HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 13. NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG - Chân trời sáng tạo

BÀI 13. NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG - Chân trời sáng tạo

BÀI 13. NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG


I. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

- Nhiệt độ trung bình của bề mặt đại dương và nước biển là 17 độ C.

+ Nhiệt độ có sự thay đổi phụ thuộc vào vị trí địa lí, điều kiện khí hậu và các yếu tố tự nhiên khác.

+ Biên độ nhiệt năm của nước biển và đại dương không lớn.

- Độ muối trung bình của nước biểnlà 35‰. Độ muối trung bình của nước biển thay đổi tùy thuộc vào lượng nước chảy ra biển, độ bốc hơi, lượng mưa,...

II. SÓNG BIỂN VÀ THỦY TRIỀU

1. Sóng biển

- Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

- Gió là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sóng. 

- Ngoài ra, động đất, núi lửa ngoài đại dương còn tạo ra sóng thần. Sóng thần với cường độ lớn có thể tàn phá, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

2. Thủy triều

- Thủy triều là hiện tượng mực nước biển dao động theo chu kì và biên độ nhất định do ảnh hưởng của sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất. 

- Thủy triều ở vùng ôn đới thường cao hơn vùng nhiệt đới.

- Triều cường và triều kém:

+ Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất thẳng hàng thì dao động thủy triều lớn nhất gọi là triều cường.

+ Khi ba thiên thể vuông góc thì dao động thủy triều nhỏ nhất - triều kém.

- Một ngày, thủy triều lên xuống 2 lần gọi là bán nhật triều, chỉ lên xuống một lần gọi là nhật triều, triều có ngày lên xuống một lần, có ngày 2 lần gọi là triều không đều.

III. DÒNG BIỂN

- Dòng biển là dòng nước di chuyển trong các biển và đại dương tương tự như các con sông trong lục địa.

- Các dòng biển chuyển động theo quy luật và chịu ảnh hưởng bởi các loại gió chính trên Trái Đất.

- Dựa vào nhiệt độ, dòng biển được chia ra thành dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

= Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao.

+ Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

- Ở vùng gió mùa, hoạt động của dòng biển thay đổi theo mùa.

IV. VAI TRÒ CỦA BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

- Đối với phát triển kinh tế: Biển và đại dương cung cấp cho con người nguồn tài nguyên phong phú như sinh vật, khoáng sản,...; Là không gian để phát triển các ngành kinh tế,...

- Đối với xã hội: biển và đại dương tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới, tạo sinh kế cho người dân,...

- Đối với môi trường và sinh thái: điều hòa khí hậu, bảo vệ đa dạng sinh học,...




................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí


Trả lời câu hỏi mục I trang 57 SGK Địa lí 10

Dựa vào bảng 13 và thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày đặc điểm nhiệt độ và độ muối trung bình của nước biển và đại dương.

- Cho biết nhiệt độ và độ muối của nước biển và đại dương thay đổi như thế nào.

Phương pháp giải:

Quan sát bảng 13 (chú ý so sánh nhiệt độ và độ muối giữa các đại dương) và đọc thông tin trong mục I (Tính chất của nước biển và đại dương).

Lời giải chi tiết:

- Đặc điểm nhiệt độ và độ muối trung bình của nước biển và đại dương:

Nhiệt độ trung bình

+ Nhiệt độ trung bình trên bề mặt của nước biển và giữa đại dương khoảng 17oC.

+ Nhiệt độ trung bình trên bề mặt các biển và đại dương rất khác nhau.

Ví dụ:

Nhiệt độ trung bình biển Đen là 26oC, biển Ban-tích 17oC, biển Ba-ren 3oC,…

Nhiệt độ trung bình của Thái Bình Dương là 19,1oC, Đại Tây Dương 16,9oC, Ấn Độ Dương 17oC và Bắc Băng Dương 0,75oC.

+ Biên độ nhiệt năm của nước biển và đại dương không lớn, đặc biệt khu vực ngoài khơi và vùng vĩ độ thấp.

Độ muối trung bình

+ Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 35.

+ Độ muối trung bình giữa các biển và đại dương khác nhau.

Ví dụ:

Độ muối của Biển Đông khoảng 33‰, biển Địa Trung Hải 39‰,…

Độ muối của Thái Bình Dương là 34,9‰, Đại Tây Dương 35,5‰, Ấn Độ dương 34,8‰, Bắc Băng Dương 31,0‰.

- Nhiệt độ của nước biển và đại dương thay đổi phụ thuộc vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên,…

- Độ muối của nước biển và đại dương thay đổi tùy thuộc lượng nước sông chảy vào biển, độ bốc hơi và lượng mưa.


Trả lời câu hỏi 1 mục II trang 58 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 13.1 và thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày khái niệm về sóng biển.

- Giải thích nguyên nhân hình thành sóng biển.


Phương pháp giải:

Quan sát hình 13.1 và đọc thông tin mục 1 (Sóng biển).

Lời giải chi tiết:

- Khái niệm: Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

- Nguyên nhân hình thành sóng biển: chủ yếu do gió. Ngoài ra, hiện tượng sóng thần do động đất ở ngoài biển và đại dương gây ra.

Trả lời câu hỏi 2 mục II trang 58 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 13.2, hình 13.3 và thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày nguyên nhân hình thành thủy triều.

- Nhận xét về vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất khi có triều cường và triều kém.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 13.2, hình 13.3  và đọc thông tin mục 2 (Thủy triều).

Lời giải chi tiết:

- Nguyên nhân hình thành thủy triều: do ảnh hưởng của sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.

- Vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất:

+ Khi triều cường: Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất thẳng hàng.

+ Khi triều kém: Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất vuông góc.


Trả lời câu hỏi mục III trang 59 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 13.4 và thông tin trong bài, em hãy trình bày:

- Khái niệm dòng biển (hải lưu).

- Nguồn gốc xuất phát, hướng di chuyển của các dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 13.4 và đọc thông tin mục III (Dòng biển).

Lời giải chi tiết:

- Khái niệm: Dòng biển là dòng nước di chuyển trong các biển và đại dương tương tự như các sông trong lục địa.

- Nguồn gốc xuất phát của các dòng biển:

+ Dòng biển nóng: xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.

+ Dòng biển lạnh: xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.

- Hướng di chuyển của các dòng biển:

+ Dòng biển nóng: chảy từ Xích đạo về phía 2 cực.

+ Dòng biển lạnh: chảy từ khoảng 40o (Bắc và Nam) về phía Xích đạo.


Trả lời câu hỏi mục IV trang 60 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 13.5 và thông tin trong bài, em hãy:

- Kể tên một số hoạt động kinh tế, khai thác tài nguyên biển và đại dương.

- Trình bày vai trò của biển và đại dương đối cới phát triển kinh tế - xã hội.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 13.5 và đọc thông tin mục IV (Vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội).

Lời giải chi tiết:

- Một số hoạt động kinh tế, khai thác tài nguyên biển và đại dương:

+ Nuôi trồng và đánh bắt hải sản;

+ Khai thác dầu khí;

+ Làm muối,…

- Vai trò của biển và đại dương đối cới phát triển kinh tế - xã hội:

Đối với phát triển kinh tế

+ Cung cấp tài nguyên phong phú (sinh vật, khoáng sản,…);

+ Không gian phát triển các ngành kinh tế,…

Đối với xã hội

+ Tạo điều kiện thuận lợi giao lưu kinh tế, xã hội giữa các quốc gia trên thế giới;

+ Là nguồn sinh kế cho người dân ven biển,…

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 60 SGK Địa lí 10

Hãy lập sơ đồ thể hiện vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức đã học về vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:

Đối với phát triển kinh tế

+ Cung cấp tài nguyên phong phú (sinh vật, khoáng sản,…);

+ Không gian phát triển các ngành kinh tế,…

Đối với xã hội

+ Tạo điều kiện thuận lợi giao lưu kinh tế, xã hội giữa các quốc gia trên thế giới;

+ Là nguồn sinh kế cho người dân ven biển,…

Lời giải chi tiết:

Sơ đồ vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

Giải bài luyện tập 2 trang 60 SGK Địa lí 10

Em hãy phân biệt ba hiện tượng dao động của nước biển và đại dương: sóng, thủy triều, dòng biển.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về 3 hiện tượng dao động của nước biển và đại dương, từ đó lập bảng so sánh để dễ phân biệt theo các tiêu chí: biểu hiện, nguyên nhân.

Lời giải chi tiết:

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 60 SGK Địa lí 10

Em hãy thu thập những thông tin chứng minh vai trò quan trọng của biển và đại dương đối cới sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết của bản thân và tìm kiếm thêm các thông tin trên Internet, sách báo,…

Lời giải chi tiết:

Vai trò của biển và đại dương đối cới sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta:

- Đối với kinh tế:

+ Cung cấp nguồn tài nguyên khoáng sản (dầu khí) và hải sản phong phú.

+ Không gian phát triển các ngành kinh tế: khai thác và nuôi trồng hải sản trên biển, du lịch, xây dựng cảng biển,…

- Đối với xã hội:

+ Nước ta có 28/63 tỉnh/thành phố giáp biển => biển là nguồn sinh kế quan trọng cho người dân ven biển.

+ Thuận lợi để giao lưu kinh tế, xã hội với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.


Bài 13. Nước biển và đại dương trang 46, 47, 48, 49, 50 SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo


Câu 1 1

Nhiệt độ trung bình trên bề mặt của nước biển và đại dương là khoảng

A. 16°C

B. 17°C

C. 18°C

D. 20°C 


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Nhiệt độ trung bình trên bề mặt của nước biển và đại dương là khoảng 17°C

=> Đáp án lựa chọn là B


Câu 1 2

Em hãy sắp xếp nhiệt độ trung bình của nước ở các biển sau theo chiều hướng giảm dần

A. Biển Đen, biển Ban-tích, biển Ba-ren.

B. Biển Đen, biển Ba-ren, biển Ban-tích.

C. Biển Ban-tích, biển Ba-ren, biển Đen.

D. Biển Ba-ren, biển Đen, biển Ban-tích.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Ở các biển, nhiệt độ trung bình trên bề mặt cũng rất khác nhau: biển Đen là 26°C, biển Ban-tích là 17°C, biển Ba-ren là 3°C

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 1 3

Nước biển và đại dương có độ muối trung bình là

A. 32‰

B. 33‰

C. 34‰

D. 35‰


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Nước biển và đại dương có độ muối trung bình là 35‰

=> Đáp án lựa chọn là D


Câu 1 4

Em hãy xếp độ muối trung bình của nước ở các biển sau theo chiều hướng tăng dần

A. Địa Trung Hải, biển Đỏ, biển Đông.

B. biển Đông, Địa Trung Hải, biển Đỏ.

C. Địa Trung Hải, biển Đông, biển Đỏ.

D. biển Đỏ, biển Đông, Địa Trung Hải.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Độ muối của biển Đông là khoảng 33‰, Địa Trung Hải là 39‰, biển Đỏ là 45‰

=> Đáp án lựa chọn là B.


5

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Độ muối của nước biển phụ thuộc vào lượng nước sông chảy vào biển

B. Độ muối giống nhau giữa các biển và đại dương.

C. Độ muối của nước biển do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa.

D. Độ muối của nước biển phụ thuộc vào độ bốc hơi và lượng mưa.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I


Lời giải chi tiết:

Độ muối ở các biển và đại dương có sự khác nhau

=> Đáp án lựa chọn là B


Câu 11 6

Dao động thủy triều lớn nhất (triều cường) xảy ra khi

A. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc.

B. Trái Đất thẳng hàng với Mặt Trời, Mặt Trăng lệch hướng.

C. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng.

D. Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng lệch hướng nhau.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Dao động thủy triều lớn nhất (triều cường) xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng.

=> Đáp án lựa chọn là C


Câu 1 7

Dao động thủy triều nhỏ nhất (triều kém) xảy ra khi

A. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc.

B. Trái Đất thẳng hàng với Mặt Trời, Mặt Trăng lệch hướng.

C. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng.

D. Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng lệch hướng nhau.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Dao động thủy triều nhỏ nhất (triều kém) xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc.

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 1 8

Mỗi ngày thủy triều lên xuống hai lần được gọi là

A. vô triều.

B. nhật triều

C. bán nhật triều

D. triều không đều


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Mỗi ngày thủy triều lên xuống hai lần được gọi là bán nhật triều

=> Đáp án lựa chọn là C


Câu 1 9

Mỗi ngày thủy triều lên xuống một lần được gọi là

A. nhật triều.

B. vô triều

C. bán nhật triều

D. triều không đều


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục III

Lời giải chi tiết:

Mỗi ngày thủy triều lên xuống một lần được gọi là nhật triều

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 1 10

Thủy triều có ngày lên xuống một lần, có ngày lên xuống hai lần được gọi là

A. nhật triều.

B. vô triều

C. bán nhật triều

D. triều không đều


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Thủy triều có ngày lên xuống một lần, có ngày lên xuống hai lần được gọi là triều không đều

=> Đáp án lựa chọn là D


Câu 1 11

Các dòng biển chịu ảnh hưởng chủ yếu của

A. độ muối ở các biển và đại dương.

B. các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất

C. nhiệt độ của nước biển và đại dương

D. thủy triều ở các đại dương


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục III

Lời giải chi tiết:

Các dòng biển chuyển động theo quy luật và chịu ảnh hưởng chủ yếu của các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất

=> Đáp án lựa chọn là B


Câu 1 12

Nhận định nào sau đây không đúng về dòng biển?

A. Dựa vào nhiệt độ, dòng biển được phân thành dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Dòng biển là dòng sông chảy từ lục địa ra biển và đại dương

C. Các dòng biển đối xứng nhau qua các bờ của đại dương

D. Các dòng biển chuyển động theo quy luật và chịu ảnh hưởng của các loại gió chính trên Trái Đất.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục III

Lời giải chi tiết:

Dòng biển là dòng nước di chuyển trong các biển và đại dung tương tự như các dòng sông ở trong lục địa

=> Đáp án lựa chọn là B


Câu 2

Em hãy xác định đối tượng được nhắc đến trong các câu dưới đây

1. A là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng

A là……………….

2. B là hiện tượng mực nước biển dao động theo chu kì và biên độ nhất định do ảnh hưởng của sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất

B là………………

3. C là dòng nước di chuyển trong các biển và đại dương tương tự như các sông ở trong lục địa.

C là…………………

4. D hình thành khi có động đất ở ngoài biển và đại dương.

D là………….

5. E là một trong những thành phần hóa học quan trọng của nước biển, do nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.

E là………………

6. G ở trên bề mặt của nước biển và đại dương là khoảng 17°C

G là…………………..

7. H là hiện tượng xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng, dao động thủy triều lớn nhất

H là………………………

8. I là hiện tượng xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc, dao động thủy triều nhỏ nhất.

I là…………………


Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục II,III

Lời giải chi tiết:

1. A là sóng biển

2. B là thủy triều

3. C là dòng biển

4. D là sóng thần

5. E là độ muối

6. G là nhiệt độ trung bình

7. H là triều cường

8. I là triều kém


Câu 3

Những ý sau đây đúng (Đ) hay sai (S)? Đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi ý

1. Một ngày thủy triều lên xuống hai lần gọi là bán nhật triều

2. Thủy triều là dòng nước di chuyển trong các biển và đại dương

3. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang

4. Sóng thường ở lớp trên của biển và đại dương, cao khoảng vài mét

5. Các biển và đại dương có độ muối khác nhau

6. Thủy triều có ngày lên xuống một lần, có ngày lên xuống hai lần gọi là triều không đều

7. Triều cường xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất vuông góc

8. Dựa vào nhiệt độ, người ta chia làm 3 loại dòng biển: nóng, lạnh, ôn hòa

9. Các dòng biển đối xứng nhau qua các bờ của đại dương

10. Mỗi ngày thủy triều lên xuống một lần gọi là nhật triều

11. Động đất xảy ra ngoài biển và đại dương có thể gây ra sóng thần


Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục II, III

Lời giải chi tiết:

1. Một ngày thủy triều lên xuống hai lần gọi là bán nhật triều (Đ)

2. Thủy triều là dòng nước di chuyển trong các biển và đại dương (S)

3. Sóng biển là hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang (S)

4. Sóng thường ở lớp trên của biển và đại dương, cao khoảng vài mét (Đ)

5. Các biển và đại dương có độ muối khác nhau (Đ)

6. Thủy triều có ngày lên xuống một lần, có ngày lên xuống hai lần gọi là triều không đều (Đ)

7. Triều cường xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất vuông góc (S)

8. Dựa vào nhiệt độ, người ta chia làm 3 loại dòng biển: nóng, lạnh, ôn hòa (S)

9. Các dòng biển đối xứng nhau qua các bờ của đại dương (Đ)

10. Mỗi ngày thủy triều lên xuống một lần gọi là nhật triều (Đ)

11. Động đất xảy ra ngoài biển và đại dương có thể gây ra sóng thần (Đ)


Câu 4

Em hãy tìm thông tin và hình ảnh của một địa điểm có sóng lớn trên thế giới. Dán hình ảnh và viết thông tin vào ô bên dưới

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trên internet, sách, báo

Lời giải chi tiết:

 

https://i1-dulich.vnecdn.net/2014/05/29/4-1401334421.jpg?w=1200&h=0&q=100&dpr=1&fit=crop&s=LKKdf8eqArDj6wHmJWG1gg

- Địa điểm: thị trấn Bundoran (Ireland)

- Vị trí: nằm phía nam Donegal (Ireland)

- Những điều đặc biệt về sóng: Nước ở đây có nhiệt độ thấp với những con sóng có độ cao trung bình hơn 2m, trở thành một trong 20 thị trấn lướt sóng hàng đầu thế giới.


Câu 16

Dựa vào hình 13.4 trong SGK, em hãy liệt kê các dòng biển nóng và dòng biển lạnh

Phương pháp giải:

Quan sát hình 13.4 trong SGK

Lời giải chi tiết:

- Dòng biển nóng: Nam xích đạo, Bắc Thái Bình Dương, A-la0xca- Gơn-xto-rim, Bắc Đại Tây Dương, Ghi-ne, Guy-an, Bra-xin, Mô dăm bích, Cư-rô-si-o, Bắc xích đạo, ngược xích đạo, Đông Ô-xtray-li-a,….

- Dòng biển lạnh: Rây O-xtray-li-a, Xô-ma-li, Ca-li-phooc-ri-a, Pe-ru, Ca-na-ri,….


Câu 6

Em hãy tìm ít nhất 2 ví dụ chứng minh vai trò của nước biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục III

Lời giải chi tiết:

Ví dụ về vai trò của nước biển và đại dương với sự phát triển kinh tế-xã hội và môi trường

- Nước biển chứa lượng muối tương đối lớn dùng cho sản xuất muối cung cấp cho cuộc sống con người.

- Nước biển là môi trường sinh sống của các loài động, thực vật dưới biển.

- Sản xuất điện từ thủy triều.


Chân trời sáng tạo CTST10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang