HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 30: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP - Chân trời sáng tạo

BÀI 30: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP - Chân trời sáng tạo

BÀI 30: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP

1.1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí

 

Hình 30.1. Phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí và quặng kim loại ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020

- Quan sát hình 30.1 ta thấy được sự phân bố của ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí và quặng kim loại trên thế giới. Ví dụ: các quốc gia khai thác than lớn như: Trung Quốc, Ấn Độ, ....
- Đặc điểm và vai trò của ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí
Bảng 30. Vai trò, đặc điểm và phàn bố công nghiệp khai thác than, dầu khí

1.2. Công nghiệp khai thác quặng kim loại

- Vai trò: 
Công nghiệp khai thác quặng kim loại cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim. Đây còn là nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
- Đặc điểm: 
Công nghiệp khai thác quặng kim loại khá đa dạng. Tuy nhiên, việc khai thác tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đổng, sắt, vàng, ... Quá trình khai thác quặng kim loại thường gây ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường đất nước.
- Phân bố: 
+ Quặng sắt được khai thác nhiều Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, ...
+ Quặng bô-xít được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê (Guinea), Bra-xin, Ấn Độ, ...
+ Quặng vàng được khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa.
+ Ngoài ra, các khoáng sản khác được khai thác ở một số nước như: CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam, ...

1.3. Công nghiệp điện lực

- Vai trò:
+ Công nghiệp điện lực là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế; là nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại cũng như góp phần vào sự thành công của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở các quốc gia.
+ Sự phát triển của ngành công nghiệp điện lực còn góp phần nâng cao đời sống văn hoá, củng cố an ninh quốc phòng.
- Đặc điểm: 
+ Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian.
+ Trong giai đoạn 1990 - 2020, điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuẩt từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.

Hình 30.2. Cơ cấu sản lượng điện toàn thế giới, năm 1990 và 2020 (Đơn vị: %)


- Phân bố: 
+ Sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng.
+ Năm 1990, sản lượng điện toàn thế giới là 11 890 tỉ kWh; năm 2020, sản lượng điện toàn thế giới là 25 865 tỉ kWh.
+ Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga, Nhật Bản, ... Đây là những quổc gia có nền kinh tế phát triển hoặc dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ điện rất lớn như hình 30.3 dưới đây.


Hình 30.3. Phân bố công nghiệp điện lực ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020

1.4. Công nghiệp điện tử - tin học

- Vai trò:
+ Công nghiệp điện tử - tin học có vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan toả mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác.
+ Sản phẩm của công nghiệp điện tử-tin học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
+ Sự phát triển của công nghiệp điện tử - tin học thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa hoc-kĩ thuật cao, làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới.
- Đặc điểm:
+ Công nghiệp điện tử-tin học là ngành công nghiệp trẻ, phát triển bùng nổ từ năm 1990 trở lại đây.
+ Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học khá đa dạng như: các linh kiện điện tử; máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính; thiết bị truyền thông; sản phẩm điện tử dân dụng; thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điểu khiển; thiết bị và dụng cụ quang học; ...
+ Đây là ngành công nghiệp yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.
- Phân bố: Công nghiệp điện tử - tin học phân bố ở hầu hết các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển như Hoa Kỳ, các nước châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quổc, Ô-xtrây-li-a, Bra-xin,Trung Quốc, Ấn Độ, Ma-lai-xi-a, Việt Nam, ...
Hình 30.4. Phân bố công nghiệp điện tử- tin học ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020

1.5. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

- Vai trò:
+ Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.
+ Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
+ Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Đặc điểm:
+ Cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng; dệt - may, da giày, giấy - in, văn phòng phẩm, ...
+ Vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản hơn các ngành công nghiệp khác, thời gian sản xuẩt ngắn.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
- Phân bố: 
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng khắp thế giới.
+ Hiện nay, ngành này phát triển mạnh ở nhiều quốc gia đang phát triển như: Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, ...

Hình 30.5. Phân bố công nghiệp dệt - may và công nghiệp sản xuất thực phẩm ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020

1.6. Công nghiệp thực phẩm

- Vai trò:
+ Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người.
+ Góp phẩn thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
+ Là nguyên liệu cho một sổ ngành công nghiệp khác.
+ Cung cấp nguổn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
+ Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Đặc điểm:
+ Đa dạng về cơ cấu ngành: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dẩu, mỡ động, thực vật; chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; xay xát và sản xuất bột; ...
+ Vốn đầu tư thường ít, thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
- Phân bố: Đây là ngành đang phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới.


Bài tập minh họa 

Bài tập 1: Ở nước ta, vùng than lớn nhất hiện đang khai thác thuộc tỉnh nào?
Hướng dẫn giải:
Than ở nước ta tập trung chủ yếu ở các tỉnh Đông Bắc, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh. Quảng Ninh là vùng có trữ lượng than lớn nhất cả nước, trữ lượng khoảng 3,6 tỷ tấn (43,8%), hầu hết thuộc dòng an-tra-xít, tỷ lệ các-bon ổn định 80 - 90%; phần lớn tập trung tại 3 khu vực: Hạ Long, Cẩm Phả và Uông Bí - Đông Triều; mỗi năm cho phép khai thác khoảng 30 - 40 triệu tấn.

Bài tập 2: Ngành công nghiệp nào cần phải đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của một quốc gia đang phát triển?
Hướng dẫn giải:
- Trong quá trình công nghiệp hóa, công nghiệp điện lực phải đi trước một bước vì là động lực cho các ngành kinh tế và được coi như cơ sở hạ tầng quan trọng nhất trong toàn bộ cơ cấu hạ tầng sản xuất.
- Công nghiệp điện thúc đẩy sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế, nhất là công nghiệp. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, nâng cao trình độ phát triển của xã hội và là một trong những tiêu chí phản ánh trình độ phát triển của một quốc gia.

Bài tập 3: Nêu đặc điểm, vai trò và sự phân bố của ngành công nghiệp thực phẩm?
Hướng dẫn giải:
- Vai trò:
+ Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người.
+ Góp phẩn thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
+ Là nguyên liệu cho một sổ ngành công nghiệp khác.
+ Cung cấp nguổn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
+ Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Đặc điểm:
+ Đa dạng về cơ cấu ngành: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dẩu, mỡ động, thực vật; chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; xay xát và sản xuất bột; ...
+ Vốn đầu tư thường ít, thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
- Phân bố: Đây là ngành đang phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới.


................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Trả lời câu hỏi mục I trang 111 SGK Địa lí 10

Dựa vào bảng 30, hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than, dầu khí.

- Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong bảng 30, quan sát hình 30.1 và kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

* Vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than

- Vai trò:

+ Cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội.

+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Xuất hiện từ rất sớm.

+ Quá trình khai thác than gây tác động lớn đến môi trường.

* Vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác dầu khí

- Vai trò:

+ Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng cho sản xuất và đời sống.

+ Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm.

+ Nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Xuất hiện sau công nghiệp khai thác than.

+ Cung cấp nguồn nhiên liệu dễ sử dụng.

+ Quá trình khai thác dầu khí gây tác động lớn đến môi trường.

* Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới

- Công nghiệp khai thác than: tập trung chủ yếu ở các quốc gia có trữ lượng than lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,…

- Công nghiệp khai thác dầu khí: 

+ Các quốc gia có sản lượng khai thác dầu lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,…

+ Các quốc gia có sản lượng khai thác khí tự nhiên lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Trung Quốc,…

Trả lời câu hỏi mục II trang 112 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

 - Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại.

 - Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác quặng kim loại trên thế giới.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 30.1, đọc thông tin mục II và kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

* Vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại

- Vai trò:

+ Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim.

+ Nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Khá đa dạng nhưng khai thác tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đồng, sắt, vàng…

+ Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường đất và nước.

* Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác quặng kim loại trên thế giới

- Quặng sắt: khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga,…

- Quặng bô-xít: khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê, Bra-xin, Ấn Độ,…

- Quặng vàng: khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,…

- Ngoài ra: các khoáng sản khác được khai thác ở một số nước như CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam,…

Trả lời câu hỏi mục III trang 112 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát hình 30.2, hình 30.3 và hiểu biết của bản thân, em hãy:

 - Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực.

 - Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục III, quan sát hình 30.2, 30.3 và kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

* Vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực

- Vai trò:

+ Là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế.

+ Nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại.

+ Góp phần vào sự thành công của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các quốc gia.

- Đặc điểm: 

+ Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian.

+ Giai đoạn 1990 - 2020, điện sản xuất từ than, thủy điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.

* Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới

- Sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng lên, đến năm 2020 đạt 25 865 tỉ kWh.

- Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, LB Nga, Nhật Bản,…

Trả lời câu hỏi mục IV trang 114 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 30.4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học.

- Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử – tin học trên thế giới.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 30.4, đọc thông tin mục IV và kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

* Vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử – tin học

- Vai trò:

+ Vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan tỏa mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác.

+ Sản phẩm của ngành đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

+ Thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học – kĩ thuật cao, làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới.

- Đặc điểm:

+ Ngành trẻ, phát triển rất nhanh từ năm 1990 trở lại đây.

+ Sản phẩm khá đa dạng như linh kiện điện tử, máy vi tính, thiết bị truyền thông, thiết bị đo lường,…

+ Yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.

* Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử – tin học trên thế giới

Phân bố ở hầu hết các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển như Hoa Kỳ, các nước ở châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a,…

Trả lời câu hỏi mục V trang 115 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 30.5, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

 - Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

- Giải thích vì sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 30.5, đọc thông tin mục V và kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

* Vai trò và đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

- Vai trò: 

+ Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.

+ Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

+ Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

- Đặc điểm:

+ Cơ cấu ngành đa dạng bao gồm dệt – may, da giày, giấy – in, văn phòng phẩm…

+ Vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản hơn các ngành công nghiệp khác, thời gian sản xuất ngắn.

+ Thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.

* Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển vì

- Đây là ngành thuộc công nghiệp nhẹ, chủ yếu cung cấp các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày cho con người.

- Hoạt động của ngành này chủ yếu dựa vào nguồn lao động dồi dào và đòi hỏi trình độ lao động không cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu tại chỗ.

- Ngành có chi phí vận tải thấp; vốn đầu tư ít, thời gian sản xuất ngắn và quy trình sản xuất đơn giản, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và có khả năng xuất khẩu. Vì thế nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt các nước đang phát triển đều chú trọng đẩy mạnh ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng tùy theo thế mạnh và truyền thống của mỗi nước. 

? mục VI

Trả lời câu hỏi mục VI trang 116 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, hình 30.5 và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm.

- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục VI, quan sát hình 30.5 và kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

* Vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm

- Vai trò:

+ Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người.

+ Góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thủy sản.

+ Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác.

+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

+ Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

- Đặc điểm:

+ Cơ cấu ngành đa dạng bao gồm: chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, mỡ động – thực vật; chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; xay xát và sản xuất bột,…

+ Vốn đầu tư thường ít, thời gian thu hồi vốn nhanh.

+ Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.

* Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm

- Phân bố: rộng rãi ở mọi quốc gia trên thế giới, kể cả các nước phát triển và đang phát triển.

- Giải thích đặc điểm phân bố:

+ Đây là ngành thuộc công nghiệp nhẹ, chủ yếu cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người.

+ Hoạt động của ngành này chủ yếu dựa vào nguồn lao động dồi dào và đòi hỏi trình độ lao động không cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu tại chỗ.

+ Ngành có vốn đầu tư ít, thời gian thu hồi vốn nhanh, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và có khả năng xuất khẩu. Vì thế ngành công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở mọi quốc gia trên thế giới ở cả những nước phát triển và đang phát triển.

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 116 SGK Địa lí 10

Vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm công nghiệp điện tử – tin học.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học ở mục IV về đặc điểm của công nghiệp điện tử – tin học.

Lời giải chi tiết:

Giải bài luyện tập 2 trang 116 SGK Địa lí 10

Cho ví dụ về một số sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về cơ cấu ngành công nghiệp thực phẩm.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: 

- Nước giải khát: Pepsi, Redbull, Coca cola,…

- Sữa: Vinamilk, NutiFood, TH True milk, Dalat milk,…

- Đường ăn được sản xuất ở một số nhà máy như Thành Công, Hưng Thịnh, KCP,…

- Đồ hộp từ các thương hiệu như Vissan, Minh Trung, Hạ Long Canfoco,…

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 116 SGK Địa lí 10

Em hãy tìm hiểu tư liệu về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp may ở Việt Nam.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết thực tế của bản thân kết hợp tìm kiếm thông tin trên Internet, sách báo,…

Lời giải chi tiết:

- Tình hình phát triển công nghiệp may ở Việt Nam: 

+ Những năm gần đây, ngành này liên tục có bước phát triển tích cực, đạt mức tăng trưởng xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước.

+ Trong 06 tháng đầu năm 2019, kim ngạch xuất khẩu dệt may đạt 18 tỷ USD, tăng 8,61% so với cùng kỳ năm 2018. Mặc dù, tăng trưởng cao, nhưng trước những diễn biến của thương mại toàn cầu đang tiềm ẩn nhiều rủi ro, đòi hỏi ngành cần có giải pháp ứng phó,…

+ Công nghiệp may Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường như Châu Âu, Canađa, Hoa Kỳ và Nhật Bản trong đó Châu Âu chiếm thị phần lớn nhất từ 34 - 38% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm của Việt Nam.

- Phân bố không đồng đều. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, đến 31/12/2010, ngành công nghiệp may có 3.710 doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp có sự phân bố không đồng đều giữa các vùng miền. 

+ Tại miền Bắc, nơi tập trung tới 30% doanh nghiệp, thì các doanh nghiệp lại chủ yếu đóng tại thủ đô Hà Nội. 

+ Khu vực miền Nam chiếm tới 62% lượng doanh nghiệp toàn ngành, cũng chủ yếu tập trung tại TP. Hồ Chí Minh. 

+ Còn khu vực miền Trung chỉ chiếm 8% lượng doanh nghiệp toàn ngành.



Bài 30. Địa lí các ngành công nghiệp trang 100, 101 SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo

Câu 1 1

Ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là ngành

A. có quá trình khai thác ít gây tác động đến môi trường

B. cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu trong sản xuất

C. công nghiệp trẻ, mới xuất hiện gần đây

D. có cơ cấu ngành đa dạng, phức tạp

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là ngành cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu trong sản xuất

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 1 2

Đặc điểm phân bố chung của ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là gắn với

A. vùng nguyên liệu

B. các đầu mối giao thông

C. thị trường tiêu thụ

D. nguồn lao động chất lượng cao

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm phân bố chung của ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là gắn với vùng nguyên liệu

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 3

Quốc gia có sản lượng khai thác than lớn nhất thế giới năm 2020 là

A. Trung Quốc

B. Indonexia

C. Ấn Độ

D. Liên bang Nga

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Trung Quốc có sản lượng khai thác than lớn nhất thế giới năm 2020

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 4

Nhận định nào sau đây không thể hiện rõ đặc điểm chung của công nghiệp điện lực?

A. các cơ sở sản xuất điện phân bố chủ yếu trên các sông lớn hoặc nơi có gió mạnh

B. cơ cấu sản lượng điện thay đổi theo thời gian

C. cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng

D. điện sản xuất từ than chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản lượng điện

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục III

Lời giải chi tiết:

Nhận định không thể hiện rõ đặc điểm chung của công nghiệp điện lực là các cơ sở sản xuất điện phân bố chủ yếu trên các sông lớn hoặc nơi có gió mạnh

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 5

Các nước có sản lượng điện lớn trên thế giới

A. phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Mỹ, Tây Nam Á

B. phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Phi, Đông Nam Á

C. đều thuộc nhóm nước có nền kinh tế đang phát triển

D. thường là những nước có kinh tế phát triển hoặc dân số đông

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục III

Lời giải chi tiết:

Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên Bang Nga, Nhật Bản,…Đây là những quốc gia có nền kinh tế phát triển hoặc dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ điện rất lớn

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 1 6

Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học?

A. không yêu cầu nguồn lao động có chất lượng cao

B. ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học – công nghệ

C. ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ năm 1990 trở lại đây

D. hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục IV

Lời giải chi tiết:

Công nghiệp điện tử - tin học yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 7

Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học có đặc điểm là

A. chứa ít hàm lượng khoa học – kĩ thuật và công nghệ

B. khá đa dạng và được ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế khác

C. nguồn hàng xuất khẩu chủ lực của các nước đang phát triển

D. phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu từ ngành nông nghiệp

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục IV

Lời giải chi tiết:

Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học khá đa dạng và được ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế khác

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 1 8

Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

A. vốn đầu tư thường rất lớn

B. quy trình sản xuất đơn giản hơn

C. cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng

D. là ngành gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục V

Lời giải chi tiết:

Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản hơn các ngành công nghiệp khác, thời gian sản xuất ngắn

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 9

Vai trò quan trọng nhất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm ở các quốc gia là

A. cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu hằng ngày của người dân

B. thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác

C. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu chủ lực nhằm thu ngoại tệ

D. góp phần tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục V

Lời giải chi tiết:

Vai trò quan trọng nhất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm ở các quốc gia là cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu hằng ngày của người dân

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 10

Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm công nghiệp thực phẩm?

A. vốn đầu tư nhiều, thời gian thu hồi vốn chậm

B. phân bố rộng rãi ở các quốc gia trên thế giới

C. ít phụ thuộc vào nguồn lao động

D. cơ cấu ngành ít đa dạng

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục VI

Lời giải chi tiết:

Công nghiệp thực phẩm là ngành đang phát triển và phân bố rộng rãi trên thế giới

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 2

Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B

 

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

1- a, d. 2- b, c

Câu 3

Dựa vào hình 30.1 trong SGK em hãy hoàn thiện thông tin trong bản sau để xác định các quốc gia có sản lượng khai thác than và khai thác dầu mỏ hàng đầu thế giới, năm 2020 và điền thông tin vào bảng bên dưới

 

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

5 quốc gia dẫn đầu thế giới về sản lượng khai thác than

5 quốc gia dẫn đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ

1. Trung Quốc

2. Ấn Độ

3. Hoa Kỳ

4. Indonexia

5. Oxtraylia

1. Hoa Kỳ

2. Liên Bang Nga

3. Arap Xeut

4. Canada

5. Irac

Câu 4

Em hãy điền tên các nguồn sản xuất điện qua các hình ảnh dưới đây

 

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục III

Lời giải chi tiết:

Hình 1: Điện nguyên tử

Hình 2: Năng lượng tái tạo (gió)

Hình 3: Năng lượng tái tạo (mặt trời)

Hình 4: Thủy điện

Câu 5

Vì sao công nghiệp điện lực là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế

Phương pháp giải:

Phân tích đặc điểm công nghiệp điện lực

Lời giải chi tiết:

Vì hầu hết các ngành kinh tế đều sử dụng điện để hoạt động sản xuất nên ngành này trở thành cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành khác

Câu 6

Dựa vào kiến thức đã học về công nghiệp điện tử - tin học, em hãy hoàn thiện thông tin trong bảng sau:

 

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục IV

Lời giải chi tiết:

Vai trò

Đặc điểm

Phân bố

- Đối với nền kinh tế: có vị trí then chốt

- Đối với các ngành kinh tế: Tác động lan tỏa mạnh mẽ

- Đối với nguồn lao động: thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động

Lịch sử phát triển: là ngành công nghiệp trẻ, phát triển nhanh từ năm 1990 trở lại đây

- Yêu cầu về nguồn lao động: Trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao

- Tác động đến môi trường: ít gây ô nhiễm môi trường

phân bố hầu hết các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển như Hoa Kỳ, các nước châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Oxtraylia, Braxin, Trung Quốc, Ấn Độ, Malaixia, Việt Nam,…

Câu 7

Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thiện sơ đồ dưới đây về cơ cấu sản phẩm nghiệp thực phẩm

 

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục VI

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu những điểm giống nhau giữa công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm theo bảng dưới đây

 

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục V, VI

Lời giải chi tiết:

Vai trò

Đặc điểm

Phân bố

- Đối với các ngành kinh tế: tạo nguồn hàng xuất khẩu

- Đối với đời sống xã hội: phục vụ nhu cầu hàng ngày của người dân. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập

Cơ cấu ngành: đa dạng

- Vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất đơn giản, thời gian sản xuất ngắn

Phân bố rộng khắp thế giới

Câu 9

Vì sao công nghiệp thực phẩm phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới

Phương pháp giải:

Phân tích đặc điểm công nghiệp thực phẩm

Lời giải chi tiết:

Ngành công nghiệp thực phẩm phân bố rộng khắp ở mọi quốc gia trên thế giới vì:
- Công nghiệp thực phẩm cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu hằng ngày của con người về ăn, uống.
- Có nguồn nguyên liệu phong phú, dồi dào. Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ hải sản.
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao, tác động đến sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, nhất là nông nghiệp.... là mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.
- Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm rất phong phú và đa dạng (thịt, cá hộp và đông lạnh, rau quả sấy và đóng hộp, đến chế biến sữa, rượu bia, nước giải khát...).



Chân trời sáng tạo CTST10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang