HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
BÀI 24: CƠ CẤU KINH TẾ, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Chân trời sáng tạo
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 04/10/2022
................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí
Trả lời câu hỏi 1 mục I trang 92 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 (Khái niệm cơ cấu kinh tế).
Lời giải chi tiết:
Cơ cấu kinh tế là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nền kinh tế.
Trả lời câu hỏi 2 mục I trang 92 SGK Địa lí 10
Dựa vào hình 24.1, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân tích sơ đồ cơ cấu kinh tế.
- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 24.1, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân tích sơ đồ cơ cấu kinh tế.
- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.
Lời giải chi tiết:
- Phân tích sơ đồ cơ cấu kinh tế:
+ Cơ cấu nền kinh tế gồm 3 bộ phận hợp thành: Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
+ Trong mỗi bộ phận lại gồm các thành phần:
Cơ cấu ngành kinh tế (3 ngành): Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.
Cơ cấu thành phần kinh tế (2 khu vực): Khu vực kinh tế trong nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ cấu lãnh thổ (3 cấp): toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.
- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế:
? mục II
Trả lời câu hỏi mục II trang 93 SGK Địa lí 10
Dựa vào hình 24.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân biệt một số tiêu chí: GDP, GNI, và GDP, GNI bình quân đầu người.
- Nhận xét sự phân hóa GNI bình quân đầu người trên thế giới, năm 2020.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 24.2 và đọc thông tin mục II (Một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế).
Lời giải chi tiết:
* Sự khác biệt giữa GDP và GNI
* Sự khác biệt giữa GDP và GNI bình quân đầu người
- GDP bình quân đầu người: GDP/tổng số dân quốc gia đó ở 1 thời điểm nhất định (thường là 1 năm).
- GNI bình quân đầu người: GNI/tổng số dân quốc gia đó ở 1 thời điểm nhất định (thường là 1 năm).
* Nhận xét
GNI bình quân đầu người trên thế giới năm 2020 có sự phân hóa không đều giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới.
- Một số quốc gia, khu vực có GDP bình quân đầu người rất cao (≥ 12 696 USD): Can-na-đa, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, các quốc gia khu vực Bắc Âu và Tây Âu, Ô-xtrây-li-a,…
- Một số quốc gia, khu vực có GDP bình quân đầu người cao (khoảng 4 096 – 12 695 USD): Trung Quốc, Ca-dắc-xtan, Libi, Nam Phi, phần lớn quốc gia Trung và Nam Mỹ,…
- Một số quốc gia, khu vực có GDP bình quân đầu người trung bình (khoảng 1046 – 4095 USD): Mông Cổ, các quốc gia Nam Á, Đông Nam Á, Tây Bắc châu Phi,…
- Một số quốc gia, khu vực có GDP bình quân đầu người thấp (≤ 1 045 USD): phần lớn quốc gia châu Phi,…
Luyện tập
Giải bài luyện tập 1 trang 94 SGK Địa lí 10
Em hãy lập bảng so sánh các tiêu chí GDP, GNI, GDP và GNI bình quân đầu người.
Phương pháp giải:
- Dựa vào kiến thức đã học về một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế.
- So sánh GDP, GNI, GDP và GNI bình quân đầu người qua các tiêu chí: cách tính, người tạo ra, sử dụng.
Lời giải chi tiết:
Giải bài luyện tập 2 trang 94 SGK Địa lí 10
Cho bảng số liệu:
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa kỳ và Ấn Độ, năm 2020. Rút ra nhận xét.
Phương pháp giải:
- Xác định biểu đồ thích hợp nhất: Quan sát bảng số liệu, đọc kĩ yêu cầu đề bài “biểu đồ thể hiện cơ cấu” => Biểu đồ tròn.
- Cách vẽ:
+ Vẽ 2 biểu đồ tròn lần lượt thể hiện GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa kỳ và Ấn Độ, năm 2020 (bán kính như nhau).
+ Thể hiện số liệu lên biểu đồ, ghi chú giải và tên biểu đồ.
Lời giải chi tiết:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa kỳ và Ấn Độ, năm 2020 (%)
=> Nhận xét:
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ và Ấn Độ năm 2020 có sự khác nhau về tỉ trọng từng ngành:
- Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ và Ấn độ đều chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của từng nước. Tuy nhiên, GDP ngành dịch vụ của Hoa Kỳ có tỉ trọng lớn hơn 22,8% so với Ấn Độ.
- Trong khi tỉ trọng GDP ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp của Hoa Kỳ chỉ chiếm 0,9% thì tỉ trọng ngành này ở Ấn Độ chiếm 18,3% trong cơ cấu GDP (cao hơn Hoa Kỳ 17,4%).
- Tỉ trọng GDP ngành công nghiệp và dịch vụ của Hoa Kỳ là 18,1% và Ấn Độ là 23,5% (chênh nhau không quá lớn, 5,4%).
=> Giải thích: Do Hoa Kỳ là quốc gia có nền kinh tế phát triển hơn so với Ấn Độ.
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 94 SGK Địa lí 10
Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương) người ta dùng chỉ số tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP – Gross Regional Domestic Product) và GRDP bình quân đầu người. Em hãy sưu tầm thông tin về cách tính và xác định chỉ số GRDP và GRDP/người của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống.
Phương pháp giải:
Vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân kết hợp tìm kiếm thông tin trên Internet, sách báo,…
Lời giải chi tiết:
- Công thức tính GRDP (3 phương pháp tính):
+ Phương pháp 1 (Áp dụng phương pháp sản xuất):
GRDP = GO – IC
Trong đó:
GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn.
GO: Tổng giá trị sản xuất.
IC: Tổng chi phí trung gian.
+ Phương pháp 2 ( Áp dụng phương pháp thu nhập):
GRDP = TNKT + THUE + KH + LN
Trong đó:
GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn.
TNKT: Tổng thu nhập từ các hoạt động kinh tế của người lao động trong tỉnh.
THUE: Thuế sản xuất kinh doanh.
KH: Khấu hao dùng cho sản xuất kinh doanh.
LN: Lợi nhuận sản xuất kinh doanh.
+ Phương pháp 3 (Áp dụng phương pháp sử dụng):
GRDP = TDCC + TLTS + CLXNK
Trong đó:
GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn.
TDCC: Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình và tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước.
TLTS: Tích lũy tài sản.
CLXNK: Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ.
- Công thức tính GRDP/người:
GRDP/người = GRDP : Tổng số dân của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương đó
- GRDP của TP. Hà Nội năm 2020 là 1 067 nghìn tỉ đồng.
- GRDP/người của TP. Hà Nội = 1 067 nghìn tỉ đồng : 8 264,6 nghìn người = 12,9 triệu đồng/người.
Bài 24. Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế trang 83, 84 SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
Câu 1 1
Cơ cấu kinh tế gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là
A. cơ cấu bộ phận, cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần
B. cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu lãnh thổ
C. cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu vùng
D. cơ cấu bộ phận , cơ cấu vùng, cơ cấu thành phần
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Cơ cấu kinh tế gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu lãnh thổ
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1 2
Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên
A. tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế
B. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ
C. trình độ phân công lao động xã hội
D. cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
=> Đáp án lựa chọn là D
Câu 1 3
Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ?
A. cơ cấu lãnh thổ là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ
B. cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ
C. cơ cấu lãnh thổ là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ
D. cơ cấu lãnh thổ là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Cơ cấu lãnh thổ là một bộ phận của nền kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1 4
GDP là
A. tổng sản phẩm trong nước
B. tổng sản phẩm quốc dân
C. tổng thu nhập quốc gia
D. tổng thu nhập quốc dân
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
GDP (Gross Domestic Product) là tổng sản phẩm trong nước
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 1 5
Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương) người ta dùng chỉ số
A. GRDP
B. GDP
C. GNP
D. GRNP
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương) người ta dùng chỉ số GDP
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 2
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây
Phương pháp giải:
- Quan sát hình 24.1 trong SGK
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Dựa vào hình 24.2 trong SGK, em hãy kể tên 5 quốc gia có GNI bình quân đầu người năm 2020 từ 1046 – 4095 USD/người
Phương pháp giải:
- Quan sát hình 24.2 trong SGK
Lời giải chi tiết:
5 quốc gia có có GNI bình quân đầu người năm 2020 từ 1046 – 4095 USD/người
+ Ấn Độ
+ Mông Cổ
+ Việt Nam
+ Indonexia
+ Ai Cập
Câu 4
Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
1. Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng với nhau
2. Cơ cấu thành phần kinh tế đươc hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất
3. Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ
1 – b, 2 – c, 3 – a.
Câu 5
Em hãy hoàn thiện thông tin so sánh giữa GDP và GNI trong bảng dưới đây
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
Tiêu chí | GDP | GNI |
Khái niệm | Là tổng giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng của một nền kinh tế tạo ra bên trong một quốc gia, không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài làm ra ở một thời kì nhất định, thường là một năm | Là tổng thu nhập từ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng do công dân một quốc gia tạo ra (bao gồm công dân cư trú trong nước và ở nước ngoài) trong một thời kì nhất định, thường là một năm |
Ý nghĩa | Thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong quốc gia và là tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế | Dùng để đánh giá thực lực kinh tế ở mỗi quốc gia |
Câu 6
Cho bảng số liệu
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản, năm 2020. Rút ra nhận xét
Phương pháp giải:
- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản, năm 2020 và rút ra nhận xét về cơ cấu kinh tế
Lời giải chi tiết:
*Vẽ biểu đồ
* Nhận xét:
Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản, năm 2020 có sự khác nhau giữa các ngành:
+ Trong cơ cấu GDP của Việt Nam ngành dịch vụ có tỉ trọng cao nhất (51,4%), công nghiệp, xây dựng đứng thứ 2 (33,7%), chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (14,9%)
+ Trong cơ cấu GDP của Nhật Bản ngành dịch vụ có tỉ trọng cao nhất (70,3%), công nghiệp, xây dựng đứng thứ 2 (28,7%), chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (1%)
- Trong cơ cấu kinh tế tỉ trọng ngành dịch vụ của Nhật Bản cao hơn Việt Nam, ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ Việt Nam có tỉ trọng cao hơn so với Nhật Bản.