HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 24: CƠ CẤU KINH TẾ, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Chân trời sáng tạo

BÀI 24: CƠ CẤU KINH TẾ, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Chân trời sáng tạo

BÀI 24: CƠ CẤU KINH TẾ, 
MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

1.1. Cơ cấu kinh tế

a. Khái niệm cơ cấu kinh tế
- Cơ cấu kinh tế là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nền kinh tế.
- Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế là:
+ Tập hợp các bộ phận (thành phần) hợp thành.
+ Các bộ phận có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ nhất định.
b. Phân loại cơ cấu kinh tế
Cơ cấu nền kinh tế gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
 
Hình 24.1. Sơ đồ phân loại cơ cấu kinh tế
* Cơ cấu ngành kinh tế
- Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng với nhau.
- Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia ra thành ba nhóm ngành chính gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.
* Cơ cấu thành phần kinh tế
- Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
- Các thành phần kinh tế này có tác động qua lại với nhau, vừa hợp tác lại vừa cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật.
- Hiện nay, ở Việt Nam có các thành phần: kinh tế trong nước (kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lãnh thổ
- Cơ cấu lãnh thổ là một bộ phận của nền kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
- Những sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế -xã hội, nguyên nhân lịch sử, ... đã dẫn đến sự phát triển không gỉống nhau giữa các vùng.
- Dựa vào quy mô lãnh thổ sẽ có các cấp: toàn cầu và khu vực, quốc gia, các vùng lãnh thổ trong phạm vi quốc gia.

1.2. Một số tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế

- Tổng sản phẩm trong nước (GDP - Gross Domestic Product) là tổng giá trị sản phẩm hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng mà một nền kinh tế tạo ra bên trong một quốc gia, không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài làm ra ở một thời kì nhất định, thường là một năm. GDP thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong quốc gia và là tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế.
- Tổng thu nhập quốc gia (GNI -Gross National Income) là tổng thu nhập từ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng do công dân một quốc gia tạo ra (bao gồm công dân cư trú trong nước và ở nước ngoài) trong một thời kì nhất định, thường là một năm. Như vậy, GNI bằng GDP cộng chênh lệch giữa thu nhập nhân tố sản xuất từ nước ngoài với thu nhập nhân tố sản xuất cho nước ngoài. Chỉ số GNI thường được sử dụng để đánh giá thực lực kinh tế ở mỗi quốc gia. Ví dụ như hình 24.2 dưới đây.
- GDP và GNI bình quân đầu người được xác định bằng GDP hoặc GNI chia cho tổng số dân của quốc gia đó ở một thời điểm nhất định. Chỉ số thu nhập theo đẩu người thường phản ánh trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia và được coi là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống.
 
Hình 24.2. GNI bình quân đầu người trên thế giới, năm 2020

Bài tập minh họa 

Bài tập 1: Có các loại cơ cấu kinh tế nào trong nền kinh tế? Để đánh giá sự phát triển kinh tế người ta sử dụng những tiêu chí nào?
Hướng dẫn giải:
- Các loại cơ cấu kinh tế: Cơ cấu ngành kinh tế, thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
- Tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế: GDP, GNI, GDP/người và GNI/người.
Bài tập 2: GNI phản ánh nội lực của yếu tố nào?
Hướng dẫn giải:
- GNI phản ánh nội lực của nền kinh tế. GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP phụ thuộc vào các yếu tố nước ngoài.
- Những nước có GNI lớn hơn GDP thường là những nước phát triển, có đầu tư ra nước ngoài nhiều.
- Những nước có GNI nhỏ hơn GDP thường là những nước đang hoặc kém phát triển, đang tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài.
Bài tập 3: Tổng sản phẩm trong nước viết tắt là gì?
Hướng dẫn giải:
Tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm).


................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Trả lời câu hỏi 1 mục I trang 92 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1 (Khái niệm cơ cấu kinh tế).

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu kinh tế là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nền kinh tế.

Trả lời câu hỏi 2 mục I trang 92 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 24.1, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Phân tích sơ đồ cơ cấu kinh tế.

- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 24.1, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Phân tích sơ đồ cơ cấu kinh tế.

- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.

Lời giải chi tiết:

- Phân tích sơ đồ cơ cấu kinh tế:

+ Cơ cấu nền kinh tế gồm 3 bộ phận hợp thành: Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.

+ Trong mỗi bộ phận lại gồm các thành phần:

Cơ cấu ngành kinh tế (3 ngành): Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.

Cơ cấu thành phần kinh tế (2 khu vực): Khu vực kinh tế trong nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Cơ cấu lãnh thổ (3 cấp): toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.

- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế:

? mục II

Trả lời câu hỏi mục II trang 93 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 24.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Phân biệt một số tiêu chí: GDP, GNI, và GDP, GNI bình quân đầu người.

- Nhận xét sự phân hóa GNI bình quân đầu người trên thế giới, năm 2020.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 24.2 và đọc thông tin mục II (Một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế).

Lời giải chi tiết:

* Sự khác biệt giữa GDP và GNI

* Sự khác biệt giữa GDP và GNI bình quân đầu người

- GDP bình quân đầu người: GDP/tổng số dân quốc gia đó ở 1 thời điểm nhất định (thường là 1 năm).

- GNI bình quân đầu người: GNI/tổng số dân quốc gia đó ở 1 thời điểm nhất định (thường là 1 năm).

* Nhận xét

GNI bình quân đầu người trên thế giới năm 2020 có sự phân hóa không đều giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới.

- Một số quốc gia, khu vực có GDP bình quân đầu người rất cao (≥ 12 696 USD): Can-na-đa, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, các quốc gia khu vực Bắc Âu và Tây Âu, Ô-xtrây-li-a,…

- Một số quốc gia, khu vực có  GDP bình quân đầu người cao (khoảng 4 096 – 12 695 USD): Trung Quốc, Ca-dắc-xtan, Libi, Nam Phi, phần lớn quốc gia Trung và Nam Mỹ,…

- Một số quốc gia, khu vực có  GDP bình quân đầu người trung bình (khoảng 1046 – 4095 USD): Mông Cổ, các quốc gia Nam Á, Đông Nam Á, Tây Bắc châu Phi,…

- Một số quốc gia, khu vực có  GDP bình quân đầu người thấp (≤ 1 045 USD): phần lớn quốc gia châu Phi,…

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 94 SGK Địa lí 10

Em hãy lập bảng so sánh các tiêu chí GDP, GNI, GDP và GNI bình quân đầu người.

Phương pháp giải:

- Dựa vào kiến thức đã học về một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế.

- So sánh GDP, GNI, GDP và GNI bình quân đầu người qua các tiêu chí: cách tính, người tạo ra, sử dụng.

Lời giải chi tiết:



Giải bài luyện tập 2 trang 94 SGK Địa lí 10

Cho bảng số liệu:

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa kỳ và Ấn Độ, năm 2020. Rút ra nhận xét.

Phương pháp giải:

- Xác định biểu đồ thích hợp nhất: Quan sát bảng số liệu, đọc kĩ yêu cầu đề bài “biểu đồ thể hiện cơ cấu” => Biểu đồ tròn.

- Cách vẽ:

+ Vẽ 2 biểu đồ tròn lần lượt thể hiện GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa kỳ và Ấn Độ, năm 2020 (bán kính như nhau).

+ Thể hiện số liệu lên biểu đồ, ghi chú giải và tên biểu đồ.

Lời giải chi tiết:

Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa kỳ và Ấn Độ, năm 2020 (%)

=> Nhận xét:

Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ và Ấn Độ năm 2020 có sự khác nhau về tỉ trọng từng ngành:

- Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ và Ấn độ đều chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của từng nước. Tuy nhiên, GDP ngành dịch vụ của Hoa Kỳ có tỉ trọng lớn hơn 22,8% so với Ấn Độ.

- Trong khi tỉ trọng GDP ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp của Hoa Kỳ chỉ chiếm 0,9% thì tỉ trọng ngành này ở Ấn Độ chiếm 18,3% trong cơ cấu GDP (cao hơn Hoa Kỳ 17,4%).

- Tỉ trọng GDP ngành công nghiệp và dịch vụ của Hoa Kỳ là 18,1% và Ấn Độ là 23,5% (chênh nhau không quá lớn, 5,4%).

=> Giải thích: Do Hoa Kỳ là quốc gia có nền kinh tế phát triển hơn so với Ấn Độ.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 94 SGK Địa lí 10

Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương) người ta dùng chỉ số tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP – Gross Regional Domestic Product) và GRDP bình quân đầu người. Em hãy sưu tầm thông tin về cách tính và xác định chỉ số GRDP và GRDP/người của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống.

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân kết hợp tìm kiếm thông tin trên Internet, sách báo,…

Lời giải chi tiết:

- Công thức tính GRDP (3 phương pháp tính):

+ Phương pháp 1 (Áp dụng phương pháp sản xuất):

GRDP = GO – IC

Trong đó:

GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn.

GO: Tổng giá trị sản xuất.

IC: Tổng chi phí trung gian.

+ Phương pháp 2 ( Áp dụng phương pháp thu nhập):

GRDP = TNKT + THUE + KH + LN

Trong đó:

GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn.

TNKT: Tổng thu nhập từ các hoạt động kinh tế của người lao động trong tỉnh.

THUE: Thuế sản xuất kinh doanh.

KH: Khấu hao dùng cho sản xuất kinh doanh.

LN: Lợi nhuận sản xuất kinh doanh.

+ Phương pháp 3 (Áp dụng phương pháp sử dụng):

GRDP = TDCC + TLTS + CLXNK

Trong đó:

GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn.

TDCC: Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình và tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước.

TLTS: Tích lũy tài sản.

CLXNK: Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ.

- Công thức tính GRDP/người:

GRDP/người = GRDP : Tổng số dân của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương đó

- GRDP của TP. Hà Nội năm 2020 là 1 067 nghìn tỉ đồng.

- GRDP/người của TP. Hà Nội = 1 067 nghìn tỉ đồng : 8 264,6 nghìn người = 12,9 triệu đồng/người.


Bài 24. Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế trang 83, 84 SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo


Câu 1 1

Cơ cấu kinh tế gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là

A. cơ cấu bộ phận, cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần

B. cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu lãnh thổ

C. cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu vùng

D. cơ cấu bộ phận , cơ cấu vùng, cơ cấu thành phần

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu kinh tế gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu lãnh thổ

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 1 2

Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên

A. tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế

B. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ

C. trình độ phân công lao động xã hội

D. cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 1 3

Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ?

A. cơ cấu lãnh thổ là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ

B. cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ

C. cơ cấu lãnh thổ là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ

D. cơ cấu lãnh thổ là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu lãnh thổ là một bộ phận của nền kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 1 4

GDP là

A. tổng sản phẩm trong nước

B. tổng sản phẩm quốc dân

C. tổng thu nhập quốc gia

D. tổng thu nhập quốc dân

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

GDP (Gross Domestic Product) là tổng sản phẩm trong nước

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 5

Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương) người ta dùng chỉ số

A. GRDP

B. GDP

C. GNP

D. GRNP

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương) người ta dùng chỉ số GDP

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 2

Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây

 

Phương pháp giải:

- Quan sát hình 24.1 trong SGK

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Dựa vào hình 24.2 trong SGK, em hãy kể tên 5 quốc gia có GNI bình quân đầu người năm 2020 từ 1046 – 4095 USD/người

Phương pháp giải:

- Quan sát hình 24.2 trong SGK

Lời giải chi tiết:

5 quốc gia có có GNI bình quân đầu người năm 2020 từ 1046 – 4095 USD/người

+ Ấn Độ

+ Mông Cổ

+ Việt Nam

+ Indonexia

+ Ai Cập

Câu 4

Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B

 

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

1. Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng với nhau

2. Cơ cấu thành phần kinh tế đươc hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất

3. Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ

1 – b, 2 – c, 3 – a.

Câu 5

Em hãy hoàn thiện thông tin so sánh giữa GDP và GNI trong bảng dưới đây

 

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Tiêu chí

GDP

GNI

Khái niệm

Là tổng giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng của một nền kinh tế tạo ra bên trong một quốc gia, không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài làm ra ở một thời kì nhất định, thường là một năm

Là tổng thu nhập từ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng do công dân một quốc gia tạo ra (bao gồm công dân cư trú trong nước và ở nước ngoài) trong một thời kì nhất định, thường là một năm

Ý nghĩa

Thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong quốc gia và là tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế

Dùng để đánh giá thực lực kinh tế ở mỗi quốc gia

Câu 6

Cho bảng số liệu

 

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản, năm 2020. Rút ra nhận xét

Phương pháp giải:

Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản, năm 2020 và rút ra nhận xét về cơ cấu kinh tế

Lời giải chi tiết:

*Vẽ biểu đồ

* Nhận xét:

Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản, năm 2020 có sự khác nhau giữa các ngành:

+ Trong cơ cấu GDP của Việt Nam ngành dịch vụ có tỉ trọng cao nhất (51,4%), công nghiệp, xây dựng đứng thứ 2 (33,7%), chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (14,9%)

+ Trong cơ cấu GDP của Nhật Bản ngành dịch vụ có tỉ trọng cao nhất (70,3%), công nghiệp, xây dựng đứng thứ 2 (28,7%), chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (1%)

- Trong cơ cấu kinh tế tỉ trọng ngành dịch vụ của Nhật Bản cao hơn Việt Nam, ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ Việt Nam có tỉ trọng cao hơn so với Nhật Bản.

Chân trời sáng tạo CTST10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang