HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

Bài 6: Đất và rừng

Bài 6: Đất và rừng

Bài 6: Đất và rừng

Lý thuyết bài Đất và rừng

Các loại đất chính ở nước ta

Nước ta có nhiều loại đất, tuy nhiên đất Feralit và đất phù sa là hai nhóm đất chính:

  • Đất phe-ra-lít: Phân bố ở miền núi. Đất có màu đỏ vàng thường nghèo mùn, nếu được hình thành trên đá ba dan thì phì nhiêu hơn.
  • Đất phù sa: Phân bố ở đồng bằng. Được hình thành do phù sa ở sông bồi đắp và rất màu mỡ.

Rừng ở nước ta

  • Rừng rậm nhiệt đới chiếm phần lớn diện tích, phân bố ở vùng đồi núi.
  • Rừng ngập mặn phân bố nơi đất thấp ven biển, có thủy triều dâng nước biển hàng ngày.
  • Vai trò của rừng: Cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ, điều hòa khí hậu, hạn chế lũ lụt…
  • Rừng hiện nay bị tàn phá nhiều => nước ta khuyến khích trồng rừng => hàng triệu héc ta rừng được trồng mới.

Trả lời câu hỏi SGK Địa lí 5 trang 79, 80

Câu hỏi trang 79

Quan sát hình 1, hãy chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

Hình 1

Trả lời:

Vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn là:

  • Phân bố rừng rậm nhiệt đới: Vùng đồi núi như Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, núi cao phía Bắc.
  • Phân bố rừng ngập mặn: Nơi đất thấp ven biển ở đồng bằng Nam Bộ.

Câu hỏi trang 80

Quan sát tranh ảnh và dựa vào vốn hiểu biết, em hãy so sánh sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới với rừng ngập mặn (về môi trường sống và đặc điểm cây trong rừng).

Hình 2, 3

Trả lời:

Sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới với rừng ngập mặn (về môi trường sống và đặc điểm cây trong rừng) là:

  • Rừng rậm nhiệt đới: Môi trường sống nóng ẩm, mưa nhiều, cây trong rừng nhiều tầng tán, đa dạng chủng loại…
  • Rừng ngập mặn: Môi trường nước biển ngập chân, cây có rễ chùm to khỏe, rậm rạp…

Giải bài tập SGK Địa lí 5 trang 81

Câu 1

Hoàn thành bảng sau vào vở:

Loại đấtPhân bốĐặc điểm
Phe-ra-lít
Phù sa

Trả lời:

Loại đấtPhân bốĐặc điểm
Phe-ra-lítVùng núi.Có màu đỏ vàng thường nghèo mùn, nếu được hình thành trên đá ba dan thì phì nhiêu hơn.
Phù saĐồng bằng.

Được hình thành do phù sa ở sông bồi đắp và rất màu mỡ.

Câu 2

Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

Trả lời:

  • Rừng rậm nhiệt đới: Phân bố chủ yếu vùng đồi núi. Môi trường sống nóng ẩm, mưa nhiều, cây trong rừng nhiều tầng tán, đa dạng chủng loại…
  • Rừng ngập mặn: Chủ yếu nơi đất thấp ven biển. Môi trường nước biển ngập chân, cây có rễ chùm to khỏe, rậm rạp..

Câu 3

Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta.

Trả lời:

Tác dụng của rừng đối với đời sống nhân dân:

  • Rừng cung cấp nhiều loại sản vật, nhất là gỗ
  • Điều hòa khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn, hạn chế gây lũ lụt ở đồng bằng.


Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 5 Bài 6 trang 79: Quan sát hình 1, hãy chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

Trả lời:

Vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn là:

– Phân bố rừng rậm nhiệt đới: Vùng núi cao phía Bắc, Vùng núi Trường Sơn, Vùng đồi núi như Tây Nguyên.

– Phân bố rừng ngập mặn: phân bố ở nơi đất thấp ven biển đồng bằng Nam Bộ.

Trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 5 Bài 6 trang 80: Quan sát hình ảnh và dựa vào vốn hiểu biết, em hãy so sánh sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới với rừng ngập mặn (về môi trường và đặc điểm cây trong rừng)

Trả lời:

- Rừng rậm nhiệt đới: phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, môi trường sống nóng ẩm, mưa nhiều, cây trong rừng nhiều tầng, nhiều tán, đa dạng …

- Rừng ngập mặn: phân bố chủ yếu ở những nơi đất thấp ven biển. Rừng nhiều loại cây như đước, sú, vẹt,… Cây có bộ rễ trùm to khỏe, rậm rạp có tác dụng nâng cây vượt khỏi mặt nước và giữ đất lại, làm cho đất liền ngày càng lấn rộng ra biển.

Câu 1 trang 81 Địa Lí lớp 5: Hoàn thành bảng sau vào vở:

Trả lời:

Loại đấtPhân bốĐặc điểm
Phe-ra-lítVùng đồi núiĐất màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn. Nếu được hình thành trên đá badan thì tơi xốp phì nhiêu.
Phù saVùng đồng bằngĐược hình thành do sông ngòi bồi đắp. đất tơi xốp, màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

Câu 2 trang 81 Địa Lí lớp 5: Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

Trả lời:

- Rừng rậm nhiệt đới: phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, môi trường sống nóng ẩm, mưa nhiều, cây trong rừng nhiều tầng, nhiều tán, đa dạng nhiều thú và cây cổ thụ…

- Rừng ngập mặn: phân bố chủ yếu ở những nơi đất thấp ven biển. Rừng nhiều loại cây như đước, sú, vẹt,… Cây có bộ rễ trùm to khỏe, rậm rạp có tác dụng nâng cây vượt khỏi mặt nước và giữ đất lại, làm cho đất liền ngày càng lấn rộng ra biển.

Câu 3 trang 81 Địa Lí lớp 5: Nêu một số tác dụng của dụng đối với đời sống của nhân dân ta.

Trả lời:

Rừng có vai trò to lớn đối với sản xuất và đời sống của con người:

- Cung cấp gỗ, sản vật, cây dược liệu nhất là gỗ.

- Điều hòa khí hậu, giữ đất, hạn chế lũ quét sạt lở đất.

................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Bài 4: Đất và rừng - VNEN

A. Hoạt động cơ bản

1. Liên hệ thực tế (trang 80 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).

- Quan sát hình 1, 2 (trang 80 sgk) và vốn hiểu biết của mình, cho biết địa phương em có loại đất nào?

Trả lời:

Quan sát hình và dựa vào sự hiểu biết của mình, địa phương em có các loại đất:

- Đất phù sa ở vùng đồng bằng.

2. Tìm hiểu về đất ở nước ta (trang 80 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).

a. Đọc kĩ thông tin sau (trang 80 sgk).

b. Trả lời các câu hỏi:

- Nước ta có những loại đất chính nào? Cho biết sự phân bố của các loại đất đó.

- Cho biết đặc điểm của hai loại đất chính ở nước ta.

- Tại sao ở nước ta lại rất cần phải sử dụng hợp lí đất?

c. Chỉ trên lược đồ địa hình Việt Nam (hình 5 - Bài 2) vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.

Trả lời:

b. Nước ta có hai loại đất chính đó là đất phù sa và đất Feralit.

- Đất phù sa phân bố ở vùng đồng bằng

- Đất Feralit phân bố ở vùng đồi núi

*Đặc điểm của hai loại đất chính ở nước ta là:

- Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bồi đắp và rất màu mỡ.

- Đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; nếu được hình thành trên đá ba dan thì tơi xốp và phì nhiêu.

=> Ở nước ta lại rất cần phải sử dụng hợp lí đất vì đây là nguồn tài nguyên quý giá và có hạn. Bởi vậy, việc sử dụng đất cần phải đi đôi với bảo vệ và cải tạo.

c. Sự phân bố của các loại đất chính ở nước ta:

- Đất phù sa phân bố ở phía Đông, Đông Nam và phía Nam ở nước ta; tập trung chu yếu ở các vùng ven biển.

- Đất phe-ra-lít phân bố ở phía Bắc, Tây Bắc và phía Tây ở nước ta.

3. Tìm hiểu các loại rừng ở nước ta (trang 81 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).

a. Quan sát kĩ lược đồ hình 3 (trang 81 sgk)

b. Đọc tên các loại rừng của nước ta.

c. Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

Trả lời:

Quan sát hình 3 ta thấy:

- Tên các loại rừng ở nước ta là: rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn và các rừng khác.

- Sự phân bố rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn là:

   + Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi

   + Rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất ven biển có thủy triều lên xuống hàng ngày.

Lịch Sử và Địa Lí 5 Bài 4: Đất và rừng | Hay nhất Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 5 VNEN

4. Quan sát và trả lời câu hỏi (trang 82 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).

a. Quan sát kĩ rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trong các hình 4, 5 (trang 82 sgk)

b. Nêu sự khác biệt của hai loại rừng này về:

- Môi trường sống (trên cạn; dưới nước)

- Đặc điểm của cây trong rừng (rậm rạp hay thưa thớt; đặc điểm của rễ cây trong rừng ngập mặn).

Trả lời:

Sự khác biệt của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn là:

- Môi trường sống:

   + Rừng rậm nhiệt đới: Trên cạn

   + Rừng ngập mặn: Dưới nước

- Đặc điểm của cây:

   + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối mọc rậm rạp, chia làm nhiều tầng với nhiều loài cây khác nhau.

   + Rừng ngập mặn: các loại cây có bộ rễ chùm to khỏe, rậm rạp,

5. Tìm hiểu về vai trò của rừng (trang 82 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).

a. Quan sát kĩ sơ đồ sau:

b. Ghi vào vở những ích lợi của rừng đối với tự nhiên, sản xuất và đời sống của con người.

d. Trả lời câu hỏi:

- Kể một số biện pháp mà Nhà nước ta và các địa phương đã thực hiện để phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.

Trả lời:

b. Những lợi ích của rừng đối với tự nhiên, sản xuất và đời sống con người là:

- Rừng ven biển chống bão biển, bão cát, bảo vệ nhân dân vùng ven biển.

- Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu cân bằng sinh thái môi trường

- Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ , là nơi sinh sống của các loại động vật.

- Rừng che phủ đất , giữ cho đất không bị xói mòn, giữ nước ,ngăn gió.

- Rừng đầu nguồn giúp hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt.

c. Một số biện pháp mà nhà nước ta và các địa phương đã thực hiện để phủ xanh đất trống, đồi trọc là:

- Tổ chức trồng rừng ở các địa phương, đồi núi

- Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, tuyên truyền, hỗ trợ nhân dân trồng rừng,…

- Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ các biện pháp canh tác lạc hậu phá rừng làm nương rẫy.

B. Hoạt động thực hành

1. Hoàn thành bảng (trang 83 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).

Thảo luận và điền vào chỗ (...) trong các cột để hoàn thành bảng.

Vùng phân bốMột số đặc điểm
Đất Fe-ra-lit
Đất phù sa
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn

Trả lời:

Vùng phân bốMột số đặc điểm
Đất Fe-ra-litĐồi núiMàu đỏ, đỏ vàng, nghèo mùn, đất tơi xốp, phì nhiêu nếu hình thành trên đá ba dan.
Đất phù saĐồng bằngĐất màu mỡ do được phù sa sông bồi đắp.
Rừng rậm nhiệt đớiChủ yếu ở vùng đồi núiNhiều loại cây, rậm rạp, có nhiều tầng, tầng cao, tâng thấp
Rừng ngập mặnVùng đất ven biển có thủy triều lên xuống hàng ngàyThân cây nhỏ, bộ rễ phát triển mạnh, cây mọc vượt trên mặt nước

2. Hoàn thành phiếu học tập (trang 84 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).

a. Với phiếu học tập 1:

- Viết chữ Đ vào bên cạnh các cụm từ chỉ nguyên nhân gây suy thoái đất.

- Viết chữ R vào bên cạnh các cụm từ chỉ nguyên nhân gây suy giảm rừng. b. Với phiếu học tập 2:

- Viết chữ Đ vào bên cạnh các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.

- Viết chữ R vào bên cạnh các biện pháp bảo vệ và phát triển rừng.Lịch Sử và Địa Lí 5 Bài 4: Đất và rừng | Hay nhất Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 5 VNEN

Trả lời:

Kết quả như sau:

Lịch Sử và Địa Lí 5 Bài 4: Đất và rừng | Hay nhất Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 5 VNEN

3. Viết cam kết. (trang 84 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN).

a. Nhóm trưởng lấy phiếu học tập 3 từ góc học tập.

b. Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.

BẢO VỆ ĐẤT VÀ RỪNG

Chúng em nên làmChúng em không nên lam
Ví dụ: Tiết kiệm giấy viết
........
Ví dụ: Vứt rác bừa bãi
........

Trả lời:

BẢO VỆ ĐẤT VÀ RỪNG

Chúng em nên làmChúng em không nên lam
Ví dụ: Tiết kiệm giấy viết
- Bảo quản bàn ghế ở lớp.
- Trồng nhiều cây xanh
- Chăm sóc cây xanh
- Tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ rừng
Ví dụ: Vứt rác bừa bãi
- Hái hoa, bẻ cành, phá hoại cây cối
- Sử dụng giấy phung phí
- Vẽ bậy lên bàn ghế

C. Hoạt động ứng dụng

(trang 85 Lịch sử và địa lí 5 Tập 1 VNEN). Với sự giúp đỡ của người thân, em hãy:

- Viết một bài văn hoặc vẽ một bức tranh để tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia bảo vệ đất và rừng.

Trả lời:

- Ví dụ bài văn

Rừng là nguồn tài nguyên vô giá, nếu mất đi thì khó có thể khôi phục lại được.

Vai trò quan trọng nhất của rừng đối với sự sống trên trái đất là thanh lọc không khí, cung cấp ôxi cho sự sống. Rừng là lá phổi của trái đất. Đời sống càng phát triển, càng nhiều nhà máy, càng nhiều các loại động cơ... càng cần có nhiều rừng để cân bằng không khí.

Trong việc bảo vệ đất, chống xói mòn, ngăn lũ lụt rừng cũng có vai trò quan trọng. Rễ cây rừng lâu năm rậm rạp bền bỉ bám đất, giữ đất chống lại những trận càn quét của lũ lụt. Lá rừng rậm rạp cản lại vận tốc của những cơn mưa rừng dữ dội tránh xói mòn. Còn gì nữa? Thân cây gỗ lớn, những loại cây bụi tầng thấp cản lại vận tốc dòng chảy của lũ, tạo thời gian để đất ngấm nước, ngăn lại những cơn lũ ào ạt.

Bên cạnh vai trò cân bằng tự nhiên, rừng còn là một tài nguyên quý giá tạo điều kiện cho kinh tế phát triển. Không ai có thể phủ nhận nguồn lợi có được từ những thân gỗ lâu năm, từ những loại thảo dược, từ những động vật rừng, từ các khu du lịch sinh thái...

Có thể nói, rừng là nguồn tài nguyên vô giá, nếu mất đi thì khó có thể khôi phục lại được.

- Vẽ tranh bảo vệ rừng:

Lịch Sử và Địa Lí 5 Bài 4: Đất và rừng | Hay nhất Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 5 VNEN

Lớp 5 Tin tức
Lên đầu trang