HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 20: CƠ CẤU DÂN SỐ - Chân trời sáng tạo

BÀI 20: CƠ CẤU DÂN SỐ - Chân trời sáng tạo

BÀI 20: CƠ CẤU DÂN SỐ

I. CƠ CẤU SINH HỌC

1. Cơ cấu dân số theo giới

- Có 2 cách tính: một là phân chia tổng dân số thành tỉ lệ giới nam và nữ; hai là tương quan tỉ số giới tính nam so với 100 nữ.

- Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian khác nhau ở từng nước, từng khu vực, châu lục.

Lý thuyết Bài 20: Cơ cấu dân số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Cơ cấu dân số theo tuổi

- Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Dựa vào khoảng cách tuổi chia thành hai loại:

+ Độ tuổi có khoảng cách đều nhau: có thể là 1 năm, 5 năm hoặc 10 năm (khoảng cách 5 năm được sử dụng nhiều hơn).

+ Độ tuổi có khoảng cách không đều nhau và thường chia thành 3 nhóm tuổi gồm 0 - 14 tuổi, 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

- Căn cứ vào tỉ lệ dân số của ba nhóm tuổi để xác định các cơ cấu dân số các nước già hay trẻ.

+ Cơ cấu dân số trẻ: tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 -14 tuổi > 35% và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên chiếm < 7% số dân cả nước (thường là các nước đang phát triển).

+ Cơ cấu dân số già: tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 -14 tuổi 30 - 35% và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên > 7% số dân cả nước (thường là các nước phát triển).

- Tháp dân số: biểu hiện cơ cấu sinh học của dân số, có ba kiểu tháp cơ bản: mở rộng, thu hẹp, ổn định.  Phản ánh cơ cấu tuổi, giới tính trong hiện tại và sự phát triển dân số trong tương lai của mỗi lãnh thổ.

+ Kiểu mở rộng: dáng nhọn, đáy rộng, càng về đỉnh tháp càng hẹp; thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh, phần lớn dân thuộc nhóm tuổi trẻ (thường là các nước chậm phát triển).

+ Kiểu ổn định: dáng nhọn, chiều cao lớn hơn; thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình đang tăng dần (thường là các nước đang phát triển).

+ Kiểu thu hẹp: không còn dáng nhọn, đáy tháp hẹp lại; sự chênh lệch độ rộng giữa đáy và đỉnh tháp không đáng kể; thể hiện tỉ suất sinh và tử đều thấp, tuổi thọ trung bình cao (thường là các nước phát triển).

Lý thuyết Bài 20: Cơ cấu dân số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. CƠ CẤU XÃ HỘI

Cơ cấu dân số về mặt xã hội phản ánh những khía cạnh xã hội của dân cư ở một lãnh thổ và bao gồm một số loại như cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá,...

1. Cơ cấu dân số theo lao động

Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

a. Nguồn lao động

- Là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Chia thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.

- Nguồn lao động chiếm khoảng 41,6% tổng số dân thế giới, số dân hoạt động kinh tế ở các nước dao động từ 25% đến 50% tổng số dân.

b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế

- Là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp và xây dựng); khu vực III (dịch vụ). Phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế thay đổi theo thời gian ở từng quốc gia, từng khu vực trên thế giới. Ở các nước đang phát triển, lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm tỉ lệ cao và đang có xu hướng giảm, tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp và xây dựng, khu vực dịch vụ đang có xu hướng tăng; ở các nước phát triển, tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ cao và có xu hướng tăng.

Lý thuyết Bài 20: Cơ cấu dân số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá

- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, là tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia. Xác định dựa vào:

- Tỉ lệ người biết chữ (của nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên).

- Số năm đi học trung bình (của nhóm dân số từ 25 tuổi trở lên).

- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá có sự khác nhau giữa các nước, các khu vực trên thế giới, giữa thành thị và nông thôn.



................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Trả lời câu hỏi 1 mục I trang 80 SGK Địa lí 10

Dựa vào bảng 20.1 và thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày quan niệm cơ cấu dân số theo giới.

- Nhận xét tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 1 (Cơ cấu dân số theo giới) và quan sát bảng 20.1 (lấy dẫn chứng số liệu).

Lời giải chi tiết:

- Quan niệm cơ cấu dân số theo giới (2 cách tính):

Cách 1: phân chia tổng số dân thành tỉ lệ nam và nữ.

Cách 2: Tương quan tỉ số giới tính nam so với 100 nữ.

- Tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020 đều có sự chênh lệch (lấy dẫn chứng số liệu trong bảng):

+ Châu Phi luôn có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam nhưng không đáng kể, xu hướng giảm tỉ lệ nữ và tăng tỉ lệ nam.

+ Châu Á luôn có tỉ lệ nữ thấp hơn tỉ lệ nam, xu hướng tăng tỉ lệ nữ và giảm tỉ lệ nam (sự tăng/giảm không nhiều).

+ Châu Âu luôn có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, xu hướng giảm tỉ lệ nữ và tăng tỉ lệ nam.

+ Châu Đại Dương luôn có tỉ lệ nữ thấp hơn tỉ lệ nam, xu hướng giảm tỉ lệ nam và tăng tỉ lệ nữ.

+ Châu Mỹ luôn có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam, xu hướng giảm tỉ lệ nam và tăng tỉ lệ nữ.

Trả lời câu hỏi 2 mục I trang 81 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:

- Cho biết thế nào là cơ cấu dân số theo tuổi.

- Trình bày các cách phân chia cơ cấu dân số theo tuổi.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 2 (Cơ cấu dân số theo tuổi).

Lời giải chi tiết:

- Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.

- Các cách phân chia cơ cấu dân số theo tuổi:

Cách 1 (Dựa vào khoảng cách tuổi – 2 cách chia):

+ Độ tuổi có khoảng cách đều nhau (1 năm, 5 năm, 10 năm,…).

+ Độ tuổi có khoảng cách không đều nhau (3 nhóm): 0 – 14 tuổi, 15 – 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

Cách 2 (Căn cứ tỉ lệ dân số của 3 nhóm tuổi trong cách 1): nước có cơ cấu dân số già hay cơ cấu dân số trẻ.


Trả lời câu hỏi 1 mục II trang 82 SGK Địa lí 10

Dựa vào bảng 20.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo lao động. Lấy ví dụ minh họa.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1 (Cơ cấu dân số theo lao động) và quan sát bảng 20.2 để lấy ví dụ minh họa.

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu dân số theo lao động:

- Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

- Nguồn lao động:

+ Nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.

+ 2 nhóm: Dân số hoặt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.

- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế (3 khu vực):

+ Khu vực I (Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản);

+ Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng);

+ Khu vực III (Dịch vụ).

=> Thay đổi theo thời gian ở từng quốc gia, khu vực trên thế giới.

+ Các nước đang phát triển: lao động trong khu vực I chiếm tỉ lệ cao, xu hướng giảm.

+ Các nước phát triển: tỉ lệ lao động ở khu vực III cao, xu hướng tăng.

- Ví dụ:

+ Bu-run-đi và Ấn Độ là 2 quốc gia đang phát triển nên tỉ lệ lao động trong khu vực I cao, lần lượt là 86,2% và 42,6% (2019), xu hướng giảm (Năm 2019, tỉ lệ lao động trong khu vực I của Bu-run-đi giảm 5,8% so với năm 1999 và Ấn Độ giảm 17,5%).

+ Anh là quốc gia phát triển nên tỉ lệ lao động trong khu vực III cao (80,8% - năm 2019), xu hướng tăng (năm 2019 tăng 8,2% so với năm 1999).

Trả lời câu hỏi 2 mục II trang 83 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Cho ví dụ minh họa.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 2 (Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa).

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:

- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, đồng thời là một tiêu chí đánh giá chất lượng của sống của 1 quốc gia.

- Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, người ta dựa vào:

+ Tỉ lệ người biết chữ (nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên).

+ Số năm đi học trung bình (nhóm dân số từ 25 tuổi trở lên).

- Cơ cấu theo trình độ văn hóa có sự khác nhau giữa các nước, các khu vực trên thế giới, giữa thành thị và nông thôn.

- Ví dụ: Tỉ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên ở Việt Nam là 97,85% (2020).

Luyện tập

Giải bài luyện tập trang 83 SGK Địa lí 10

Dựa vào bảng 20.2, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019.

Phương pháp giải:

- Dựa vào bảng 20.2, vẽ biểu đồ tròn.

- Cách vẽ:

+ Vẽ 3 biểu đồ tròn lần lượt thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019.

+ Ghi chú số liệu, chú giải và tên biểu đồ.

Lời giải chi tiết:

Biểu đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 83 SGK Địa lí 10

Em hãy thu thập thông tin về cơ cấu dân số theo lao động ở Việt Nam. Nhận xét và giải thích những thay đổi trong cơ cấu dân số theo lao động nước ta những năm gần đây.

Phương pháp giải:

- Tìm kiếm thông tin trên Internet, sách báo,…

- Em có thể truy cập trang web của Tổng cục Thống kê để lấy số liệu về dân số: https://www.gso.gov.vn/

Lời giải chi tiết:

Bảng cơ cấu dân số theo lao động ở Việt Nam, giai đoạn 2016 – 2020

Đơn vị: %

Nguồn: Tổng cục Thống kê

* Nhận xét:

Cơ cấu dân số theo lao động nước ta những năm gần đây đang có sự thay đổi:

- Giảm nhanh tỉ trọng lao động trong khu vực I (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản): giảm từ 43,6% (2015) xuống còn 33,06% (2020), giảm 10,54%.

- Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực II (Công nghiệp và xây dựng) và khu vực III (Dịch vụ). Cụ thể:

+ Khu vực II tăng từ 23,0% (2015) lên 30,79% (2020), tăng 17,79%.

+ Khu vực III tăng từ 33,4% (2015) lên 36,15% (2020), tăng 2,75%.

=> Giải thích: Do nước ta đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đẩy mạnh sự phát triển ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông ngiệp, lâm nghiệp và thủy sản trong cơ cấu kinh tế.


Bài 20. Cơ cấu dân số trang 68, 69 SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo


Câu 1 1

Cơ cấu dân số được chia thành hai loại chính là

A. cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ văn hóa

B. cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi

C. cơ cấu lao động và cơ cấu theo trình độ văn hóa

D. cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin bài 20 SGK

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu dân số được chia thành cơ cấu sinh học (cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi) và cơ cấu xã hội (cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa)

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 1 2

Cơ cấu dân số theo tuổi là

A. tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định

B. tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân

C. tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo một nhóm tuổi nhất định.

D. tập hợp nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 3

Một nước có tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi chiếm twg 35% trở lên, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước thì được coi là nước có cơ cấu dân số

A. trẻ.

B. già

C. ổn định

D. vàng

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Một nước có cơ cấu dân số trẻ khi tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi chiếm không dưới 35%, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 4

Tháp dân số nào sau đây thể hiện cơ cấu dân số già?

A. hình a

B. hình b

C. hình c

D. cả a,b,c đều sai

 

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I, quan sát hình

Lời giải chi tiết:

Hình C thể hiện tháp dân số già

=> Đáp án lựa chọn là C

Câu 1 5

Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được trình độ dân trí và học vấn của dân cư ở một quốc gia?

A. cơ cấu dân số theo lao động.

B. cơ cấu dân số theo giới

C. cơ cấu dân số theo tuổi

D. cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư đồng thời là một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân ở một quốc gia.

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 2

Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B

 

Phương pháp giải:

- Đọc nội dung mục I, II

Lời giải chi tiết:

- Cơ cấu sinh học: Cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi

- Cơ cấu xã hội: Cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế.

=> Đáp án lựa chọn: 1 – b,c. 2 – a,d,e.

Câu 3

Dựa vào bảng 20.1 trong SGK, em hãy nhận xét cơ cấu dân số theo giới của các châu lục năm 1950 và 2020

Phương pháp giải:

- Quan sát bảng 20.1 trong SGK

Lời giải chi tiết:

- Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian và khác nhau ở các châu lục

+ Châu Phi: tỉ lệ nữ có xu hướng giảm từ 50,3% năm 1950 xuống 50,1% năm 2020, tỉ lệ nam có xu hướng tăng từ 49,7% lên 49,9% năm 2020

+ Châu Á: tỉ lệ nữ có xu hướng tăng từ 48,8% năm 1950 lên 48,9% năm 2020, tỉ lệ nam có xu hướng giảm từ 51,2% xuống 51,1% năm 2020

+ Châu Âu: tỉ lệ nữ có xu hướng giảm từ 53,3% năm 1950 xuống 51,7% năm 2020, tỉ lệ nam có xu hướng tăng từ 46,7% lên 48,3% năm 2020

+ Châu Đại Dương: tỉ lệ nữ có xu hướng tăng từ 49,1% năm 1950 lên 49,9% năm 2020, tỉ lệ nam có xu hướng giảm từ 50,9% xuống 50,1% năm 2020

+ Châu Mỹ: tỉ lệ nữ có xu hướng tăng từ 50,1% năm 1950 lên 50,7% năm 2020, tỉ lệ nam có xu hướng giảm từ 49,9% xuống 49,3% năm 2020

Ở châu Phi, châu Âu, châu Mỹ có tỉ lệ nữ cao hơn nam, ngược lại châu Á, châu Đại Dương có tỉ lệ nam cao hơn nữ

Câu 4

Cho bảng số liệu:

a, Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Việt Nam, năm 2019.

b, Nhận xét

 

Phương pháp giải:

- Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì, LBN, VN, năm 2019: Biểu đồ tròn, mỗi quốc gia là 1 biểu đồ

- Quan sát bảng số liệu nhận xét về cơ cấu dân số của từng quốc gia và so sánh các quốc gia với nhau

Lời giải chi tiết:

a, Vẽ biểu đồ

b, Nhận xét

Cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, LBN và Việt Nam năm 2019 có sự khác nhau:

+ Hoa Kì có tỉ lệ dân số làm việc trong khu vực III nhiều nhất (78,7%), khu vực I có tỉ lệ thấp nhất 1,4%, khu vực II chiếm 19,9%

+ Liên Bang Nga có tỉ lệ dân số làm việc trong khu vực III nhiều nhất (67,4%), khu vực I có tỉ lệ thấp nhất 5,8%, khu vực II chiếm 26,8%

+ Việt Nam có tỉ lệ dân số làm việc trong khu vực I nhiều nhất (37,2%), khu vực II có tỉ lệ thấp nhất 27,4%, khu vực III chiếm 35,4%

Hoa Kì dân số làm việc chủ yếu tại khu vực III (78,7%) cao gấp 2,2 lần so với dân số làm việc trong khu vực III của Việt Nam, ngược lại tại Việt Nam tỉ lệ dân làm việc khu vực I còn rất cao (37,2%) gấp 26,6 lần Hoa Kì và  6,4 lần Liên Bang Nga.

Câu 5

Cho bảng số liệu 20.2, em hãy tính cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam để hoàn thành bảng bên dưới

 

Phương pháp giải:

Tính cơ cấu dân số theo giới chia theo 3 nhóm tuổi 0 – 14 tuổi, 15 – 59 tuổi, 60 tuổi trở lên

Lời giải chi tiết: Cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam

(Đơn vị: %)

Nhóm tuổi

Nam

Nữ

0 – 14 tuổi

24,5

21,9

15 – 59 tuổi

65,1

63,8

60 tuổi trở lên

10,4

14,3

Câu 6

Em hãy thu thập thông tin về một trong các loại cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi, theo lao động và theo trình độ văn hóa tại tỉnh, thành phố em đang sinh sống

Phương pháp giải:

Thu thập số liệu qua internet

Lời giải chi tiết:

Tổng dân số của thành phố Hà Nội tại thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 8.053.663 người, trong đó: Dân số nam là 3.991.919 người, chiếm 49,6%; dân số nữ là 4.061.744 người, chiếm 50,4%. 

Chân trời sáng tạo CTST10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang