Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 (có đáp án): Sóng. Thủy triều. Dòng biển



Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 (có đáp án): 

Sóng. Thủy triều. Dòng biển 

(Phần 1)

Câu 1: Sóng biển là

A. Hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

B. Sự chuyển động của nước biển từ ngoai khơi xô vào bờ.

C. Hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.

D. Sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/59 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là

A. Các dông biển.

B. Gió thổi.

C. Động đất, núi lửa

D. Hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoai khơi, ...

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/59 địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Thủy triều được hình thành do

A. Sức hút của thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của mặt trời.

B. Sức hút của mặt trời và mặt trăng ,trong đó sức hút của mặt trười là chủ yếu.

C. Sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sứ hút của mặt trăng là chủ yếu.

D. Sức hút của các thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/59 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Dao động thủy chiều lớn nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 120o.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 45o.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 90o.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Đáp án: D

Giải thích: Mục II, SGK/59 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Dao động thủy triều nhỏ nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 120o.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 45o.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 90o.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Đáp án: C

Giải thích: Mục II, SGK/60 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Dựa vào hình 16.1 – Chu kì tuần trăng, dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày

A. Trăng tròn và không trăng.

B. Trăng tròn và trăng khuyết.

C. Trăng khuyết và không trăng.

D. Trăng khuyết.

Đáp án: A

Giải thích: Mục II, SGK/60 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là

A. Chuyển động tự quay của trái đất.

B. Sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.

C. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.

D. Tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung binh.

Đáp án: D

Giải thích: Mục III, SGK/61 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Dòng biển nóng là các dòng biển

A. Có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

B. Có nhiệt độ nước cao hơn 0oC.

C. Có nhiệt độ nước cao hơn 30oC.

D. Chảy vào mùa hạ.

Đáp án: A

Giải thích: Mục III, SGK/61 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Dòng biển lạnh là dòng biển

A. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của các dòng biển nóng.

B. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

C. Có nhiệt độ nước thấp hơn 0oC.

D. Chảy vào mùa đông .

Đáp án: B

Giải thích: Mục III, SGK/61 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N) có đặc điểm

A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ.

B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ.

C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy thuận chiều kim đồng hồ .

D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim đồng hồ.

Đáp án: D

Giải thích: Mục III, SGK/61 địa lí 10 cơ bản

Câu 11: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N), nhìn chung các dòng biển có đặc điểm

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.

B. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

Đáp án: C

Giải thích: Mục III, SGK/61 địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc, nhìn chung các dòng biển có đặc điểm

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng

B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

Đáp án: B

Giải thích: Mục III, SGK/61 địa lí 10 cơ bản.

Câu 13: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, cho biết nhận đinh nào dưới đây đúng.

A. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Đông là dòng biển lạnh.

B. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Đông là dòng biển nóng.

C. Các dòng biển ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có đặc điểm và hướng chảy trái ngược nhau.

D. Ở Bắc Ấn Độ Dương, các dòng biển có đặc điểm và hướng chảy thay đổi theo mùa.

Đáp án: D

Giải thích: Mục III, SGK/61 địa lí 10 cơ bản.

Tài liệu Địa Lý miễn phí.


Website: iDiaLy.com
App CHplay: iDiaLy.com
Group: idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn
Youtube: Youtube.idialy.com

Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
  1. Anh văn: anhvan.HLT.vn
  2. Toán học: toanhoc.HLT.vn
  3. Vật lý: vatly.HLT.vn
  4. Hóa học: hoahoc.HLT.vn
  5. Sinh học: sinhhoc.HLT.vn
  6. Ngữ văn: nguvan.HLT.vn
  7. Lịch sử: lichsu.HLT.vn
  8. GDCD: gdcd.HLT.vn
  9. Tin học: tinhoc.HLT.vn

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 (có đáp án): Sông. Thủy triều. Dòng biển (Phần 2)

Câu 1. Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 900 thì

A. Dao động thủy chiều lớn nhất.

B. Sóng biển xảy ra yếu nhất.

C. Dao động thủy chiều nhỏ nhất.

D. Sóng biển xảy ra mạnh nhất.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Sóng thần có đặc điểm nào dưới đây?

A. Thường có chiều cao 5 - 10m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800km/h.

B. Thường có chiều cao 10 - 20m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 200 - 400km/h.

C. Thường có chiều cao 20 - 30m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 300 - 600km/h.

D. Thường có chiều cao 20 - 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800km/h.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Nguyên nhân hình thành sóng thần là

A. gió biển.

B. lực hấp dẫn của các thiên thể.

C. động đất, núi lửa.

D. hoạt động của bão.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Sức hút của mặt trời và mặt trăng là nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân hình thành

A. sóng biển.

B. thủy triều.

C. sóng ngầm.

D. dòng biển.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Nguyên nhân hình thành thủy triều là do

A. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

B. trọng lực của Trái Đất.

C. sóng ngầm dưới đáy đại dương.

D. gió biển.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6. Sóng thần có đặc điểm nào dưới đây?

A. Sóng xuất hiện bất thần.

B. Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30m.

C. Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo.

D. Do mẹ thiên nhiên nổi giận.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7. Thủy triều lớn nhất khi nào?

A. Trăng tròn.

B. Trăng Khuyết.

C. Không Trăng.

D. Trăng Tròn hoặc không trăng.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy

A. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp

B. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

C. Bắc – Nam.

D. Nam – Bắc.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/61, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày

A. Trăng tròn và không trăng.

B. Trăng tròn và trăng khuyết.

C. Trăng khuyết và không trăng.

D. Trăng khuyết.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10. Dao động thủy triều nhỏ nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 1200.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 450.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 900.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/59, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc, nhìn chung các dòng biển có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.

B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/61, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12. Ở vĩ độ thấp (từ 00 đến 400B và N), nhìn chung các dòng biển có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.

B. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/61, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13. Các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp (từ 00 đến 400B và N) có đặc điểm nào dưới đây?

A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ.

B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ.

C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy thuận chiều kim đồng hồ.

D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim đồng hồ.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/61, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14. Ở đai chí tuyến bờ tây lục địa có dòng lạnh tạo cho khí hậu:

A. Mưa nhiều.

B. Mưa ít.

C. Khô hạn dễ sinh ra hoang mạc.

D. Ẩm cao, ít mưa.

Đáp án C.

Giải thích: Ở đại chí tuyến bờ tây lục địa có dòng lạnh tạo cho khí hậu khô hạn dễ sinh ra hoang mạc.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với các dòng biển?

A. Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.

B. Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương.

C. Ở vĩ độ thấp hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở cả hai bán cẩu đều cùng chiều kim đồng hồ.

D. Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa.

Đáp án C.

Giải thích:

- Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu => Nhận xét A đúng.

- Ở vĩ độ thấp hướng chảy của các vòng hoàn lưu Bắc Bán Cầu cùng chiều kim đồng hồ, Nam Bán Cầu ngược chiều.

=> Nhận xét C. Ở vĩ độ thấp hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở cả hai bán cẩu đều cùng chiều kim đồng hồ là không đúng.

- Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương -> nhận xét B đúng

- Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa -> nhận xét D đúng.

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây đúng nhất với các dòng biển?

A. Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua các lục địa và đảo.

B. Ở vĩ độ thấp Nam bán cầu hướng chảy của các vòng hoàn lưu cùng chiều kim đồng hồ.

C. Dòng biển nóng, lạnh khó hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.

D. Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa.

Đáp án D.

Giải thích:

- Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu => Nhận xét C sai.

- Ở vĩ độ thấp hướng chảy của các vòng hoàn lưu Bắc Bán Cầu cùng chiều kim đồng hồ, Nam Bán Cầu ngược chiều => Nhận xét B. Ở vĩ độ thấp Nam bán cầu hướng chảy của các vòng hoàn lưu cùng chiều kim đồng hồ là không đúng.

- Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương -> nhận xét A sai.

- Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa -> nhận xét D đúng.

Câu 17. Hình thành do gió thổi khiến những giọt nước biển chuyển động lên cao rơi xuống va đập vào nhau là nguyên nhân hình thành

A. sóng thần.

B. sóng lửng.

C. sóng bạc đầu.

D. sóng biển.

Đáp án C.

Giải thích:

- Sóng bạc đầu hình thành do những giọt nước biển chuyển động lên cao khi rơi xuống va đập vào nhau, vỡ tung tóe tạo thành bọt trắng.

- Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão.

Câu 18: Phân biệt nguyên nhân hình thành sóng thần và sóng bạc đầu?

A. Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa; sóng bạc đầu hình thành do gió.

B. Sóng thần hình thành do lực hấp dẫn của các thiên thể, sóng bạc đầu hình thành do bão.

C. Sóng thần hình thành do bão, sóng bạc đầu hình thành do động đất, núi nửa

D. Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa; sóng bạc đầu hình thành do gió thổi khiến những giọt nước biển chuyển động lên cao rơi xuống va đập vào nhau.

Đáp án D.

Giải thích:

- Sóng bạc đầu hình thành do những giọt nước biển chuyển động lên cao khi rơi xuống va đập vào nhau, vỡ tung tóe tạo thành bọt trắng.

- Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão.

Câu 19. Đặc điểm nào dưới đây không đúng về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất?

A. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các lục địa chảy về xích đạo.

B. Ở bán cầu Bắc dòng biển lạnh xuất phát ở cực men theo bờ Tây các đại dương chạy về Xích đạo.

C. Dòng biển lạnh hợp với dòng biển nóng tạo thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.

D. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.

Đáp án A.

Giải thích: Một số đặc điểm về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất:

- Các dòng biển lạnh xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương, chảy về xích đạo. Như vậy, đáp án A sai và B, D đúng.

- Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu => C đúng.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất?

A. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các lục địa chảy về xích đạo.

B. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.

C. Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực.

D. Xuất phát từ hai chí tuyến Bắc (Nam) gần bở đông các đại dương chảy về phía cực.

Đáp án B.

Giải thích: Các dòng biển lạnh xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương, chảy về xích đạo. Như vậy, đáp án A, C, D sai và B đúng.

Câu 21: Cho bản đồ sau:

 

BẢN ĐỒ CÁC DÒNG BIỂN NÓNG, LẠNH TRÊN THẾ GIỚI

Căn cứ vào hình 12.1, cho biết nguyên nhân chủ yếu hình thành hoang mạc Namip ở ven biển phía Tây thuộc miền Nam Phi và hoang mạc A-ta-ca-ma vùng ven biển Chi-lê (Nam Mĩ) là do

A. Các dòng biển lạnh chạy ven bờ phía Tây lục địa.

B. Các dòng biển nóng chạy ven bờ phía Đông lục địa.

C. Phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.

D. Các khối khí áp cao thống trị quanh năm

Đáp án A.

Giải thích:

B1. Quan sát chú giải để nhận biết khí hiệu dòng biển nóng (mũi tên màu đỏ) – dòng biển lạnh (mũi tên màu xanh).

B2.

- Xác định được vị trí hai hoang mạc Namip và A-ta-ca-ma (Chi-lê) đều nằm ở ven bờ phía Tây của Nam Mĩ và Nam Phi.

- Quan sát bản đồ cho thấy, ven bờ phía Tây lục địa Nam Mĩ và bờ phía Tây của Nam Phi có các dòng biển lạnh chạy qua làm cho khu vực này rất ít mưa, khô hạn (do dòng biển lạnh làm hơi nước ở biển không bốc lên được).

Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là

A. Các dòng biển.

B. Gió thổi.

C. Động đất, núi lửa.

D. Hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoai khơi,...

Đáp án B.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu tạo ra sóng biển là do gió thổi.

Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là do

A. Chuyển động tự quay của Trái Đất.

B. Sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.

C. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.

D. Tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung bình.

Đáp án D.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là do tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung bình.

Câu 24. Cho bản đồ sau  

BẢN ĐỒ CÁC DÒNG BIỂN NÓNG, LẠNH TRÊN THẾ GIỚI

Căn cứ vào hình 12.1, cho biết một trong những nguyên nhân hình thành hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn ở Bắc Phi là do:

A. Các dòng biển nóng chạy ven bờ phía Đông lục địa.

B. Phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng khí hậu ôn đới.

C. Các dòng biển lạnh chạy ven bờ phía Tây lục địa.

D. Các khối khí áp cao thống trị quanh năm ở châu Phi.

Đáp án C.

Giải thích:

B1. Quan sát chú giải để nhận biết khí hiệu dòng biển nóng (mũi tên màu đỏ) và dòng biển lạnh (mũi tên màu xanh).

B2.

- Xác định được vị trí hoang mạc Xa-ha-ra ở châu Phi.

- Quan sát bản đồ cho thấy, ven bờ phía Tây của Bắc Phi có các dòng biển lạnh chạy qua làm cho khu vực này rất ít mưa, khô hạn (do dòng biển lạnh làm hơi nước ở biển không bốc lên được). Ngoài ra, sự hình thành hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn còn do ảnh hưởng của các khối khí từ lục địa Á –Âu thổi sang, địa hình bờ biển, đường chí tuyến Bắc chạy giữa lãnh thổ và diện tích lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn nên ảnh hưởng của biển khó vào sâu trong đất liền,…

Câu 25. Tại sao Nhật Bản luôn chịu ảnh hưởng của động đất, núi lửa và sóng thần?

A. Nhật Bản nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

B. Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương.

C. Nhật Bản nằm trên nằm trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.

D. Nhật Bản nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều loài sinh vật.

Đáp án B.

Giải thích: Nguyên nhân gây nên động đất, núi lửa và sóng thần ở Nhật Bản là:

- Nhật Bản nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương, đây là khu vực thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa phun trào, hằng năm Nhật Bản phải hứng chịu nhiều trận động đất với cường độ lớn.

- Động đất hoặc núi lửa ngầm phun dưới đáy biển tạo nên những rung chấn lớn gây nên sóng thần ở Nhật Bản.

Câu 26. Thủy triều được hình thành do

A. Sức hút của thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của mặt trời.

B. Sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sức hút của mặt trười là chủ yếu.

C. Sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sức hút của mặt trăng là chủ yếu.

D. Sức hút của các thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh.

Đáp án C.

Giải thích: Thủy triều được hình thành do sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sức hút của mặt trăng là chủ yếu.

Câu 27: “Năm 2011, Nhật Bản phải hứng chịu trận thảm họa kép gây thiệt hại nặng nề về con người và tài sản của đất nước này”, “thảm họa kép” được nhắc đến ở đây là

A. động đất và núi lửa.

B. bão và động đất.

C. bão và lũ lụt.

D. động đất và sóng thần.

Đáp án D.

Giải thích:

- Vào ngày 11/3/2011, một trận động đất mạnh 9 độ richter xảy ra ngoài khơi bờ biển khu vực Đông Bắc Nhật Bản, tạo ra sóng thần với những đợt sóng cao hơn 10m. Thảm họa kép động đất và sóng thần đã tàn phá phần lớn 3 tỉnh đông bắc của nước Nhật, làm hàng ngàn người thiệt mạng và mất tích, phá hủy các công trình kinh tế, cơ sở hạ tầng,…

- Nguyên nhân gây nên động đất sóng thần ở Nhật Bản là: Nhật Bản nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương, đây là khu vực thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa phun trào. Hằng năm Nhật Bản phải hứng chịu nhiều trận động đất với cường độ lớn. Động đất hoặc núi lửa ngầm phun dưới đáy biển tạo nên những rung chấn lớn gây nên sóng thần ở Nhật Bản. Vậy thảm hỏa kép diễn ra ở Nhật Bản là động đất và sóng thần.

Câu 28. Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, Ngô Quyền đã đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng nhờ lợi dụng hiện tượng nào dưới đây của thủy triều?

A. Triều cường.

B. Triều kém.

C. Chế độ nhật triều.

D. Chế độ bán nhật triều.

Đáp án C.

Giải thích: Sông Bạch Đằng đổ ra vùng biển khu vực vịnh Bắc Bộ - nơi có chế độ nhật triều điển hình ở nước ta (một ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống). Lúc nước triều rút, mực nước sông hạ thấp, Ngô Quyền đặt các chông nhọn xuống lòng sông. Triều lên, nước biển dâng cọc chông bị nước bao phủ (do sông nhiều phù sa nên nước đục). Thuyền quân địch tiến vào khi triều lên, lúc rút quân gặp triều xuống, các chông gai lộ ra và chọc thủng thuyền địch.

Câu 29. Ở đại chí tuyến bờ đông lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều vì ảnh hưởng

A. Dòng biển lạnh.

B. Dòng biển nóng.

C. Dòng phản lưu.

D. Dòng đối lưu.

Đáp án B.

Giải thích: Ở đại chí tuyến bờ đông lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều vì ảnh hưởng các dòng biển nóng.

Câu 30: Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, Ngô Quyền đã đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng nhờ lợi dụng hiện tượng nào sau đây?

A. Sóng biển.

B. Dòng biển.

C. Thủy triều.

D. Lũ lụt.

Đáp án C.

Giải thích: Sông Bạch Đằng đổ ra vùng biển khu vực vịnh Bắc Bộ - nơi có chế độ nhật triều điển hình ở nước ta (một ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống). Lúc nước triều rút, mực nước sông hạ thấp, Ngô Quyền đặt các chông nhọn xuống lòng sông. Triều lên, nước biển dâng cọc chông bị nước bao phủ (do sông nhiều phù sa nên nước đục). Thuyền quân địch tiến vào khi triều lên, lúc rút quân gặp triều xuống, các chông gai lộ ra và chọc thủng thuyền địch.

Câu 31. Nơi gặp nhau của các dòng biển nóng, lạnh có hoạt động kinh tế - xã hội nào dưới đây phát triển mạnh nhất?

A. Khai thác khoáng sản biển.

B. Đánh bắt thủy – hải sản.

C. Du lịch biển – đảo.

D. Giao thông vận tải biển.

Đáp án B.

Giải thích: Các dòng biển nóng lạnh khi di chuyển thường mang các luồng di cư và phân tán của sinh vật biển. Vì vậy, ở những nơi giao nhau của các dòng biển thường hình thành nguồn lợi sinh vật biển vô cùng giàu có, tạo nên những ngư trường cá lớn, nơi gặp nhau của các dòng biển nóng và lạnh có hoạt động đánh bắt thủy sản phát triển mạnh. Ví dụ: Ngư trường nổi tiếng trên thế giới ở vùng biển Niu- Faolan (bờ phía Đông của Bắc Mỹ) được sinh ra do sự tiếp xúc giữa dòng biển nóng Gơn-xtrim với dòng biển lạnh từ bắc cực chảy về.

Câu 32. Ngoài dầu mỏ và khí đốt chúng ta có thể khai thác các nguồn năng lượng khác từ biển và đại dương trong đó đáng kể nhất là

A. Năng lượng thuỷ triều.

B. Năng lượng sóng.

C. Năng lượng thuỷ nhiệt.

D. Năng lượng.

Đáp án A.

Giải thích: Ngoài dầu mỏ và khí đốt chúng ta có thể khai thác các nguồn năng lượng khác từ biển và đại dương trong đó đáng kể nhất là năng lượng thuỷ triều.

Câu 33. Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là

A. Động đất dưới đáy biển.

B. Núi lửa phun dưới đáy biển.

C. Bão lớn.

D. Gió mạnh.

Đáp án A.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là động đất dưới đáy biển.

Câu 34: Ảnh hưởng của các dòng biển nóng, lạnh đối với hoạt động đánh bắt thủy sản là

A. Đem lại nguồn lợi sinh vật biển phong phú và giàu có tại nơi chúng đi qua nhờ các luồng di cư của sinh vật biển.

B. Ảnh hưởng đến sự sống của nhiều loài sinh vật biển do sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ nước biển nơi chúng đi qua.

C. Gây ra các hiện tượng thời tiết bất thường như gió, lốc ngoài khơi.

D. Làm suy giảm sự phong phú, giàu có của nguồn lợi thủy sản do sự di cư và phân tán các luồng sinh vật biển.

Đáp án A.

Giải thích: Các dòng biển nóng lạnh khi di chuyển thường mang các luồng di cư và phân tán của sinh vật biển. Vì vậy, ở những nơi giao nhau của các dòng biển thường hình thành nguồn lợi sinh vật biển vô cùng giàu có, tạo nên những ngư trường cá lớn. Ví dụ: Các ngư trường lớn ở vùng biển Nhật Bản, Mê-xi-cô, Việt Nam…cũng là nơi giao nhau của các dòng biển nóng lạnh,…

Câu 35. Dấu hiệu nhận biết sóng thần:

1. Cảm thấy đất rung nhẹ dưới chân khi đứng trên bờ biển.

2. Nước biển sủi bọt và có mùi trứng thối.

3. Nước biển đột ngột rút ra rất xa bờ.

4. Sóng biển đánh mạnh vào bờ.

5. Nước biển chuyển màu lạ.

Có tất cả bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Đáp án B.

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết sóng thần là: Cảm thấy đất rung nhẹ dưới chân khi đứng trên bờ biển, nước biển sủi bọt và có mùi trứng thối, nước biển đột ngột rút ra rất xa bờ.


................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

- Webiste: idialy.com
- Apps CHplay: idialy.com
- youtube.idialy.com
- facebook.idialy.com
- tiktok.idialy.com
- nhom.idialy.com - group.idialy.com - idialy.HLT.vn
- trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - dialy.HLT.vn.
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí
Lên đầu trang