HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 12. THỦY QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA - Chân trời sáng tạo

BÀI 12. THỦY QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA - Chân trời sáng tạo

BÀI 12. THỦY QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA


I. KHÁI NIỆM THỦY QUYỂN

- Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển,...

- Thủy quyển phân bố không đồng đều, chủ yếu là nước mặn (97,5%), nước ngọt chỉ chiếm 2,5%, phân bố chủ yếu trên lục địa.

II. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA

1. Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông

a. Nguồn cung cấp nước sông

- Hai nguồn cấp nước chính: nước mặt (băng tuyết, mưa) và nước ngầm.

- Nguồn cấp nước sông ảnh hưởng tới chế độ nước sông.

- Nước ngầm có vai trò quan trọng trong việc điều hòa chế độ nước sông.

b. Các nhân tố tự nhiên khác

- Địa hình: ở miền núi, độ dốc cao, sông ngòi chảy xiết hơn đồng bằng.

- Thực vật: có vai trò giữa nước, điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt, tạo thành nước ngầm,..

- Hồ, đầm: có vai trò điều hòa chế độ nước sông.

2. Hồ

- Hồ là những vùng trũng chứa nước trong lục địa, không thông trực tiếp với biển.

- Phân loại: Dựa trên nguồn gốc hình thành các hồ tự nhiên, được chia làm 2 loại chính

+ Hồ có nguồn gốc nội sinh: hồ kiến tạo, hồ núi lửa,...

+ Hồ có nguồn gốc ngoại sinh: hồ băng hà, hồ bồi tụ.

+ Ngoài ra, còn có các hồ nhân tạo được xây dựng để phục vụ thủy điện, sản xuất,...

3. Nước băng tuyết

- Nước băng tuyết hình thành ở đỉnh núi cao, vùng cực, do điều kiện khí hậu quanh năm lạnh giá nên nước tồn tại ở dạng rắn.

- Phân bố: toàn bộ châu Nam Cực, phần lớn phía bắc ở châu Mỹ và châu Á và các khu vực núi cao.

- Vai trò: điều hòa nhiệt độ, dự trữ nước ngọt,...

4. Nước ngầm

- Trong vỏ Trái Đất tồn tại một lượng nước khá lớn là nước ngầm.

- Mực nước ngầm thay đổi phụ thuộc vào nguồn cung cấp nuóc là hơi nước trong không khí, từ sông ngòi ngấm xuống, địa hình, đá, thực vật,...

- Vai trò: cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, ổn định dòng chảy, chống sụt lún,...

III. BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC NGỌT

- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên Trái Đất.

- Sử dụng nguồn nước hợp lí.

- Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước, các quốc gia cần ban hành những chính sách, bộ luật để bảo vệ môi trường nước.




................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Trả lời câu hỏi mục I trang 52 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:

- Nêu khái niệm thủy quyển.

- Xác định giới hạn trên và dưới của thủy quyển.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục I (Khái niệm thủy quyển).

Lời giải chi tiết:

- Khái niệm: Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển,…

- Giới hạn: thủy quyển có thể thâm nhập tới giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển và tồn tại trong tầng nước ngầm của thạch quyển.


Trả lời câu hỏi 1 mục II trang 52 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục 2 (Các nân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông).

- Phân tích các nhân tố:

+ Nguồn cung cấp nước sông.

+ Các nhân tố tự nhiên khác (địa hình; thực vật; hồ, đầm).

Lời giải chi tiết:

Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông:

* Nguồn cung cấp nước sông:

- Tùy thuộc nguồn cung cấp nước mà mùa lũ ở các sông khác nhau:

+ Sông chỉ có 1 nguồn cấp nước (mưa) => chế độ nước đơn giản.

+ Sông có nhiều nguồn cấp nước (mưa, băng, tuyết tan) => chế độ nước tương đối phức tạp.

- Nước ngầm có vai trò quan trọng trong điều hòa chế độ nước sông:

+ Vùng cấu tạo bởi đá thấm nước (granit, biến chất), nguồn nước ngầm phong phú => sông ngòi có lượng nước dồi dào.

+ Vùng cấu tạo bởi đá không thấm nước (đá phiến sét), mùa mưa lũ lên rất nhanh, mùa khô nước sông cạn kiệt hoặc rất ít nước.

* Các nhân tố tự nhiên khác:

- Địa hình: miền núi do địa hình dốc nên sông có tốc độ dòng chảy nhanh hơn ở đồng bằng.

- Thực vật: khi nước mưa rơi xuống, 1 lượng lớn nước được tán cây giữ lại, thấm dần vào đất tạo những mạch nước ngầm. Rừng ở thượng nguồn giúp điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt,…

- Hồ, đầm: điều hòa chế độ nước sông (mùa lũ, 1 phần nước sông chảy vào hồ, đầm; mùa cạn cung cấp nước cho sông).

Trả lời câu hỏi 2 mục II trang 53 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 12.1 và thông tin trong bài, em hãy phân loại hồ dựa theo nguồn gốc hình thành và mô tả đặc điểm của các loại hồ.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 12.1 và đọc thông tin mục 2 (hồ).

Lời giải chi tiết:

Dựa theo nguồn gốc hình thành, có thể chia các hồ tự nhiên thành 2 nhóm chính:

- Hồ có nguồn gốc nội sinh:

+ Hồ kiến tạo: hình thành do các đứt gãy lớn (VD: Hồ Bai-can, Vĩ-to-ri-a,…).

+ Hồ núi lửa: hình thành trên miện núi lửa đã tắt (VD: Biển Hồ Plei-ku, hồ Crây-tơ,…).

- Hồ có nguồn gốc ngoại sinh:

+ Hồ do băng hà tạo ra (VD: Ngũ Hồ, hồ Gấu Lớn,…).

+ Hồ bồi tụ do sông (VD: hồ Hoàn Kiếm, Việt Nam).

Trả lời câu hỏi 3 mục II trang 54 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm của nước băng tuyết.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 3 (Nước băng tuyết).

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm của nước băng tuyết:

- Phân bố: trên các đỉnh núi cao và vùng cực, chiếm 10% diện tích lục địa.

+ Nước băng tuyết phân bố rải rác ở đỉnh núi cao là nguồn cung cấp nước cho nhiều con sông lớn.

+ Nước băng tuyết ở vùng cực và cận cực có diện tích rộng lớn, bao phủ toàn bộ châu Nam Cực và phần lớn phía bắc châu Âu, châu Á và châu Mỹ.

- Vai trò:

+ Điều hòa nhiệt độ Trái Đất.

+ Cung cấp nước ngọt – chiếm 70% lượng nước ngọt trên Trái Đất.

- Nước băng tuyết hiện nay đang giảm dần do biến đổi khí hậu.

Trả lời câu hỏi 4 mục II trang 54 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 12.2 và đọc thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày các đặc điểm của nước ngầm.

- Nêu những nhân tố ảnh hưởng tới mực nước ngầm.



Phương pháp giải:

Đặc điểm của nước ngầm:

+ Tồn tại thường xuyên trong tầng chứa nước.

+ Mực nước ngầm luôn thay đổi phụ thuộc nguồn cung cấp nước.

+ Nước ngầm cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, ổn định dòng chảy, chống sụt lún,…

- Những nhân tố ảnh hưởng tới mực nước ngầm:

+ Nước mưa;

+ Hơi nước trong không khí;

+ Nước từ sông ngòi thấm xuống;

+ Địa hình;

+ Cấu tạo đất đá,…


Trả lời câu hỏi mục III trang 55 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:

- Cho biết vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt.

- Nêu những giải pháp cụ thể để bảo vệ nguồn nước ngọt.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 3 (Bảo vệ nguồn nước ngọt).

Lời giải chi tiết:

* Cần phải bảo vệ nguồn nước ngọt vì:

- Nước ngọt có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể con người, các hoạt động sinh hoạt và sản xuất:

+ Cơ thể con người cần 1 lượng nước để duy trì sự sống, nếu thiếu nước cơ thể sẽ mệt mỏi, bệnh tật.

+ Nước ngọt cần thiết cho sinh hoạt (ăn uống, tắm giặt, rửa bát,…).

