HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn
BÀI 26. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN - Chân trời sáng tạo
Admin: Tài trợ bởi: HLT.vn - Cung cấp cà phê và máy cà phê - 04/10/2022
................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí
Trả lời câu hỏi 1a (mục I) trang 98 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu vai trò của ngành trồng trọt.
- Trình bày đặc điểm của ngành trồng trọt.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1a (Vai trò và đặc điểm).
Lời giải chi tiết:
- Vai trò của ngành trồng trọt:
+ Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.
+ Cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, cơ sở phát triển chăn nuôi và là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Đặc điểm của ngành trồng trọt:
+ Đối tượng sản xuất chính là cây trồng, sử dụng đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.
+ Có tính mùa vụ.
+ Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trồng trọt có sự thay đổi về hình thức tổ chức, phương thức sản xuất, nhằm tăng năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản, đáp ứng nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Trả lời câu hỏi 1b (mục I) trang 98 SGK Địa lí 10
Dựa vào hình 26.1, bảng 26.1, bảng 26.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và giải thích sự phân bố một số cây trồng chính trên thế giới.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 26,1, bảng 26.1, 26.2 và đọc thông tin mục 1b (Một số cây trồng chính trên thế giới).
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2a (mục I) trang 100 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu vai trò của ngành chăn nuôi.
- Trình bày đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 2a (Vai trò và đặc điểm) kết hợp hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
- Vai trò của ngành chăn nuôi:
+ Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Chăn nuôi kết hợp trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông nghiệp bền vững.
- Đặc điểm của ngành chăn nuôi:
+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ cơ sở nguồn thức ăn.
+ Hình thức chăn nuôi trên thế giới đa dạng: chăn thả, nửa chuồng trại, chuồng trại, công nghiệp.
+ Việc ứng dụng thành tự khoa học -kĩ thuật và công nghiệp đã làm tăng số lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi, đồng thời giảm tác động của dịch bệnh và ít ảnh hưởng đến môi trường.
+ Liên kết trong chăn nuôi từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm giữ vai trò quan trọng, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững.
Trả lời câu hỏi 2b (mục I) trang 101 SGK Địa lí 10
Dựa vào hình 26.2, bảng 26.3 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và giải thích sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 26.2 và đọc thông tin mục 2b (Một số vật nuôi chính trên thế giới).
Lời giải chi tiết:
Sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới:
- Bò: Các nước vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới. Các nước nuôi nhiều: Hoa kỳ, Bra-xin, EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,…
=> Do bò có thể thích nghi được với điều kiện môi trường đa dạng.
- Lợn: Trung Quốc, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức,…
=> Do lợn có thể thích nghi được với điều kiện môi trường đa dạng và các nước trên có cơ sở thức ăn phong phú do trồng lúa gạo, lúa mì.
- Cừu: Vùng cận nhiệt và ôn đới. Các nước nuôi nhiều: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, I-ran, Niu Di-len,…
=> Do có nhiều vùng hoag mạc và nửa hoang mạc rộng lớn.
- Gia cầm: Có mặt ở tất cả các nước trên thế giới. Các nước nuôi nhiều: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, EU, Bra-xin,…
=> Do nhu cầu thịt, trứng, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm từ gia cầm ở các nước đều lớn.
Trả lời câu hỏi 1 (mục II) trang 102 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 (Vai trò và đặc điểm) kết hợp hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
- Vai trò ngành lâm nghiệp:
+ Cung cấp lâm sản phục vụ các nhu cầu xã hội.
+ Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.
+ Đảm bảo chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.
+ Hiện nay, giữ vai trò quan trọng trong đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
- Đặc điểm ngành lâm sản:
+ Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
+ Đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng lâu => khai thác cần chú ý thời gian rừng phục hồi trở lại.
+ Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp.
+ Sản xuất được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.
+ Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật và công nghệ.
Trả lời câu hỏi 2 (mục II) trang 102 SGK Địa lí 10
Dựa vào bảng 26.4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày sự phân bố lâm nghiệp trên thế giới.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng 26.4, đọc thông tin mục 2 (Phân bố sản xuất lâm nghiệp trên thế giới) kết hợp hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Phân phân bố lâm nghiệp trên thế giới:
- Trên thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với độ che phủ 31%, nhưng phân bố không đều giữa các quốc gia.
- Các quốc gia có diện tích rừng trồng đứnng đầu thế giới là: Liên bang nga (815,3 triệu ha), Bra-xin (496,2 triệu ha), Ca-na-đa (346,9 triệu ha), Hoa Kỳ (309,8 triệu ha), Trung Quốc (219,9 triệu ha).
? mục III
Trả lời câu hỏi 1 (mục III) trang 103 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành thủy sản.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 (Vai trò và đặc điểm) kết hợp hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
- Vai trò của ngành thủy sản:
+ Cung cấp thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
+ Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
- Đặc điểm của ngành thủy sản:
+ Ngành thủy sản bao gồm nôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thủy sản.
+ Dịch tích nước mặt và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được.
+ Sản xuất thủy sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.
+ Công nghệ nuôi trồng và khai thác thủy sản ngày càng hiện đại góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Trả lời câu hỏi 2 (mục III) trang 103 SGK Địa lí 10
Dựa vào hình 26.3, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố sản xuất thủy sản trên thế giới.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 26.3, đọc thông tin mục 2 (Phân bố sản xuất thủy sản trên thế giới) kết hợp hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Sự phân bố sản xuất thủy sản trên thế giới:
- Các nước có sản lượng khai thác thủy sản hàng đầu thế giới: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ,…
=> Các nước này có đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú,…
- Các nước có sản lượng thủy sản nuôi trồng hàng đầu thế giới: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin,…
=> Do đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá,… thuận lợi nuôi trồng thủy sản.
Luyện tập
Giải bài luyện tập 1 trang 104 SGK Địa lí 10
Hãy so sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.
Phương pháp giải:
- Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.
- So sánh theo các tiêu chí: Đối tượng sản xuất, tư liệu sản xuất, yếu tố ngành phụ thuộc, hình thức sản xuất.
Lời giải chi tiết:
Hãy nêu một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới.
Phương pháp giải:
Quan sát các hình 26.1, 26,2 và dựa vào kiến thức đã học.
Lời giải chi tiết:
Một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới:
- Cây trồng: mía, cà phê, cao su, chè, lúa gạo, ngô…
- Vật nuôi: gà, lợn, bò,…
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 104 SGK Địa lí 10
Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn những cây trồng và vật nuôi nào? Giải thích lí do em chọn.
Phương pháp giải:
Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống cần chú ý đến điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Lời giải chi tiết:
Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn:
- Cây trồng: lúa gạo,…
=> Do có đồng bằng với diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng, ẩm.
- Vật nuôi: gà, lợn,…
=> Do nơi em ở là thành phố lớn, nhu cầu về trứng, sữa và thịt rất lớn.
Câu 1 1
Ý nào sau đây không thể hiện vai trò của ngành trồng trọt
A. cung cấp lương thực – thực phẩm cho người dân
B. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến
C. là cơ sở để phát triển ngành thủy sản
D. là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Trồng trọt là ngành quan trọng trong nông nghiệp, phát triển trồng trọt góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, mỗi quốc gia
Ngành trồng trọt cung cấp lương thực – thực phẩm cho người dân; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến; là cơ sở để phát triển chăn nuôi, là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị
Ngành trồng trọt góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
=> Đáp án lựa chọn là C
Câu 1 2
Cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là khu vực châu Á gió mùa) là
A. lúa gạo
B. lúa mì
C. lúa mạch
D. ngô
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là khu vực châu Á gió mùa) là lúa gạo
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 1 3
Nguồn thức ăn đối với chăn nuôi đóng vai trò
A. cơ sở
B. quyết định
C. thứ yếu
D. quan trọng
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Nguồn thức ăn đối với chăn nuôi đóng vai trò quyết định
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1 4
Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm ngành lâm nghiệp?
A. đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng từ hàng chục đến hàng trăm năm
B. sản xuất lâm nghiệp được tiến hàng trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời
C. quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp
D. sản xuất lâm nghiệp có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm ngành lâm nghiệp:
- Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác
- Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng từ hàng chục đến hàng trăm năm.
- Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp
- Sản xuất lâm nghiệp được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng
- Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật và công nghệ
=> Đáp án lựa chọn là D
Câu 1 5
Ý nào sau đây không thể hiện vai trò của ngành thủy sản?
A. Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm
C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị
D. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục III
Lời giải chi tiết:
Vai trò ngành thủy sản:
- Thủy sản là nguồn cung cấp thực phẩm cho con người
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân
- Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 2
Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I, II, III
Lời giải chi tiết:
1 – c, 2 – a, 3- d, 4 - b
Câu 3
Dựa vào thông tin trong SGK, em hãy hoàn thành nội dung bảng sau để kể tên 3 quốc gia đứng đầu về các nông sản
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
- Cây lương thực
+ Lúa gạo: Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia
+ Lúa mì: Trung Quốc, Ấn Độ, Liên Bang Nga
+ Ngô: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Braxin
- Cây công nghiệp:
+ Cà phê: Braxin, Việt Nam, Indonexia
+ Cao su: Thái Lan, Indonexia, Việt Nam
+ Chè: Trung Quốc, Ấn Độ, Kenya
- Chăn nuôi:
+ Bò: Hoa Kỳ, Braxin, Trung Quốc
+ Lợn: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Braxin
Câu 4
Những nhận định sau đây về vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là đúng (Đ) hay sai (S)? Hãy đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I, II, III
Lời giải chi tiết:
1. S
2. Đ
3. S
4. Đ
5. Đ
Câu 5
Dựa vào nội dung trong SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy hoàn thành thông tin bảng sau để so sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm | Trồng trọt | Chăn nuôi |
Giống nhau | Trồng trọt là cơ sở để phát triển chăn nuôi | |
Khác nhau | - Đối tượng sản xuất chính; cây trồng - Tư liệu sản xuất chủ yếu: đất trồng - Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên - Có tính mùa vụ | - Đối tượng sản xuất chính: vật nuôi - Hình thức chăn nuôi: đa dạng như chăn thả, nửa chuồng trại, chuồng trại và công nghiệp - Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn |