HLT.vn - iDiaLy.com - DiaLy.edu.vn

BÀI 6. THẠCH QUYỂN, NỘI LỰC - Chân trời sáng tạo

BÀI 6. THẠCH QUYỂN, NỘI LỰC - Chân trời sáng tạo

BÀI 6. THẠCH QUYỂN, NỘI LỰC


I. KHÁI NIỆM THẠCH QUYỂN

- Khái niệm thạch quyển: là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti.

- Cấu tạo: chủ yếu là các loại đá. Nên thạch quyển còn gọi là quyển đá.

- Theo thuyết kiến tạo mảng:

+ Thạch quyển được cấu tạo bởi các mảng kiến tạo có kích thước lớn nhỏ khác nhau, chuyển động trên lớp man-ti quánh dẻo.

+ Vận động kiến tạo ở các ranh giới các mảng đã làm thay đổi cấu trúc, hình thái địa hình bề mặt Trái Đất.

II. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Nội lực

- Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.

- Nguyên nhân: Nội lực sinh ra là do sự phân hủy của các nguyên tố phóng xạ, sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực, năng lượng của các phản ứng hóa học trong lòng đất.

- Hệ quả là làm thay đổi bề mặt Trái Đất: dịch chuyển các mảng kiến tạo, hình thành núi, tạo ra các uốn nếp, đứt gãy, gây ra động đất, núi lửa,...

2. Tác động của nội lực đến sự hình thành bề mặt Trái Đất

Tác động của nội lực thể hiện qua vận động theo phương thẳng đứng và vận động theo phương nằm ngang.

a. Vận động theo phương thẳng đứng

- Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên, hạ xuống, diễn ra phổ biến ở nhiều nơi trong lớp vỏ Trái Đất, trên một diện tích lớn.

- Vận động này có thể làm mở rộng hoặc thu hẹp diện tích của một khu vực, gây ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.

Ví dụ: hoạt động nâng lên, hạ xuống ở bán đảo Xcan-di-na-vi, khiến phía bắc của Thụy Điển và Phần Lan được nâng lên, còn Hà Lan bị hạ xuống.

b. Vận động theo phương nằm ngang

Vận động theo phương nằm ngang làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách dãn ở khu vực khác, gây ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy.

- Hiện tượng uốn nếp:

+ Khái niệm: là hiện tượng các lớp đá bị xô ép, uốn cong thành các nếp uốn do tác động của lục nén ép theo phương nằm ngang, nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng. Hiện tượng này thường xảy ra ở nơi đá trầm tích.

+ Hệ quả: làm các lớp đá bị thay đổi thế nằm ban đầu thành các nếp uốn, hình thành miền núi uốn nếp,...

Ví dụ: dãy núi U-ran, Thiên Sơn, Hi-ma-lay-a,...

- Hiện tượng đứt gãy:

+ Tại những vùng đá cứng, vận động theo phương nằm ngang sẽ làm cho các lớp đất đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển theo hướng ngược nhau theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang.

+ Hệ quả: biên độ tách dãn yếu sẽ khiến cho đá nứt nẻ, tạo nên các khe nứt, biên độ tách dãn lớn sẽ hình thành nên các địa hào, địa lũy, hẻm vực, thung lũng,...

Ví dụ: dãy con Voi nằm giữa hai đứt gãy sông Hồng và sông Chảy..


Vận động theo phương nằm ngang




.................idialy.com.....................

Trả lời câu hỏi mục I trang 31 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 6.1 và thông tin trong bài học, em hãy:

- Cho biết thạch quyển là gì.

- Phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.

 


Phương pháp giải:

Quan sát hình 6.1 và đọc thông tin mục 1 (Khái niệm thạch quyển).

Lời giải chi tiết:

- Thạch quyển là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti.

- Phân biệt thạch quyển với vỏ Trái Đất.


Trả lời câu hỏi 1 mục II trang 32 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy cho biết:

- Thế nào là nội lực.

- Nguyên nhân sinh ra nội lực.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 1 (Nội lực).

Giải chi tiết:

- Nội lực là lực phát sinh bên trong Trái Đất.

- Nguyên nhân sinh ra: do sự phân hủy các nguyên tố phóng xạ, sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực, năng lượng của các phản ứng hóa học trong lòng đất,…

Trả lời câu hỏi 2a mục II trang 32 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy cho biết vận động theo phương thẳng đứng bao gồm các vận động nào và hệ quả của các vận động đó đối với sự hình thành bề mặt Trái Đất.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 2a (Vận động theo phương thẳng đứng).

Giải chi tiết:

- Vận động theo phương thẳng đứng bao gồm các vận động nâng lên và hạ xuống ở nhiều nơi trong vỏ Trái Đất.

- Hệ quả của các vận động đó đối với sự hình thành bề mặt Trái Đất: làm mở rộng hoặc thu hẹp diện tích một khu vực 1 cách chậm chạp, lâu dài, gây ra hiện tượng biển tiến và biển thoái.

Trả lời câu hỏi 2b (1) mục II trang 32 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 6.2, 6.3 và thông tin trong bài, em hãy:

- Cho biết nguyên nhân và biểu hiện của hiện tượng uốn nếp.

- Mô tả địa hình bề mặt Trái Đất trước và sau khi diễn ra hiện tượng uốn nếp.

Phương pháp giải:

Quan sát các hình 6.2, 6.3 và đọc thông tin trong bài.

Giải chi tiết:

- Hiện tượng uốn nếp:

+ Nguyên nhân: do các lực nén ép vận dộng theo phương nằm ngang.

+ Biểu hiện: các lớp đá bị xô ép, uốn cong thành các nếp uốn nhưng khong bị phá vỡ tính liên tục.

- Địa hình bề mặt Trái Đất:

+ Trước khi uốn nếp: bằng phẳng.

+ Sau khi uốn nếp: tạo thành các nếp uốn (khi cường độ nén ép ban đầu yếu) -> bề mặt địa hình bị cắt xẻ thành miền núi uốn nếp (khi cường độ nén ép mạnh kết hợp tác động của ngoại lực).

Trả lời câu hỏi 2b (2) mục II trang 32 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 6.4, hình 6.5 và thông tin trong bài, em hãy cho biết hiện tượng đứt gãy diễn ra như thế nào. Nguyên nhân xảy ra hiện tượng đó.

Hình 6.5. Biển Đỏ - Địa hào bị ngập nước

Phương pháp giải:

Quan sát hình 6.4, 6.5 và đọc thông tin trong mục 2b (Vận động theo phương nằm ngang).

Giải chi tiết:

- Hiện tượng đứt gãy diễn ra như sau:

+ Nếu cường độ tách dãn yếu, đá chỉ nứt nẻ, không dịch chuyển, tạo nên các khe nứt.

+ Nếu sự dịch chuyển diễn ra với biên độ lớn sẽ khiến các lớp đất đá có bộ phận trồi lên, có bộ phận sụt xuống, hình thành các địa hào, địa lũy.

- Nguyên nhân: do vận động theo phương nằm ngang xảy ra ở những vùng đá cứng khiến lớp dất đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 34 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 6.6, em hãy xác định các vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất.

Phương pháp giải:

- Quan sát hình 6.6, đọc phần chú giải để biết được kí hiệu vành đai động đất (dải nền màu xanh dương) và vành đai núi lửa (các gạch thẳng màu đỏ).

- Từ đó, xác định các vành đai núi lửa và động đất trên hình 6.6.

Giải chi tiết:

- Vành đai động đất, núi lửa Thái Bình Dương: kéo dài từ Niu Di-len, qua Nhật Bản, A-lax-ca, trải suốt bờ tây của Bắc Mỹ và Nam Mỹ.

- Vành đai động đất kéo dài từ Bắc Phi, qua biển Địa Trung Hải, sơn nguyên Tây Tạng đến Bắc Kinh (Trung Quốc).

Giải bài luyện tập 2 trang 34 SGK Địa lí 10

Dựa vào hình 4.4 và hình 6.6, em hãy trình bày mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển. Giải thích sự phân bố đó.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 4.4, hình 6.6 và dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và giải thích.

Giải chi tiết:

- Mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển: các vành đai động đất, núi lửa nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo, nơi các mảng kiến tạo dịch chuyển xô vào nhau hoặc tách xa nhau.

- Giải thích:

+ Khi 2 mảng kiến tạo chuyển động tách xa nhau, măcma nóng chảy được phun lên ở nơi tiếp giáp giữa 2 mảng tạo thành các mạch núi ngầm giữa đại dương, kèm theo động đất, núi lửa.

+ Khi 2 mảng kiến tạo chuyển động xô vào nhau, làm uốn nếp các lớp đá lên khỏi mặt đất tạo thành các dãy núi cao, các vực biển, sinh ra động đất, núi lửa.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 34 SGK Địa lí 10

Em hãy sưu tầm thông tin mô tả về một dạng địa hình được hình thành dưới tác động của nội lực.

Phương pháp giải:

- Sưu tầm thông tin trên Internet, sách báo,…

- Dạng địa hình được hình thành dưới tác động của nội lực thường là các dãy núi cao.

Lời giải chi tiết:

Hi-ma-lay-a là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng. Tên gọi này theo ngôn ngữ địa phương có nghĩa “nơi ở của tuyết”. Hi-ma-lay-a rất hùng vĩ, có 14 đỉnh núi cao nhất thế giới, bao gồm Ê-vơ-rét.

Nguyên nhân hình thành Hi-ma-lay-a do mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a chuyển động về phía bắc và va chạm với mảng Á – Âu. Hiện nay, mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a tiếp tục di chuyển theo chiều ngang bên dưới cao nguyên Tây Tạng, làm cho Hi-ma-lay-a hằng năm được nâng cao khoảng 5 mm.




................................................
Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

iDiaLy.com - Tài liệu , videos địa lý miễn phí
- Kênh youtube.idialy.com
- Kênh tiktok.idialy.com
- Nhóm: nhom.idialy.com - group.idialy.com - iDiaLy.HLT.vn
- Trang: trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - DiaLy.HLT.vn
- Webiste/app: idialy.com
Lop4.idialy.com - Lop4.HLT.vn
Lop6.idialy.com - Lop6.HLT.vn
Lop7.idialy.com - Lop7.HLT.vn
Lop8.idialy.com - Lop8.HLT.vn
Lop9.idialy.com - Lop9.HLT.vn
Lop10.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop11.idialy.com - Lop10.HLT.vn
Lop12.idialy.com - Lop10.HLT.vn
giaoan.idialy.com - giaoan.HLT.vn
tracnghiem.idialy.com
bieudo.idialy.com
atlat.idialy.com
tinhtoan.idialy.com
sodotuduy.idialy.com
dethi.idialy.com
Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí


Bài 6. Thạch quyển, nội lực trang 20,21, 22 SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo


Câu 1 1

Nội lực là lực phát sinh từ

A. bên trong Trái Đất

B. nhân của Trái Đất.

C. bên ngoài Trái Đất.

D. bức xạ của Mặt Trời.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II (Nội lực).

Lời giải chi tiết:

Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 2

Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng lượng

A. từ đại dương.

B. trong lòng Trái Đất.

C. của bức xạ mặt trời.

D. từ các vụ thử hạt nhân.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II (Nội lực).

Lời giải chi tiết:

Nguồn năng lượng sinh ra nội lực là di sự phân hủy các nguyên tố phóng xạ, sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực, năng lượng của các phản ứng hóa học trong lòng đất. 

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 1 3

Các hiện tượng như động đất, núi lửa lại phân bố thành các vành đai là do

A. chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.

B. chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa lục địa và đại dương.

C. chúng xuất hiện ở ranh giới các đại dương.

D. sự phân bố xen kẽ của lục địa và đại dương.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II (Nội lực).

Lời giải chi tiết:

Nội lực làm dịch chuyển các mảng kiến tạo; hình thành các dãy núi, tạo ra các uốn nếp, đứt gãy; gây ra động đất, núi lửa; làm thay đổi cấu trúc ban đầu; tạo nên cấu trúc mới;…từ đó làm biến đổi bề mặt Trái Đất

=> Đáp án lựa chọn là A


Câu 1 4

Quá trình nào sau đây thuộc tác động nội lực?

A. nâng lên, hạ xuống, uốn nếp, đứt gãy.

B. nâng lên, hạ xuống, bóc mòn, vận chuyển

C. uốn nếp, đứt gãy, bồi tụ, vận chuyển.

D. uốn nếp, đứt gãy, xâm thực, bóc mòn.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II (Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

Tác động của nội lực thể hiện qua vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang. Phương thẳng đứng là vận động nâng lên, hạ xuống. Phương nằm ngang là hiện tượng uốn nếp và đứt gãy.

=> Đáp án lựa chọn là A.


Câu 1 5

Kết quả của hiện tượng uốn nếp là

A. tạo ra núi lửa, động đất.

B. tạo ra các hẻm vực, thung lũng.

C. làm xuất hiện các miền núi uốn nếp

D. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.


Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II (Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất).

Lời giải chi tiết:

Khi cường độ nén ép tăng mạnh làm cho khu vực bị nén ép nâng cao kết hợp tác động của ngoại lực, bề mặt địa hình cắt xẻ thành miền núi uốn nếp

=> Đáp án lựa chọn là C


Câu 1 6

Nhật Bản có nhiều động đất và núi lửa do nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo nào?

A. mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ - Oxtraylia.

B. mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi

C. mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi-lip-pin

D. mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Phi-lip-pin


Phương pháp giải:

- Quan sát bản đồ các mảng kiến tạo, bản đồ vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất


Lời giải chi tiết:

Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc với những mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương và mảng Philippin nên Nhật Bản là một trong những quốc gia chịu nhiều tác động của động đất và núi lửa nhất trên thế giới.

=> Đáp án C


Câu 2

Dựa vào mục I, bài 6 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 1 (Khái niệm thạch quyển)


Lời giải chi tiết:

Câu 3

Dựa vào nội dung mục II, bài 6 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Em hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B,C sao cho phù hợp về nội dung vận động theo phương thẳng đứng

Phương pháp giải:

-  Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:

- Vận động nâng lên – biển thoái – Bán đảo Xcandinavi.

- Vận động hạ xuống – biển tiến – Lãnh thổ Hà Lan.

Câu 5

Dựa vào nội dung mục II, bài 6 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ sau:

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục II

Lời giải chi tiết:





Chân trời sáng tạo CTST10 Lí thuyết 10 Lớp 10 Tin tức
Lên đầu trang