+ Tưới tiêu cho cây trồng, làm mát máy móc, thiết bị công nghiệp,…

- Nước ngọt chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong thủy quyển và đang ngày càng khan hiếm (thủy quyển bao phủ tới 76% bề mặt Trái Đất, nhưng chỉ có 2,5% là nước ngọt, trong đó thì 70% lượng nước ngọt này tồn tại dưới dạng băng tuyết).

* Giải pháp cụ thể để bảo vệ nguồn nước ngọt:

- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới;

- Sử dụng nguồn nước hợp lí;

- Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước,…

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 56 SGK Địa lí 10

Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các thành phần của thủy quyển.

Phương pháp giải:

Nhớ lại các thành phần của thủy quyển, gồm:

- Nước trong các biển và đại dương;

- Nước trong lục địa;

- Hơi nước trong khí quyển.

 

Lời giải chi tiết:

Giải bài luyện tập 2 trang 56 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 12.3, hãy trình bày chế độ nước của sông Hồng.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 12.3, trình bày chế độ nước của sông Hồng theo các tiêu chí:

Các tháng mùa lũ, các tháng mùa cạn, lưu lượng nước tháng cao nhất, lưu lượng nước tháng thấp nhất.

Lời giải chi tiết:

- Chế độ nước của sông Hồng được chia thành 2 mùa rõ rệt:

+ Mùa lũ (tháng 5 – 10) với lưu lượng nước tháng cao nhất (tháng 8) đạt khoảng 9 100 m3/s.

+ Mùa cạn (tháng 11 – 4) với lưu lượng nước tháng thấp nhất (tháng 3) chỉ đạt khoảng 1 000 m3/s.

=> Lưu lượng nước tháng cao nhất gấp 9,1 lần lưu lượng tháng thấp nhất.

- Như vậy, chế độ nước sông Hồng thay đổi theo mùa với 1 mùa lũ và 1 mùa cạn, tương ứng với mùa mưa và mùa khô.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 56 SGK Địa lí 10

Em hãy viết một báo cáo ngắn tìm hiểu về các đặc điểm và vai trò của những sông (hồ) ở địa phương em sinh sống.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết của bản thân và tìm kiếm thêm các thông tin trên Internet, sách báo,…

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Đặc điểm và vai trò của sông ở Hà Nội.

- Đặc điểm:

+ Mạng lưới sông tương đối dày (gồm sông Hồng và các chi lưu như sông Đáy, sông Nhuệ, sông Đuống,...).

+ Chế độ nước khá thất thường, mùa lũ lệch về thu đông.

- Vai trò:

+ Hệ thống trữ nước, cấp nước và tưới tiêu cho cây trồng;

+ Phát triển giao thông đường thủy;

+ Bồi tạo các bờ bãi tốt tươi,…


Bài 12. Thủy quyển, nước trên lục địa trang 40, 41, 42, 43, 44, 45 SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo

Câu 1 1

Thủy quyển là ….., bao gồm nước biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.

A. lớp nước trên đại dương

B. lớp nước trên lục địa

C. lớp nước trên mặt đất

D. lớp nước trên Trái Đất


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước và nước trong khí quyển

=> Đáp án lựa chọn là D


Câu 1 2

Nước mặn chiếm chủ yếu trong thủy quyển, khoảng

A. 99%

B. 97,5%.

C. 90,5%.

D. 95%.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Thủy quyển phân bố không đều, chủ yếu là nước mặn chiếm khoảng 97,5%, nước ngọt chiếm rất ít chỉ khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa

=> Đáp án lựa chọn là B


Câu 1 3

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Hồ là những vũng trũng chứa nước trong lục địa, không thông trực tiếp với biển

B. Hồ là những vũng trũng chứa nước trong lục địa thông với biển

C. Hồ nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông

D. Hồ cung cấp nước cho sản xuất và đời sống.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Hồ là những vũng trũng chứa nước trong lục địa, không thông trực tiếp với biển

=> Đáp án lựa chọn là B


Câu 1 4

Vào mùa mưa, lũ lên rất nhanh ở những vùng có cấu tạo bởi đá

A. biến chất.

B. granit.

C. phiến sét.

D. đá vôi.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Những vùng có cấu tạo đá phiến sét không thấm nước nên vào mùa mưa khi có mưa lớn, lũ lên rất nhanh

=> Đáp án lựa chọn là C.


Câu 1 5

Hồ có nguồn gốc nội sinh gồm

A. Hồ kiến tạo, hồ băng hà.

B. Hồ núi lửa, hồ băng hà.

C. Hồ kiến tạo, hồ bồi tụ do sông.

D. Hồ kiến tạo, hồ núi lửa.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Hồ có nguồn gốc nội sinh: hồ kiến tạo hình thành do các đứt gãy lớn, hồ núi lửa hình thành trên miệng núi lửa đã tắt.

=> Đáp án lựa chọn là D


Câu 1 6

Hồ có nguồn gốc ngoại sinh gồm

A. Hồ kiến tạo, hồ băng hà.

B. Hồ núi lửa, hồ băng hà.

C. Hồ băng hà, hồ bồi tụ do sông.

D. Hồ kiến tạo, hồ núi lửa.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Hồ có nguồn gốc ngoại sinh: hồ do băng hà tạo ra, hồ bồi tụ do sông

=> Đáp án lựa chọn là C


Câu 1 7

Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng

A. chứa nước

B. thấm nước

C. không thấm nước

D. bề mặt đất


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng chứa nước

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 1 8

Nước ngọt tồn tại dưới dạng băng, tuyết chiếm khoảng……..lượng nước ngọt trên Trái Đất

A. 60%.

B. 70%.

C. 80%.

D. 90%.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Nước băng tuyết có tác dụng quan trọng trong điều hòa nhiệt độ Trái Đất, cung cấp nước ngọt – chiếm gần 70% tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất.

=> Đáp án lựa chọn là B


Câu 1 9

Nhận định nào sau đây đúng?

A. Nước ngọt đang rất dồi dào.

B. Nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.

C. Nước ngọt chiếm tới 76% bề mặt Trái Đất.

D. Nước ngọt chủ yếu tồn tại ở dạng nước ngầm.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục III

Lời giải chi tiết:

Thủy quyển bao phủ tới 76% bề mặt TĐ nhưng chỉ có 2,5% lượng nước ngọt, trong đó khoảng 70% lượng nước ngọt này tồn tại dưới dạng băng tuyết. Hiện nay, nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.

=> Đáp án lựa chọn là B


Câu 1 10

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Thực vật làm tăng quá trình bốc hơi và giảm khả năng thấm của nước.

B. Mực nước ngầm luôn thay đổi phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước.

C. Nước ngầm cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.

D. Nước ngầm góp phần ổn định dòng chảy và chống sụt lún.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Thực vật làm tăng khả năng thấm và giảm quá trình bốc hơi của nước ngầm.

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 2

Em hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (…) để hoàn thành đoạn thông tin sau:

Lớp nước trên TĐ bao gồm nước trong các biển và đại dương,……….và hơi nước trong khí quyển,…được gọi là………………

Thủy quyển có thể xâm nhập tới giới hạn trên của……….trong khí quyển và tồn tạo trong…………..của thạch quyển. Thủy quyển phân bố không đều, chủ yếu là…………chiếm khoảng 97,5%,………….rất ít, chỉ chiếm khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa. Thủy quyển luôn vận động theo những chu trình khép kín gọi là…………., gồm có: vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.

Do khí hậu lạnh giá quanh năm, nước còn tồn tại ở thể rắn trên các đỉnh núi cao và vùng cực, gọi là………………


Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Lớp nước trên TĐ bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển,…được gọi là thủy quyển

Thủy quyển có thể xâm nhập tới giới hạn trên của tầng đối lưu.trong khí quyển và tồn tại trong tầng nước ngầm của thạch quyển. Thủy quyển phân bố không đều, chủ yếu là nước mặn chiếm khoảng 97,5%, nước ngọt rất ít, chỉ chiếm khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa. Thủy quyển luôn vận động theo những chu trình khép kín gọi là vòng tuần hoàn nước, gồm có: vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.

Do khí hậu lạnh giá quanh năm, nước còn tồn tại ở thể rắn trên các đỉnh núi cao và vùng cực, gọi là nước băng tuyết

Câu 3

Lan đang làm bài tập tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Em hãy giúp bạn tìm các ví dụ về vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông vào bảng dưới đây

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

* Nguồn cung cấp nước sông:

- Mưa: mùa lũ của sông theo sát với mùa mưa, mùa cạn theo sát với mùa khô

- Băng tuyết: vào mùa xuân tuyết tan tạo nguồn nước chính cung cấp cho các sông vùng ôn đới

- Nước ngầm: những vùng có nguồn nước ngầm phong phú thì lượng nước sông dồi dào, ngược lại những vùng không thấm nước vào mùa mưa khi có mưa lớn, lũ lên rất nhanh, đến mùa khô thì nước sông cạn kiệt hoặc rất ít nước

* Các nhân tố tự nhiên khác:

- Địa hình: vùng núi, độ dốc lớn, sông có tốc độ dòng chảy nhanh hơn đồng bằng

- Thực vật: nước mưa được tán cây giữ lại, thấm dần vào đất tạo thành mạch nước ngầm. Rừng thượng nguồn các con sông giúp điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt,…

- Hồ, đầm: nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông. Khi nước sông dâng lên, một phần nước chảy vào hồ, đầm. Mùa cạn, hồ cung cấp nước ngược lại cho sông.


Câu 4

Em hãy:

1. Xác định hai phụ lưu của sông Nin và nơi bắt nguồn của chúng

2. Cho biết con sông nào gây ra lũ của sông Nin

3. Mô tả chế độ nước của sông Nin (vào mùa cạn, mùa lũ).

 

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong bài viết và quan sát hình 12 SBT

Lời giải chi tiết:

1. Xác định hai phụ lưu của sông Nin và nơi bắt nguồn của chúng

- Hai phụ lưu của sông Nin: sông Nin Trắng và sông Nin Xanh

- Nơi bắt nguồn: sông Nin Trắng từ hồ Victoria, sông Nin Xanh từ hồ Tana

2. Cho biết con sông nào gây ra lũ của sông Nin

Sông Nin Xanh gây ra lũ của sông Nin

3. Mô tả chế độ nước của sông Nin (vào mùa cạn, mùa lũ).

Sông có thời kì nước lớn nhất kéo dài từ tháng 8 đến tháng 1, thời kì cạn nhất từ tháng 3 đến tháng 6.


Câu 5

Em hãy sắp xếp và phân loại các hồ sau vào đúng vị trí của nó trong bảng phân loại dưới đây

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Phân loại hồ:

- Hồ tự nhiên

+ Nội sinh: hồ Vích-to-ri-a, hồ Bai-can, Biển Hồ ở Pleiku, hồ Crây-tơ

+ Ngoại sinh: Ngũ Hồ, hồ Gấu Lớn, hồ Hoàn Kiếm, hồ Tây, hồ Ba Bể

+ Hồ nhân tạo: hồ Ka-ri-ba, hồ Dầu Tiếng, hồ Hòa Bình


Câu 6

Em hãy liệt kê các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. Trong các giải pháp đó, theo em giải pháp nào quan trọng và hiệu quả nhất? Em hãy vẽ một bức tranh về một giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt của mình vào ô dưới đây

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục III

Lời giải chi tiết:

- Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt:

+ Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới: xây dựng các hồ trữ nước, bảo trì và cải tạo đường ống vận chuyển nước ngọt, giám sát nguồn tài nguyên nước,…

+ Sử dụng nguồn nước hợp lí: tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân về bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm,…

+ Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước: mỗi quốc gia cần xây dựng những khung pháp lí, quy định, chính sách, bộ luật bảo vệ môi trường và nguồn nước, có những biện pháp chế tài đối với những trường hợp làm ô nhiễm nguồn nước, giảm lượng phát thải để ngăn ngừa biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước ngọt đang bị đe dọa, giám sát chặt chẽ khâu xử lí nước thải của các cơ sở sản xuất,….

Giải pháp quan trọng nhất cần nâng cao ý thức của con người về vai trò, ảnh hưởng của việc ô nhiễm nguồn nước ngọt đối với con người.

Chân trời sáng tạo CTST10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang