HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 26. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN - Chân trời sáng tạo

BÀI 26. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN - Chân trời sáng tạo

BÀI 26. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

1.1. Địa lý ngành nông nghiệp

a. Ngành trồng trọt
* Vai trò và đặc điểm
- Vai trò:
+ Trồng trọt là ngành quan trọng trong nông nghiệp, phát triển trồng trọt góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.
+ Ngành trồng trọt cung cấp lương thực - thực phẩm cho người dân; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chê biến; là cơ sở để phát triển chăn nuôi; là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Ngành trồng trọt góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Đặc điểm:
+ Đối tượng sản xuất chính của ngành trồng trọt là cây trồng, sử dụng đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.
+ Ngành trồng trọt có tính mùa vụ.
+ Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trổng trọt đã có sự thay đổi về hình thức tổ chức sản xuất và phương thức sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản để đáp ứng nhu cầu của thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
* Một số cây trồng chính trên thế giới
Quan sát hình 26.1 ta thấy được sự phân bố của một số cây trồng chính trên thế giới
 

Hình 26.1. Phân bố một số cây trồng chính ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020
- Cây lương thực:
+ Cây lương thực bao gồm một số loại cây chính như lúa mì, lúa gạo, ngô và một số cây lương thực khác
+ Mỗi loại cây lương thực đều có đặc điểm sinh thái và vùng phân bố khác nhau như bảng 26.7 dưới đây.

Bảng 26.1. Đặc điểm sinh thái và phân bố một số cây lương thực chính trên thế giới


- Cây công nghiệp:
Một số cây công nghiệp chính như: mía, củ cải đường, bông, đậu tương, chè, cà phê, .....
 
Một số cây công nghiệp hàng năm
- Đặc điểm và phân bố của một số loại cây công nghiệp
Bảng 26.2. Đặc điểm sinh thái và phân bố một số cây công nghiệp chính trên thế giới

b. Ngành chăn nuôi
* Vai trò và đặc điểm
- Vai trò:
+ Chăn nuôi là ngành quan trọng trong nền nông nghiệp hiện đại.
+ Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa); là nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông nghiệp bền vững.
- Đặc điểm:
+ Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn. Hiện nay, cơ sở nguồn thức ăn chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ cải tạo đồng cỏ tự nhiên, phát triển cỏ trồng, nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp, ...
+ Hình thức chăn nuôi trên thế giới khá đa dạng như chăn nuôi chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại, chăn nuôi chuồng trại và chăn nuôi công nghiệp. Trong nền nông nghiệp hiện đại, hình thức chăn nuôi công nghiệp ngày càng phổ biến và phát triển theo hướng chuyên môn hoá (thịt, sữa, trứng, nguyên liệu cho ngành dệt may, ...).
+ Việc ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ vào trong chăn nuôi (lai tạo giống, thú y, chăm sóc, ...) đã làm tăng số lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi, đồng thời giảm tác động của dịch bệnh và ít ảnh hưởng đến môi trường.
+ Liên kết trong chăn nuôi từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm giữ vai trò quan trọng, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững.
* Một số vật nuôi chính trên thế giới
- Quan sát hình 26.2 dưới đây ta sẽ thấy được sự phân bố của một số loài vật nuôi
 

Hình 26.2. Phân bố một số vật nuôi chính ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020
- Đặc điểm và phân bố của một số vật nuôi chính qua nội dung bảng 26.2
Bảng 26.3. Phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới

1.2. Địa lí ngành lâm nghiệp

a. Vai trò và đặc điểm
* Vai trò
- Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng:
+ Cung cấp nguồn lâm sản phục vụ cho các nhu cẩu của xã hội.
+ Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.
+ Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.
+ Trong giai đoạn hiện nay, sản xuất lâm nghiệp còn có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biên đổi khí hậu.
* Đặc điểm
- Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
- Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng từ hàng chục đến hàng trăm năm. Vì vậy, trong quá trình khai thác cần chú ý đến thời gian để rừng phục hồi trở lại.
- Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp.
- Sản xuất lâm nghiệp được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên những địa bàn có điểu kiện tự nhiên đa dạng.
- Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ.
b. Phân bố sản xuất lâm nghiệp trên thế giới 
- Hiện nay, thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với tỉ lệ che phủ khoảng 31%.
- Diện tích rừng trên thế giới ngày càng suy giảm, đang đe doạ đến sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp và môi trường toàn cầu. Vì thế, việc trồng rừng là vấn đề cấp bách được nhiều nước chú trọng.
 
Một số hoạt động bảo vệ và trồng rừng
- Ở một số quốc gia rừng trồng đã trở thành nguổn tài nguyên quan trọng để phục vụ cho ngành công nghiệp gỗ, lấy củi, phòng hộ, bảo tồn đa dạng sinh học,. .. Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Liên bang Nga,... như số liệu trong bảng 26.4 dưới đây.
Bảng 26.4. Các quốc gia có diện tích rừng đứng đầu thế giới năm 2020

1.3. Địa lý ngành thủy sản

a. Vai trò và đặc điểm
* Vai trò:
- Thuỷ sản (bao gồm thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn) là nguồn cung cấp thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
- Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyển, an ninh quốc gia.
* Đặc điểm:
- Ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thuỷ sản.
- Diện tích mặt nước và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được.
- Sản xuất thuỷ sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.
- Công nghệ nuôi trồng và khai thác thuỷ sản ngày càng hiện đại góp phấn làm tăng hiệu quả sản xuất, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
b. Phân bố sản xuất thuỷ sản trên thế giới
Quan sát hình 26.3 ta thấy được sự phân bố của sản xuất thủy sản trên thế giới
 

Hình 26.3. Sản lượng thuỷ sản ở một số quốc gia trên thế giới năm 2019
- Sản lượng thuỷ sản khai thác trên thế giới ngày càng tăng, ngư trường khai thác ngày càng được mở rộng, công nghệ khai thác được cải tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Tuy nhiên, việc khai thác thuỷ sản quá mức ở một số quốc gia đang đe doạ đến nguồn lợi thuỷ sản.
- Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ, ... Ngày nay, nhiều quốc gia đã chú trọng việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản (nước ngọt, nước lợ, nước mặn) để đáp ứng nhu cầu của thị trường, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Hình thức và công nghệ nuôi trồng thuỷ sản ngày càng cải tiến và hiện đại. Các nước có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin, ..

Bài tập minh họa 

Bài tập 1: Những cây trồng, vật nuôi nào được con người chú trọng phát triển? Chúng phân bố như thế nào trên thế giới?
Hướng dẫn giải:
- Những cây trồng, vật nuôi được con người chú trọng phát triển là: vật nuôi (trâu, bò, cừu, dê, lợn, gà, vịt), cây trồng (cà phê, chè, điều, tiêu, lúa gạo, lúa mì, bông, đậu tương,…).
- Sự phân bố cây trồng, vật nuôi không đều nhau theo lãnh thổ, vùng và các quốc gia. Chủ yếu phát triển mạnh trong đới nóng và đới ôn hòa.
Bài tập 2: Kể tên các loại cây được trồng nhiều ở miền nhiệt đới?
Hướng dẫn giải:
Các loại cây trồng nhiều ở miền nhiệt đới là mía và đậu tương.
- Các nước trồng nhiều mía là Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan,..
- Các nước trồng nhiều đậu tương là Hoa Kì (gần 1/2 sản lượng thế giới), Trung Quốc, Liên bang Nga, Séc-bi-a (Serbia), In-đô-nê-xi-a,…
Bài tập 3: Đối tượng của ngành lâm nghiệp là gì?
Hướng dẫn giải:
Đối tượng của ngành lâm nghiệp là rừng có đặc điểm là cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, chậm và thường phân bố trên không gian rộng lớn.
⇒ Vì vậy, trong quá trình khai thác cần chú ý đến thời gian để rừng phục hồi trở lại.


................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Trả lời câu hỏi 1a (mục I) trang 98 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Nêu vai trò của ngành trồng trọt.

- Trình bày đặc điểm của ngành trồng trọt.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1a (Vai trò và đặc điểm).

Lời giải chi tiết:

- Vai trò của ngành trồng trọt:

+ Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.

+ Cung cấp lương thực – thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, cơ sở phát triển chăn nuôi và là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

- Đặc điểm của ngành trồng trọt:

+ Đối tượng sản xuất chính là cây trồng, sử dụng đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.

+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.

+ Có tính mùa vụ.

+ Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trồng trọt có sự thay đổi về hình thức tổ chức, phương thức sản xuất, nhằm tăng năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản, đáp ứng nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Trả lời câu hỏi 1b (mục I) trang 98 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 26.1, bảng 26.1, bảng 26.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và giải thích sự phân bố một số cây trồng chính trên thế giới.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 26,1, bảng 26.1, 26.2 và đọc thông tin mục 1b (Một số cây trồng chính trên thế giới).

Lời giải chi tiết:

Trả lời câu hỏi 2a (mục I) trang 100 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Nêu vai trò của ngành chăn nuôi.

- Trình bày đặc điểm của ngành chăn nuôi.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 2a (Vai trò và đặc điểm) kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

- Vai trò của ngành chăn nuôi:

+ Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Chăn nuôi kết hợp trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông nghiệp bền vững.

- Đặc điểm của ngành chăn nuôi:

+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ cơ sở nguồn thức ăn.

+ Hình thức chăn nuôi trên thế giới đa dạng: chăn thả, nửa chuồng trại, chuồng trại, công nghiệp.

+ Việc ứng dụng thành tự khoa học -kĩ thuật và công nghiệp đã làm tăng số lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi, đồng thời giảm tác động của dịch bệnh và ít ảnh hưởng đến môi trường.

+ Liên kết trong chăn nuôi từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm giữ vai trò quan trọng, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững.

Trả lời câu hỏi 2b (mục I) trang 101 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 26.2, bảng 26.3 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và giải thích sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 26.2 và đọc thông tin mục 2b (Một số vật nuôi chính trên thế giới).

Lời giải chi tiết:

Sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới:

- Bò: Các nước vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới. Các nước nuôi nhiều: Hoa kỳ, Bra-xin, EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,…

=> Do bò có thể thích nghi được với điều kiện môi trường đa dạng.

- Lợn: Trung Quốc, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức,…

=> Do lợn có thể thích nghi được với điều kiện môi trường đa dạng và các nước trên có cơ sở thức ăn phong phú do trồng lúa gạo, lúa mì.

- Cừu: Vùng cận nhiệt và ôn đới. Các nước nuôi nhiều: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, I-ran, Niu Di-len,…

=> Do có nhiều vùng hoag mạc và nửa hoang mạc rộng lớn.

- Gia cầm: Có mặt ở tất cả các nước trên thế giới. Các nước nuôi nhiều: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, EU, Bra-xin,…

=> Do nhu cầu thịt, trứng, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm từ gia cầm ở các nước đều lớn.

Trả lời câu hỏi 1 (mục II) trang 102 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1 (Vai trò và đặc điểm) kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

- Vai trò ngành lâm nghiệp:

+ Cung cấp lâm sản phục vụ các nhu cầu xã hội.

+ Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.

+ Đảm bảo chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.

+ Hiện nay, giữ vai trò quan trọng trong đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

- Đặc điểm ngành lâm sản:

+ Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.

+ Đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng lâu => khai thác cần chú ý thời gian rừng phục hồi trở lại.

+ Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp.

+ Sản xuất được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.

+ Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật và công nghệ.

Trả lời câu hỏi 2 (mục II) trang 102 SGK Địa lí 10

Dựa vào bảng 26.4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày sự phân bố lâm nghiệp trên thế giới.

Phương pháp giải:

Quan sát bảng 26.4, đọc thông tin mục 2 (Phân bố sản xuất lâm nghiệp trên thế giới) kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

Phân phân bố lâm nghiệp trên thế giới:

- Trên thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với độ che phủ 31%, nhưng phân bố không đều giữa các quốc gia.

- Các quốc gia có diện tích rừng trồng đứnng đầu thế giới là: Liên bang nga (815,3 triệu ha), Bra-xin (496,2 triệu ha), Ca-na-đa (346,9 triệu ha), Hoa Kỳ (309,8 triệu ha), Trung Quốc (219,9 triệu ha).

? mục III

Trả lời câu hỏi 1 (mục III) trang 103 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành thủy sản.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1 (Vai trò và đặc điểm) kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

- Vai trò của ngành thủy sản:

+ Cung cấp thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

+ Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.

- Đặc điểm của ngành thủy sản:

+ Ngành thủy sản bao gồm nôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thủy sản.

+ Dịch tích nước mặt và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được.

+ Sản xuất thủy sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.

+ Công nghệ nuôi trồng và khai thác thủy sản ngày càng hiện đại góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Trả lời câu hỏi 2 (mục III) trang 103 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 26.3, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố sản xuất thủy sản trên thế giới.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 26.3, đọc thông tin mục 2 (Phân bố sản xuất thủy sản trên thế giới) kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

Sự phân bố sản xuất thủy sản trên thế giới:

- Các nước có sản lượng khai thác thủy sản hàng đầu thế giới: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ,…

=> Các nước này có đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú,…

- Các nước có sản lượng thủy sản nuôi trồng hàng đầu thế giới: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin,…

=> Do đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá,… thuận lợi nuôi trồng thủy sản.

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 104 SGK Địa lí 10

Hãy so sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.

Phương pháp giải:

- Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.

- So sánh theo các tiêu chí: Đối tượng sản xuất, tư liệu sản xuất, yếu tố ngành phụ thuộc, hình thức sản xuất.

Lời giải chi tiết:

Giải bài luyện tập 2 trang 104 SGK Địa lí 10

Hãy nêu một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới.

Phương pháp giải:

Quan sát các hình 26.1, 26,2 và dựa vào kiến thức đã học.

Lời giải chi tiết:

Một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới: 

- Cây trồng: mía, cà phê, cao su, chè, lúa gạo, ngô…

- Vật nuôi: gà, lợn, bò,…

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 104 SGK Địa lí 10

Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn những cây trồng và vật nuôi nào? Giải thích lí do em chọn.

Phương pháp giải:

Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống cần chú ý đến điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.

Lời giải chi tiết:

Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn:

- Cây trồng: lúa gạo,…

=> Do có đồng bằng với diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng, ẩm.

- Vật nuôi: gà, lợn,…

=> Do nơi em ở là thành phố lớn, nhu cầu về trứng, sữa và thịt rất lớn.


Bài 26. Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 89, 90 SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo


Câu 1 1

Ý nào sau đây không thể hiện vai trò của ngành trồng trọt

A. cung cấp lương thực – thực phẩm cho người dân

B. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến

C. là cơ sở để phát triển ngành thủy sản

D. là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Trồng trọt là ngành quan trọng trong nông nghiệp, phát triển trồng trọt góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, mỗi quốc gia

Ngành trồng trọt cung cấp lương thực – thực phẩm cho người dân; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến; là cơ sở để phát triển chăn nuôi, là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị

Ngành trồng trọt góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

=> Đáp án lựa chọn là C

Câu 1 2

Cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là khu vực châu Á gió mùa) là

A. lúa gạo

B. lúa mì

C. lúa mạch

D. ngô

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là khu vực châu Á gió mùa) là lúa gạo

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 3

Nguồn thức ăn đối với chăn nuôi đóng vai trò

A. cơ sở

B. quyết định

C. thứ yếu

D. quan trọng

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Nguồn thức ăn đối với chăn nuôi đóng vai trò quyết định

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 1 4

Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm ngành lâm nghiệp?

A. đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng từ hàng chục đến hàng trăm năm

B. sản xuất lâm nghiệp được tiến hàng trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời

C. quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp

D. sản xuất lâm nghiệp có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm ngành lâm nghiệp:

- Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác

- Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng từ hàng chục đến hàng trăm năm.

- Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp

- Sản xuất lâm nghiệp được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng

- Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật và công nghệ

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 1 5

Ý nào sau đây không thể hiện vai trò của ngành thủy sản?

A. Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan

B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm

C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị

D. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục III

Lời giải chi tiết:

Vai trò ngành thủy sản:

- Thủy sản là nguồn cung cấp thực phẩm cho con người

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị

- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân

- Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 2

Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B

 

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I, II, III

Lời giải chi tiết:

1 – c, 2 – a, 3- d, 4 - b

Câu 3

Dựa vào thông tin trong SGK, em hãy hoàn thành nội dung bảng sau để kể tên 3 quốc gia đứng đầu về các nông sản

 

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Cây lương thực

+ Lúa gạo: Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia

+ Lúa mì: Trung Quốc, Ấn Độ, Liên Bang Nga

+ Ngô: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Braxin

- Cây công nghiệp:

+ Cà phê: Braxin, Việt Nam, Indonexia

+ Cao su: Thái Lan, Indonexia, Việt Nam

+ Chè: Trung Quốc, Ấn Độ, Kenya

- Chăn nuôi:

+ Bò: Hoa Kỳ, Braxin, Trung Quốc

+ Lợn: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Braxin

Câu 4

Những nhận định sau đây về vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là đúng (Đ) hay sai (S)? Hãy đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định

 

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I, II, III

Lời giải chi tiết:

1. S

2. Đ

3. S

4. Đ

5. Đ

Câu 5

Dựa vào nội dung trong SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy hoàn thành thông tin bảng sau để so sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi

 

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm

Trồng trọt

Chăn nuôi

Giống nhau

Trồng trọt là cơ sở để phát triển chăn nuôi

Khác nhau

Đối tượng sản xuất chính; cây trồng

- Tư liệu sản xuất chủ yếu: đất trồng

- Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên

- Có tính mùa vụ

Đối tượng sản xuất chính: vật nuôi

- Hình thức chăn nuôi: đa dạng như chăn thả, nửa chuồng trại, chuồng trại và công nghiệp

- Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn





Chân trời sáng tạo CTST10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang