lượng đời sống cao nên sức hút dân cư lớn
-
Do
là nước nông nghiệp nên phần lớn dân sống ở nông thôn. Quá trình đô thị hóa diễn
ra chậm do quá trình công nghiệp hóa ở nước ta diễn ra chậm.
·
Nói phân bố dân cư
là một hiện tượng XH có tính quy luật vì:
-
Khái
niệm phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một
lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
-
Ban
đầu là sự phân bố dân cư mang tính bản năng
-
Với
sự phát triển của lục lượng sản xuất, phân bố dân cư trở nên có ý thức và quy
luật:
+ Ngày nay: con người phát triển sản xuất và
khai thác tài nguyên cả ở những nơi có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt: sa mạc,
vungc cực…
+ Yếu tố quyết định đến sự phân bố dân cư là
trình độ của lực lượng sản xuất
Câu 8: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố
dân cư:
Phân
bố dân cư là một hiện tượng XH có tính quy luật, do tác động tổng hợp của hàng
loạt nhân tố:
-
Trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất( trình độ cao, trình độ thấp)
-
Tính
chất của nền kinh tế( hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ_
-
Điều
kiện tự nhiên( địa hình, khí hậu, nước, đất, khoáng sản)
-
Lịch
sử khai thác lãnh thổ( sớm hay muộn)
-
Chuyển
cư( số người di chuyển, chuyển đến nhiều hay ít)
Câu 9: Hiện nay trên thế giới dòng người di cư từ một
số nước ở khu vực Trung Đông- Bắc Phi sang các nước thuộc khu vực Châu Âu ngày
càng tăng vì:
-
Nguyên
nhân gây nên sự di chuyển của dân cư giiuawx hai khu vực này là do “lực hút- lực
đẩy” tại vùng nhập cư và xuất cư:
+ Một số nước khu vực Trung Đông- Bắc Phi (
Syria, Iran, Afghanistan, Nigeria, Sudan…) là vùng xuất cư vì:
·
Khủng
hoảng KT-XH: thất nghiệp tràn lan, chênh lệch giàu ngèo, bất bình đẳng XH
·
Bất
ổn định chính trị khủng bố, bạo lực xung đột…
+ Khu
vực Châu Âu là vùng nhập cư vì:
·
KT
phát triển; điều kiện phúc lợi XH tốt, cơ hội về việc làm, một số nước Châu Âu
tiếp nhận người di cư ( do quá trình già hóa dân số, cần nhân lực cho phát triển
KT)…
·
Khoảng
cách vị trí địa lí gần nhau, sự can thiệp giữa các nước phương Tây và Trung
Đông- Bắc Phi làm khu vực này bất ổn hơn, các nước châu Âu không thống nhất
trong vấn đề người di cư…
Câu 10: Giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển
tỉ suất sinh thô của nhóm nước phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn nhóm nước
đang phát triển
-
Vì:
nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già ( tỉ lệ người 60 tuổi trên tổng số
dân lớn) nên tỉ suất tử cao, còn nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ
( tỉ lệ người trên 60 tuổi trên tổng số dân nhỏ).
Câu 12. Tại sao tỉ suất sinh có sự khác nhau giữa địa
phương, các quốc gia trên thế giới?
Vì :
-
Do
tỉ suất sinh chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau, các yếu tố này khác nhau
ở các địa phương, các quốc gia trên thế giới.
-
Tự
nhiên sinh học: thông thường lứa tuồi sinh đẻ của người phụ nữ là 15t-49t. Nơi
nào có người trong độ tuổi sinh đẻ càng cao, thì mức sinh đẻ càng cao và ngược
lại.
-
Phong
tục tập quán và tâm lí xã hội ảnh hưởng
đến việc sinh nhiều con hay ít con. Tâm lí có nhiều con, thích con trai, kết
hôn sớm,…đã làm tăng mức sinh, kết hôn muộn, gia đình ít con, bình đẳng giữa
nam và nữ sẽ tạo điều kiện cho quá trình sinh giảm.
-
Trình
độ phát triển KT-XH: thực tế cho thấy, mức sống thấp thường có mức sinh cao và
ngược lại.
-
Chính
sách dân số: khuyến khích hoặc hạn chế mức sinh tùy theo điều kiện cụ thể của từng
nước, từng thời kì.
Câu 13. Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời
gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực vì:
-
Cơ
cấu dân số theo giới biểu hiện tương quan giữa giới nam so với giới nữa hoặc so
với tổng số dân.
-
Cơ
cấu dân số theo giới biến đọng theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng
khu vực do chịu tác động của từng yếu tố khác nhau:
+
Trình độ phát triển KT-XH ( nữ tường cao hơn nam)
+ Tuổi
thọ trung bình ( thông thường nơi nhập cư có nhiều nam hơn nữ, nơi xuất cư nữ
đông hơn nam)
+ Các
yếu tố khác: chiến tranh, phong tục tập quán, tâm lí, tai nạn…
-
Các
yếu tố trên lại không giống nhau ở mỗi quốc gia, mỗi khu vực.
Ví
dụ:
+ Các nước phát triển có tỉ suất sinh thô thấp,
tuổi thọ cao hơn các nước đang phát triển, nên các nước phát triển thường có nữ
nhiều hơn nam.
+ Các nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô
cao hơn, lại có tâm lí thích con trai có tuổi thọ trung bình thấp hơn…nên có
nam nhiều hơn nữ.
Câu 14. Nhân tố quyết định đến sự biến động dân số của
các quốc gia và toàn thế giới là:
-
Tỉ
suất sinh thô và tỉ suất tử thô ( hay còn gọi là tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên)
Câu 15. Ở nước ta vào bằng năm 1954-1976, diễn ra hiện
tượng bùng nổ dân số vì:
Trong giai đoạn này dân số nước ta có tỉ suất
sinh thô cao hơn nhiều so với tỉ suất tử thô. Nguyên nhân cụ thể là do:
-
Hòa
bình làm cho số người chết do chiến tranh giảm nhanh
-
Tình
hình KT-XH có bước phát triển tích cực, tạo điều kiện cho dân số phát triển
nhanh
-
Tồn
tại nhiều phong tục tập quán cũ
-
Tâm
lí xã hội
Câu 16. Tại sao nói “ những tiến bộ của ngành giao
thông vận tải có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố
dân cư trên thế giới?
-
Những
tiến bộ của về khoa học kĩ thuật và quản lí làm cho phương tiện giao thông hiện
đại, tốc độ vận chuyển tăng, trọng tải lớn, thời gian vận chuyên rút ngắn, chi
phí giảm…
-
Các
cơ cấu sản xuất phân bố gần các tuyến vận tải lớn, các đầu mối giao thông vận tải
đồng nghĩa với gần nguồn nguyên liệu và gần nơi tiêu thụ. Từ đó, một số ngành
KT có thể thay đổi phân bố sản xuất cho phù hợp.
-
Dân
cư không cần tập trung gần nơi làm việc hay gần các trung tâm thành phố. Họ có
thể ở cách xa nơi làm việc và vẫn đi về hằng ngày…
-
Thành
phố lớn có thể phát triển trải rộng theo không gian, các vùng sâu, xa có thể di
dân đến để phát triển kinh tế.
Câu 17. Sự chênh lệch ở cơ cấu dân số theo giới tác động
như thế nào đến sự phát triển KT-XH của mỗi quốc gia?
-
Cơ
cấu dân số theo giới là tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng
số dân
-
Sự
chênh lệch về cơ cấu dân số theo giới tác động nhiều mặt đến sự phát triển
KT-XH của các quốc gia trên thế giới.
·
Thuận
lợi:
-
Nếu
giới nam đông hơn nữ thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi
nhiều sức lao động, năng suất lao động cao
-
Nếu
giới nữ đông hơn nam thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, chế biến
lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dung, các ngành dịch vụ cần nhiều lao
động nữ.
·
Khó
khăn: ảnh hưởng tới quá trình sinh, tử, hôn nhân tổ chức các hoạt động KT-XH,
nam nhiều hơn nữ dễ làm nảy sinh các tệ nạn xã hội.
Câu 18. Tại sao thời gian gần đây các nước phát triển
có tốc độ tăng dân số thành thị nhanh hơn các nước phát triển:
·
Các
nước đang phát triển:
-
Quá
trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh, các trung tâm công nghiệp, khu công
nghiệp,… được xây dựng và mở rộng quy mô nên thu hút nhiều lao động.
-
Quá
trình đô thị hóa đang phát triển mạnh, các đô thị tăng về số lượng và mở rộng
quy mô nên thu hút nhiều dân cư.
-
Khu
vực đô thị có điều kiện và chất lượng cuộc sống tốt hơn,… nên thu hút đông dân
cư từ nông thôn ra thành thị.
·
Các
nước phát triển:
-
Tỉ
lệ gia tăng dân số thấp, mức sống cao và ít chênh lệch giữa nông thôn và thành
thị, do tiến bộ của giao thông vận tải,…nên dân cư có xu hướng chuyển cư từ
trung tâm thành phố ra ngoại ô,…
-
Quá
trình đô thị hóa diễn ra từ lâu đời, khả năng kiếm việc làm và tăng thu nhập ở
đô thị không còn hấp dẫn như giai đoạn đầu của quá trình CNH-HĐH.
Câu 19. Tại sao ở các nước đang phát triển lại cần phải
có chính sách để giảm dân số, trong khi ở các nước phát triển lại cần có chính
sách để khuyến khích sinh đẻ, tăng dân số?
-
Có
quy mô dân số lớn ( chiếm gần 85% dân số của thế giới)
-
Tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình của thế giới
-
Phần
lớn các nước đang phát triển KT còn chưa phát triển, nông nghiệp vẫn là ngành
KT chính. Tốc độ tăng trưởng KT thấp.
-
Dân
số tăng nhanh gây hiệu quả nghiêm trọng đối với:
+ Sự phát triển KT: tốc độ tăng trưởng KT chậm
do sản xuất không đủ đáp ứng yêu cầu và tái sản xuất,…
+ Xã hội: Chất lượng cuộc sống thấp, chậm được
cải thiện, GDP/người thấp, gây khó khăn cho giải quyết việc làm, phát triển y tế,
giáo dục, tệ nạn xã hội tăng…
+ Tài nguyên môi trường: tài nguyên bị suy
thoái giảm, môi trường bị ô nhiễm
-
Các
nước đang phát triển phải giảm tốc độ gia tăng dân số, điều chỉnh số dân cho
phù hợp với điều kiện phát triển KT-XH ở nước mình.
·
Ở
các nước phát triển lại phải có chính sách khuyến khích sinh đẻ, tăng dân số
vì:
-
Có
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, trong đó nhiều nước có tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên bằng 0, âm, không đủ mức sinh thay thế nên đứng trước nguy cơ giảm
dân số, không đủ lao động cho phát triển sản xuất, tỉ lệ người người già cao.
Vì vậy, ở các nước này lại cần phải có chính sách khuyến khích sinh đẻ, các biện
pháp ưu đãi cho gia đình đông con,…
Câu 20. Tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số có phản
ánh đúng tình hình gia tăng dân số của mọi quốc gia trên thế giới hay không,vì
sao?
-
Tỉ
suất gia tăng tự nhiên được xác định bằng hiệu suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
-
Gia
tăng dân số là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số
của một quốc gia, được thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và
gia tăng cơ học.
-
Tỉ
suất gia tăng tự nhiên ảnh hưởn rõ rệt đến tình hình biến động dân số và được
coi là động lực phát triển dân số nhưng không phản ánh đúng tình hình gia tăng
dân số của mọi quốc gia.
-
Vì
gia tăng dân số còn phụ thuộc vào tỉ suất gia tăng cơ học.
Câu 21. Tại sao tốc độ tăng dân số thành thị ở các nước
đang phát triển trong những năm gần đây nhanh hơn các nước phát triển?
·
Tốc
độ tăng dân số thành thị ở các nước đang phát triển gần đây nhanh hơn các nước
phát triển do:
-
Tốc
độ tăng dân số thành thị liên quan đến quá trình công nghiệp hóa và điều kiện sống
ở thành thị, nông thôn.
-
Về
quá trình công nghiệp hóa:
+ Các nước phát triển, công nghiệp hóa phát
triển sớm, công nghiệp đã phát triển ở trình độ cao với các ngành sản xuất
không cần nhiều lao động.
+ Các nước đang phát triển trong quá trình đẩy
mạnh công nghiệp hóa, nên thúc đẩy quá trình đô thị hóa và kéo theo dân số thành
thị tăng.
-
Về
điều kiện sống ở thành thị và nông thôn
+ Các nước phát triển: lối sống nông thôn
nhích lại gần lối sống thành thị nên điều kiện sống ở thành thị vag nông thôn
không chênh lệch nhau nhiều.
Do vậy,
các nước này có xu hướng chuyển cư từ các trung tâm thành phố ra vùng ngoại ô,
từ các thành phố lớn ra các thành phố vệ tinh.
+ Các
nước đang phát triển: điều kiện sống ở thành thị cao hơn rất nhiều nông thôn,
nên các nước này có xu hướng chuyển cư từ nông thôn ra thành phố.
Câu 22. Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo độ
tuổi đến sự phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển.
-
Nhóm
nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ.
-
Thuận
lợi: lao động lớn, lao động dự trữ dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn là điều
kiện để mở rộng quy mô các ngành KT.
-
Khó
khăn: giải quyết việc làm, gia tăng tệ nạn XH, nhu cầu chăm sóc y tế, giáo dục
trẻ em lớn, tỉ số phụ thuộc cao.
Câu 23. Dân số Việt Nam tính đến ngày 1-7-2011 là 90,5
triệu người, gia tăng dân số tự nhiên là 1,1%. Trong đó, nữ chiếm 45,8 triệu
người. Em hãy cho biết:
a)
Tỉ số giới tính nước
ta
b)
Đến năm 2020, dân
số nước ta là bao nhiêu nếu như tỉ lệ gia tăng dân số nước ta không đổi từ năm
2011-2020. Năm 2010, nước ta có“ cơ cấu dân số vàng”
Tại sao nói “dân số vàng”
c)
Tại sao các nước
đang phát triển, tỉ lệ dân số nữ thường thấp hơn tỉ lệ dân số nam?
a)
Tỉ
số giới tính là tỉ số nam/ 100 nữ:
-
Số
Nam năm 2011 là: 90.500.000 - 45.800.000 = 44.700.000 người.
-
Tỉ
số giới tính là: (44,7 : 45,8) * 100 = 97,5 nam/ 100 nữ.
b)
*
Áp dụng công thức dự báo dân số Sn = (1+m%)n
-
Ta
tính được dân số Việt Nam năm 2020 khoảng 100 triệu người ( 99,4595 triệu người
)
·
Cơ
cấu dân số được gọi là “dân số vàng” khi người trong độ tuổi lao động gấp 2 lần số
người trong độ tuổi phụ thuộc.
c)
Vì
:
-
Ở
các nước đang phát triển, trình độ dân trí thấp, nông nghiệp là kinh tế chính
nên họ cần lao động nam để làm các công việc nặng nhọc.
-
Hơn
nữa, do tập tục trọng nam khinh nữ nên họ chú trọng đến việc sinh con là nam ,
trong sự phát triển ngày nay người ta có thể sinh con theo ý muốn, việc này làm
cho sự chênh lệnh giới tính lại càng trở nên trầm trọng hơn, nhất là ở các nước
Châu Á ( trong đó có Việt Nam)
Câu 24. Ở một quốc gia có diện tích 294.152 km2 , dân số giữa năm 1991 là
10.508.186 người, đã tăng lên 11.550.462 người vào giữa năm 1996. Từ ngày
1-1-1996 đến hết ngày 31-12-1996, số trẻ em sinh ra đã chết là 102.703 người,
còn sống 222626 em. Trong đó 50,98% là nam.
a./ Tính tỉ suất sinh thô, tử suất tử thô,
tỉ suất tử của trẻ em dưới 1 tuổi, tỉ số giới tính khi sinh, mật độ dân số năm
1996?
- Tỉ suất sinh thô:
S= s/Dtb * 1000 =
222626/11550462*1000= 19,27‰
-
Tỉ
suất tử thô
T= t/Dtb*1000=
102703/11550462*1000= 8,89‰
-
Tỉ
suất tử của trẻ em dưới một tuổi:
IMR = số trẻ em dưới 1 tuổi bị chết
trong năm/ số trẻ em sinh ra còn số trong năm * 1000
=
102703/222626*1000= 0,46‰
-
Tỉ
số giới tính khi sinh:
Ta có tỉ số giới tính = Dnam/Dnữ*100
ð Dnam =
50,98*222626 = 113 459 người
ð Dnữ =
222626 – 113 459 = 109 131 người
ð Tỉ suất giới tính
khi sinh = 113 459/ 109 131* 100= 104
-
Mật
độ dân số 1996:
MĐDS = tổng dân số/ tổng diện tích
= 11550462/294 152
= 39 người/km2
b.
Tính tốc độ tăng dân số trung bình trong thời gian từ 1991- 1996:
Ta có công thức: R= Dn-D1/D1
(tn-t1)* 100%
Trong đó: - Dn: quy mô dân số năm n
-
D1:
quy mô dân số năm đầu
-
t1:
thời gian năm đầu
-
tn:
thời gian năm n
ð R= ( 11550462-10
508186)/(1996-1991)*10508186*100%= 1,98%
c.Giả sử tỉ lệ gia tăng tự nhiên của quốc gia
này không đổi, tính thời gian dân số tăng lên gấp đôi so với năm 1996 và thời
điểm dân số 50 triệu dân
- Thời gian dân số tăng gấp đôi:
Dn = 2D0
=> Do(1+tg%)n= 2Do
ð (1+tg%)n=2
=> log(1+tg%)n= log2 => n= log2/ log(1+tg)
ð n=
log2/log*1,0198= 35 năm
ð Vậy đến năm 1996+
35= 2031 thì dân số tăng gấp đôi so với 1996.
-
Thời
điểm dân số đạt 50 triệu dân:
n= log(50000000/ 11550462) log *1,0198= 75 năm
ð Vậy đến năm 1996+
75= 2071 thì dân số đạt đến quy mô 50 triệu dân.
Giả
sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là 0,99%, không thay đổi trong
giai đoạn 2011- 2015. Hãy hoàn thành bảng số liệu về dân số nước ta dưới đây:
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Dân số (triệu người) |
87,9 |
88,8 |
89,7 |
90,6 |
91,5 |
Câu
25. So sánh sự khác nhau giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học
Tiêu cực |
Gia tăng dân số tự nhiên |
Gia tăng dân số cơ học |
Cách tính |
- Là số hiệu giữa tỉ suất sinh thô và tỉ
suất tử thô. |
- Là hiệu số giữa nhập cư và xuất cư |
Tác động |
- Là nhân tố quan trọng nhất, ảnh hưởng
quyết định đến tình hình biến động dân số của một quốc gia trên toàn thế giới
nên được gọi là động lực phát triển dân số - Tác động thường xuyên với dân số toàn
nước và thế giới |
- Không ảnh hưởng đến vấn đề dân số của
toàn thế giới, nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với từng quốc gia, từng khu vực - Tác động không thường xuyên tới dân số
từng nước |
Nhân tố ảnh hưởng |
- Chịu tác động tổng hợp từ các nhân tố ảnh
hưởng đến tỉ suất sinh thô và tỉ suất tư thô như: + Các yếu tố tự nhiên sinh học, phong tục
tập quán, tâm lí xã hội, trình độ phát triển KT-XH, chính sách phát triển dân
số của từng nước. + KT-XH( chiến tranh, đói kém, bệnh tật,
dịch,…) các thiên tai( động đất, núi lửa, sóng thần, bão lụt…) |
- “ Lực hút” dân cư đến nơi cư trú mới - “Lực đẩy” dân cư ra khỏi nơi cư trú |
Câu
26. Cho bảng số liệu sau:
Dân số Việt Nam
1979- 2011
Năm |
1979 |
1989 |
1999 |
2009 |
2011 |
Dân số nông thôn |
42,37 |
51,49 |
58,52 |
60,49 |
59,95 |
Dân số thành thị |
10,09 |
12,92 |
18,08 |
25,58 |
27,88 |
Nhận
xét và giải thích về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn của nước
ta từ năm 1979-2011:
·
Xử
lí bảng số liệu: (%)
Năm |
1979 |
1989 |
1999 |
2009 |
2011 |
Dân số nông thôn |
80,8 |
79,9 |
76,4 |
70,2 |
68,3 |
Dân số thành thị |
19,2 |
20,1 |
23,6 |
28,8 |
31,7 |
- Nhận xét:
-
Tỉ
lệ dân cư thành thị và nông thôn ở nước ta có sự thay đổi từ 1979- 2011:
+ Tỉ lệ dân cư thành thị thấp và
đang tăng lên
+ Tỉ lệ dân cư nông thôn cao và
đang giảm
·
Giải
thích:
-
Do
tác động của quá trình đô thị hóa nên tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông
thôn giảm.
-
Do
điểm xuất phát thấp, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm nên tỉ lệ dân nông thôn
cao, tỉ lệ dân thành thị thấp,…
Câu
27. Hoàn thành bảng sau: số dân nước ta qua các năm (2010-2015)
Năm |
2010 |
2011 |
2012 |
2014 |
2015 |
Số dân ( triệu người) |
86,4 |
87,5 |
88,7 |
91,06 |
92,26 |
Giả
sử gia tăng dân số tự nhiên của nước 1,32% và không đổi trong suốt thời kì
2010-2015. Cho biết đến năm nào thì dân tộc Việt Nam tăng gấp đôi so với năm
2012 và năm nào đạt mức 100 triệu người?
Trả
lời:
-
Thời
gian dân số tăng gấp đôi:
t = 70/tg = 70/1,32=53
năm
=> Vậy vào năm 2012+53 = 2065, dân số nước ta tăng gấp đôi so với năm
2012.
- Thời gian dân số nước ta tăng 100 triệu người:
Từ công thức: Dn= Do(1+tg%)n
ð log(1+
0,0132%)(100000000/88700000)= 9 năm
Vậy vào năm 2012+9 = 2021
Vậy thời gian dân số nước ta đạt
100 triệu người là 2021.
Câu
28. Phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ. Đánh giá thuận lợi, khó
khăn, biện pháp khắc phục của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ.
Nhóm tuổi |
Dân số già (%) |
Dân số trẻ (%) |
0-14 |
< 25 |
>35 |
15-59 |
60 |
55 |
> 60 |
>15 |
<10 |
·
Dân
số già: Tập trung ở các nước phát triển
-
Thuận
lợi: có nguồn lao động hiện tại dồi dào
-
Khó
khăn: thiếu nguồn lao động cho tương lai và tăng chi phí chăm sóc cho người già
-
Biện
pháp: khuyến khích lập gia đình, sinh con và cần nhập cư hợp pháp.
·
Dân
số trẻ: tập trung ở các nước đâng phát triển
-
Thuận
lợi : có nguồn lao dộng dồi dào cho tương lai và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-
Khó
khăn: sức ép cho KT-XH môi trường và chất lượng cuộc sống
-
Biện
pháp : thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình, phát triển kinh tế - xã hội
và xuất khẩu lao động
Câu
29. Lập công thức tính dự đoán dân số của một quốc gia
Gọi P0 là số dân đầu năm
Tg là tỉ lệ gia tăng tự nhiên
Số dân sau 1 năm là: P1=P0+tg
= P0 (1+tg)
P2=
P1 +P1* tg= P0*(1+tg)*P0*(1+tg)*tg
P2=
P0 *(1+tg)2
P3= P0*(1+tg)3
Khái quát: Tn = P0 * (T +tg)n
Áp dụng:
-
Khái
quát:tính số năm n= 13,15 năm (13 năm)
-
Vậy
số dân Việt Nam đạt 100 triệu người vào năm 2006+13= 2019
Câu
30. Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm:
Giai đoạn Nhóm nước |
1960- 1965 |
1975- 1980 |
1985-1990 |
1995- 2000 |
2001-2005 |
Phát triển |
1,2 |
0.8 |
0,6 |
0,2 |
0,1 |
Đang phát triển |
2,3 |
1,9 |
1,9 |
1,7 |
1,5 |
Thế giới |
1,9 |
1,6 |
1,6 |
1,4 |
1,2 |
a.
So sánh tỉ suất
gia tăng tự nhiên của nhóm nước phất triển với nhóm nước phát triển và thế giới.
b.
Dân số tăng nhanh ở
các nước đang phát triển dẫn đến những hậu quả gì về KT-XH?
a.
So
sánh:
-
Tỉ
suất gia tăng tự nhiên của thế giới và nhóm nước qua các thời kì đều giảm mức độ
giảm không đề ở hai nhóm nước
+ Nước phát triển: giảm nhanh 1,2% (1960-1965) xuống 0.1% (2001-2005) Giảm
12 lần
+ Nước đang phát triển: giảm chậm 2,3% (1960-1965) xuống 1,5%
(2001-2005) Giảm 1,5 lần
-
Sự
chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa hai nhóm nước ngày càng lớn.
+ Thời kì 1960-1965 chênh lệch gần
2 lần( 2,3%- 1,2%)
+ Thời kì 2001- 2005 chênh lệch 15
lần ( 1,5%- 0,1%)
-
Dân
số ở các nước đang phát triển tiếp tục tăng nhanh, còn ở các nước phát triển
thì có xu hướng chững lại.
b.Hậu quả:
- Dân số tăng nhanh ở các nước đang
phát triển gây ra sức ép lớn về mặt KT-XH
Câu
31. Cho bảng số liệu:
Nhóm tuổi |
Nước A |
|
Nước B |
|
|
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
0-14 |
19,3 |
18,5 |
7,3 |
7,1 |
15-59 |
28,3 |
28,9 |
31,3 |
31,0 |
>60 |
2,7 |
2,3 |
10,2 |
13,1 |
a. Hãy
cho biết A và B thuộc nhóm nước nào? Tại sao?
b. Phân
tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo độ tuổi đến sự phát triển KT-XH các nước
trên.
a.
A
thuộc nhóm nước đang phát triển, cơ cấu dân số trẻ và nhóm 0-14 tuổi cao, chiếm
37,8% tổng dân số. Trong khi nhóm tuổi 60 trở nên rất thấp chỉ chiếm 5,0% dân số
B thuộc nhóm nước phát triển. Vì nhóm tuổi
0-14 tuổi thấp chỉ chiếm 14,4%. Trong khi nhóm 60 tuổi trở lên chiếm 23,3% tổng
số dân.
b.
Nước A
- Thuận lợi :
+ Lao động lớn, lao động bổ sung
trong tương lai lớn, thị trường tiêu thụ rộng lớn và điều kiện để mở rộng các
ngành KT.
-
Khó
khăn:
+ Giải quyết việc làm, gia tăng tệ
nạn xã hội, nhu cầu chăm sóc y tế, giáo dục trẻ em lớn; tỉ số phụ thuộc còn cao
Nước B.
-
Thuận
lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và
trình độ, nâng cao mức sống , chăm sóc, giáo dục trẻ em thuận lợi.
-
Khó
khăn
+ Thiều nguồn lao động bổ sung
trong tương lai, dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc, quỹ phúc lợi cho người già, nguy cơ
suy giảm dân số.
Câu
32. Công nghiệp hóa tạo nền tảng vững chắc cho quá trình dô thị hóa phát triển
vì:
-
Công
nghiệp hóa phát triển có nghĩa là lao động trong công nghiệp, dịch vụ tăng lên
làm tăng tỉ lệ lao động trong sản xuất phi nông nghiệp ở thành phố, từ đó làm
tăng tỉ lệ dân thành thị.
-
CN
hóa tức là sản xuất phát triển sẽ tăng cơ sơ hạ tầng, có cơ sở vật chất cho đô
thị
- CN hóa phát triển sẽ xây dựng nhiều
nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp phát triển về vùng nông thôn- nơi đất đai rộng
từ đó sẽ thu hút công nhân và làm loan tỏa lối sống đô thị.
Câu 33.
Tính chất của nền kinh tế ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư trên TG
Trả lời:
-
Sự
phân bố dân cư trên thế giới phụ thuộc chặt chẽ vào tính chất của nền kinh tế.
Đây cũng là một trong những nhân tố quyết định sự phân bố dân cư.
-
Nói
chung, những khu vực dân cư đông đúc thường gắn với hoạt động công nghiệp so với
nông nghiệp.
-
Trong
công nghiệp, mật độ dân số cao, thấp cũng tùy thuộc vào tính chất của từng
ngành sản xuất. Trong điều kiện ngày nay, nhờ điện khí hóa, tự động hóa, nhiều
khu vực công nghiệp lớn ra đời với mật độ dân số không quá cao. Kĩ thuật tiên
tiến thì mức đọ tập trung dân cư trong các khu vực công nghiệp giảm.
-
Trên
thế giới có nhiều khu vực công nghiệp đông dân, nhưng cũng có nơi thưa dân,Điều
này có thể cắt nghĩa bằng cơ cấy cây trồng. Việc canh tác lúa nước đòi hơn nhiều
lao động. Vì vậy, những vùng trồng lúa nước đồng thời là vùng dân cư trù mật thế
giới. Ngược lại các vùng trồng lúa mì, ngô dân cư không đông lắm do việc các loại
cây này không cần nhiều nhân lực.
Câu 34. Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất
tử thô. Giải thích tại sao hiện nay tỉ suất từ thô của nhóm nước phát triển cao
hơn nhóm nước đang phát triển.
·
Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô
-
Nhân
tố tự nhiên- sinh học: là một trong những nhân tố quan trọng. Sự khác biệt về mức
chết do nhungwc khác biệt sinh học giữa nam và nữ, cơ cấu giới tính và độ tuổi
( tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi và tỉ lệ người cao tuổi)
-
Nhân
tố môi trường sống ( tự nhiên và xã hội) tác động trực tiếp đến sức khỏe con
người và ảnh hưởng đến mức chết. Môi trường sống trong sạch, tuổi thọ được nâng
cao, môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến tuổi thọ và sức khỏe dân
cư.
·
Mức
sống của dân cư: mức sống càng được cải thiện và nâng cao thì mức chết càng thấp
và ngược lại.
·
Trình
độ phát triển y học: trình độ y học ngày càng cao, mạng lưới y tế chăm sóc sức
khỏe phát triển, càng tạo khả năng giảm mức chết, nhất là tỉ lệ tử vong trẻ em.
·
Trình
độ văn hóa tỉ lệ nghịch với tỉ lệ tử:
-
Các
nhân tố khác: chiến tranh, tai nạn, thiên tai,…
Giải
thích hiện nay tỉ suất tử thô của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang
phát triển:
·
Nguyên
nhân chính là do sự khác biệt về cơ cấu dân số:
-
Các
nước phát triển có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người già trong tổng số dân lớn nên
tỉ suất tử thô cao mặc dù điều kiện sống rất tốt.
-
Các
nước đang phát triển có dân số trẻ : tỉ lệ người già trong tổng số dân nhỏ, số
người trẻ tuổi trong tổng số dân rất đông nhưng y tế và chất lượng cuộc sống
ngày càng tăng nên tỉ suất tử thô của trẻ em giảm dẫn đến dù điều kiện sống còn
thấp hơn nhiều so với các nước phát triển, nhưng tỉ suất tử thô vẫn thấp hơn.
Câu 35. Phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số
trẻ. Đánh giá thuận lợi khó khăn, biện pháp khắc phục của cơ cấu dân số già và
dân số trẻ.
Trả lời:
|
Cơ cấu dân số trẻ |
Cơ cấu dân số
già |
Phân biệt |
-
Độ tuổi 0-14 > 35% -
Tuổi 60 phát triển < 10% =>
Các nước đang phát triển thương có dân số trẻ |
- Độ tuổi 0-14
< 25% - Độ tuổi 60
phát triển > 15% => Các nước
phát triển có dân số trẻ |
Thuận lợi |
-
Lao động dồi dào, lao động lưu trữ dồi dào -
Thị trường tiêu thụ lớn và điều kiện để mở rộng các
ngành kinh tế |
-
Lao động lớn -
Nâng cao mức sống, chăm sóc gia đình trẻ em lũ lượng |
Khó khăn |
-
Giải quyết việc làm, gia tăng tệ nạn xã hội -
Nhu cầu chăm sóc y tế, gia đình trẻ em lớn -
Tỉ số phụ thuộc còn cao |
-
Thiếu lao động -
Dịch vụ, hỗ trợ, quỹ phúc lợi cho người già cao -
Nguy cơ dân số suy giảm |
Giải pháp |
-
Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình, phát triển
kinh tế. -
Xã hội và xuất khẩu lao động |
- Khuyến khích lập
gia đình, sinh con và cần nhập cư hợp pháp |
Câu 36. Phân biệt giữa gia tăng tự nhiên và gia tăng
cơ học. Tại sao ở các nước Tây Âu và Bắc Mỹ gia tăng cơ học có vai trò quan trọng
đối với gia tăng dân số?
- Phân biệt gia tăng tự nhiên với gia
tăng cơ học:
Tiêu chí |
Gia tăng tự
nhiên |
Gia tăng cơ học |
Khái niệm |
Tỉ suất gia tăng
dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử
thô (%) |
Là sự chênh lệch
giữa số người xuất cư và nhập cư |
Tác động |
- Có ảnh hưởng
thường xuyên, rõ rệt đên biến động dân số - Là động lực của
gia tăng dân số |
- Có ý nghĩa
quan trọng dối với từng quốc gia và khu vực: làm thay đổi số lượng dân cư, cơ
cấu tuổi và các hiện tượng KT-XH - Trên phạm vi
toàn thế giới, gia tăng cơ học, không ảnh hưởng quy mô dân số thế giới |
Ở các nước Tây Âu
và Bắc Mỹ gia tăng cơ học có vai trò quan trọng đối với gia tăng dân số dân do:
- Các
nước Tây Âu và Bắc Mỹ đều là các nước phát triển có cơ cấu dân số già gia tăng
dân số tự nhiên thấp nhiều nước mang giá trị âm.
- Các nước này đều óc gia tăng cơ học khá
cao do:
+ Là các quốc gia có nền KT phát triển,
khả năng tạo việc làm lớn, thu nhập cao, chất lượng cuộc sống tốt…sức hút lớn với
dân cư.
+ Là khu vực có điều kiện thuận lợi cho
dân cư sinh sống: khí hậu ôn đới ấm áp, đất đai màu mỡ…
ð Do vậy, gia tăng
cơ học ở các nước này là nguyên nhân chính tạo nên gia tăng dân số.
Câu 37. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất
di cư thường ở nước ta năm 2005 và năm 2014 ( Đơn vị: %)
Vùng |
2005 |
2014 |
Đồng bằng sông Hồng |
-0,6 |
-0,5 |
Trung du và miền
núi phía Bắc |
-0,4 |
-2,0 |
Bắc Trung Bộ và
duyên hải Nam Trung Bộ |
- 2,6 |
-1,8 |
Tây Nguyên |
-0,2 |
-1,6 |
Đồng bằng sông Cửu
Long |
-1,8 |
-6,7 |
Đông Nam Bộ |
-7,2 |
11,2 |
Hãy nhận xét và giải thích tình hình di cư
trong nước ta trong thời gian trên.
*Nhận xét:
-
Tỉ
suất di cư thuần( tỉ suất gia tăng cơ học) có sự phân bố rõ rệt theo vùng và có
sự thay đổi theo thời gian.
-
Đông
Nam Bộ luôn là vùng có số nhập cư lớn, các vùng xuất cư lớn nhất là Bắc Trung Bộ
và Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Các
vùng có tỉ suất di cư thuần giảm ( tỉ suất xuất cư tăng ) là trung du miền núi
Bắc Bộ, đồng bẳng sông Cửu Long, trong đó ĐBSCL có mức xuất cư cao nhất, tăng
nhanh nhất cả nước.
-
Các
vùng có tỉ lệ di cư thuần tăng ( tỉ suất xuất cư giảm, nhập cư tăng) là đồng
băng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
trong đó Đông Nam Bộ có tỉ lệ nhập cư thời gian nhanh nhất.
·
Giải thích:
-
Tỉ
suất di cư thuần nước ta có sự phân bố roc rệt theo vùng và có sự thay đổi theo
thời gian là do tình hình xuất cư và nhập cư chịu tác động của lực hút và lực đẩy
đa dạng.
-
Trung
du miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ di cư thuần giảm, tỉ suất xuất cư tăng nhanh KT –XH
của vùng còn chậm phát triển, điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH khó khăn, đầy
người dân xuát cư đến các vùng có điều kiện tốt hơn.
-
Đồng
bằng sông Hồng tỉ suất di cư mang giá trị (-) do dân số đông, mật độ cao, sức
ép đối với vấn đề việc làm lớn. Tỉ suất di cư thuần tăng nhẹ do nhiều chuyển biến
cơ cấu kinh tế của vùng trong thời gian gần đây, sản suất công nghiệp, dịch vụ
có nhiều bước tiến mới tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
-
Bắc
Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ có tỉ suất di cư thuần tăng, tỉ suất xuất cư
giảm do thời gian qua kinh tế ở đây có nhiều khởi sắc gắn với sự phát triển du
lịch, công nghiệp, công nghiệp hàng hải…
Câu 38. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố KT- XH
đến sự phân bố dân cư. Tại sao Châu Á có tỉ trọng dân số lớn nhất trong các
châu lục.
Trả
lời:
- Ảnh hưởng đến sự phân bố dân sự của
các nhân tố KT-XH
-
Trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất, đặc biệt là sự phát triển của KH-KT làm
thay đổi quy luật phân bố dân cư.
-
Tính
chất của nền kinh tế những họ dân cư đông đúc thường gắn với hoạt động công
nghiệp, dịch vụ, ngay trong một ngành sản xuất cũng có sự khác biệt về phân bố
dân cư.
-
Lịch
sử khai thác lãnh thổ, nhiều khu vực khai thác lâu đời, dân cư thường tập trung
đông đúc hơn nhiều mới khai thác.
-
Các
dòng chuyển cư cũng làm dẫn đến sự phân bố dân cư thế giới
-
Lịch
sử khai thác lãnh thổ lâu đời- cái nôi của nền văn hóa nhân loại điều kiện tự
nhiên thuận lợi.
-
Gia
tăng tự nhiên ít có tác động của luồng chuyển cư.
Câu 39. Tại sao cơ cấu dân số theo tuổi có sự khác
nhau giữa các quốc gia trên thế giới? Phân tích những nguyên nhân làm cho dân số
chuyển từ cơ cấu trẻ sang cơ cấu già?
Trả lời:
- Cơ cấu dân số theo tuổi có sự khác
nhau giữa các quốc gia trên thế giới vì:
-
Cơ
cấu dân số theo tuổi là tập hợp các nhớm nước được sắp xếp theo nhiều lứa tuổi
nhất định. Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ,
khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
-
Cơ
cấu dân số chịu tác động của các nhân tố khác nhau, các nhân tố này không cố định
và luôn biến đổi.
+ Các
nhân tố tác động tới tỉ suất sinh: tự nhiên sinh học, phong tục tập quán ( sự
khác nhau về mức tử có thể do những khác biệt về sinh học giữa Nam và Nữ, cơ cấu
giới và tuổi, tình hình sức khỏe…); môi trường sống;KT-XH ( mức sống của dân
cư, trình độ phát triển của y học, trình độ văn hóa): các nhân tố khác ( chiến
tranh, tai nạn, thiên tai…)
+ Các
nhân tố tác động đến gia tăng cơ học: điều kiện sống, thu nhập, môi trường xã hội…
+ Các
nhân tố tác động đến tuoir thọ trung bình: chất lượng cuộc sống, y tế, giới
tính,…
- Nguyên nhân:
-
Do
tỉ suất sinh giảm làm tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động giảm
-
Tuổi
thọ trung bình tăng nên tỉ lệ người trên độ tuồi lao động phát triển.
................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
- Webiste: idialy.com
- Apps CHplay: idialy.com
- youtube.idialy.com
- facebook.idialy.com
- tiktok.idialy.com
- nhom.idialy.com - group.idialy.com - idialy.HLT.vn
- trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - dialy.HLT.vn.
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí